Khối 2
kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 4
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2
NĂM HỌC 2022-2023
Tuần thứ: 4 từ ngày: 26/09/2022 đến ngày: 30/09/2022
Thứ |
Buổi |
TIẾT |
MÔN |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
2 26/09 |
Sáng |
1 |
HĐTN 1 |
Chào cờ |
|
2 |
Tiếng Việt |
Đọc : Cây xấu hổ |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Đọc : Cây xấu hổ |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Toán |
Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
3 27/09 |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Viết: Chữ hoa C |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Nói và nghe: Kể chuyện Chú đỗ con |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
GDTC |
||||
Chiều |
6 |
Luyện TV |
Luyện đọc |
Vở thực hành |
|
7 |
Tin |
||||
8 |
HĐTN 2 |
Bài 4:Tay khéo tay đảm |
|||
4 28/09 |
Sáng |
1 |
Tiếng Việt |
Đọc: Cầu thủ dự bị |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Đọc: Cầu thủ dự bị |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Anh |
||||
4 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
TN&XH |
Giữ gìn vệ sinh nhà ở (Tiết 1) |
Bài giảng điện tử |
||
5 29/09 |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Nghe -viết: Cầu thủ dự bị - Viết hoa tên người |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Mở rộng vốn từ về hoạt động thể thao, vui chơi. Câu nêu hoạt động |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Đạo đức |
Gọn gàng, ngăn nắp ( Tiết 2) |
Bài giảng điện tử |
||
6 30/09 |
Sáng
|
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Viết đoạn văn kể về một hoạt động thể thao hoặc trò chơi |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Viết đoạn văn kể về một hoạt động thể thao hoặc trò chơi. Đọc mở rộng |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
TN&XH |
Giữ gìn vệ sinh nhà ở (Tiết 2) |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
Chiều |
6 |
Luyện Toán |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|
7 |
HĐTN 3 |
Cuộc thi ai khéo léo hơn + ATGT Bài 4 |
|||
8 |
GDTC |
TUẦN 4
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
Tiết 1: HĐTN-Ccờ
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 7: CÂY XẤU HỔ
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện
* Phát triển năng lực và phẩm chất
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện.
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra - Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học và nêu nội dung của đoạn đó. - Gọi Hs nhận xét 2. Dạy bài mới 2.1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: - GV hỏi: + Em biết gì về loài cây trong tranh ? + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2.2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa … + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì? + Thế nào là xuýt xoa? + Con biết gì về cây thanh mai? - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- Hs thực hiện yc
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Hs nêu - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt đã khép lại - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - Là tiếng va chạm của lá khô - xôn xao - Cách thể hiện cảm xúc(thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông như quả dâu. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo cặp. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. - Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện nói theo yêu cầu. - 3-4 nhóm lên chia sẻ VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh./ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. - HS chia sẻ. |
……………………………………………………………………………………..
Tiết 4: Toán
TIẾT 16: Phép cộng (qua 10)trong phạm vi 20
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: + Nêu bài toán? + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + GV đưa phép tính 9 + 5 = ? + Để tính tổng phép tính trên , ta làm như thế nào? +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ : Cho phép tính 8 + 3 = ? . Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV chốt kiến thức. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự trong phần trên để tính được : a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5) c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8+3=11, 8+5=13, 9+4=13. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ để hình thành bảng cộng (qua 10) - Nhận xét giờ học. |
- 2-3 HS trả lời. + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + 2 -3 Hs trả lời. + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của hai lọ. + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách tổng) + HS chia sẻ. + Hs thực hiện. - HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe thực hiện,. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - HS nêu. - 3 -5 HS chia sẻ. - HS lắng nghe - Hs nêu |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
Tiết 1: Toán
TIẾT 17: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố phép cộng (qua 10).
- Hoàn thiện bảng” 9 cộng (qua 10) với một số.
- Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: Tính 3 + 8. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - Tính 3+8 bằng 2 cách: + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - GV nêu: + So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Tìm cá cho mèo ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng nối các phép tính ở co mèo với kết quả đúng ở con cá. - GV quan sát, đánh giá. Bài 5: Số? - Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán cho mình. - Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có dấu ? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Hs trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. - HS chia sẻ - HS đọc - HS nêu - 1-2 HS tự hoàn thiện bài. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS nêu. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. -HS thực hiện chơi theo hướng dẫn. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Ccỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C và hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- Đây là mẫu chữ hoa C - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Việt
Nói và nghe (Tiết 4)
CHÚ ĐỖ CON
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh.
- Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới 2.1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về nội dung gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn theo tranh - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện. * Hoạt động 4: Vận dụng Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên thành cây đỗ. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát. - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ xung. - HS lắng nghe - HS Thực hiện Yc - Hs có thể chia sẻ với người thân xem câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra ngoài khám phá thế giói xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn được. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 6: LT T Việt
LUYỆN THÊM
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài TĐ trong tuần
- Hiểu nội dung bài
- Ôn tập mẫu câu: Ai( cái gì, con gì) là gì?
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (1) 2. Bài mới a)Giới thiệu :Nêu yêu cầu ( 1’) b)Hướng dẫn đọc: (15’) - Hướng dẫn đọc đoạn - Hướng dẫn đọc theo nhóm 2 3. Tìm hiểu bài ( 15’) Câu nào dưới đậy viết theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì? 4. Củng cố, dặn dò (3): - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học |
- Hát - Lắng nghe - Đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm lên thi đọc - Nhận xét - Đọc đồng thanh - Đọc đề bài - Thảo luận theo nhóm 2 ( 5’) - Học sinh |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 7: Tin học
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 8: HĐTN (2)
BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS hiểu được lợi ích của việc rèn luyện thói quen cẩn thận để làm việc nhà cho khéo.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- HS cùng nhau thực hiện một việc chung, thể hiện sự khéo léo của mỗi người.
- Thái độ phối hợp nhịp nhàng của từng thành viên trong tổ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hoa, lá cành, lọ hoa đủ cho các tổ, giẻ lau thấm nước, Thẻ chữ: QUEN TAY.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: Tham gia kể câu chuyện tương tác Cậu bé hậu đậu. − GV và HS cùng kể câu chuyện về Cậu bé hậu đậu. GV mời một HS đóng vai cậu bé hậu đậu; GV vừa kể vừa tương tác cùng HS ngồi bên dưới: “Ngày xửa ngày xưa, ở hành tinh Xủng Xoảng có một cậu bé tên là Úi Chà! Cậu bé ấy rất nhanh, ăn cũng nhanh, chạy cũng nhanh, làm gì cũng nhanh như một cơn gió chỉ có điều vì nhanh nhảu, không chịu nhìn trước nhìn sau nên cậu rất hay làm đổ vỡ, làm rơi đồ. Chiếc bát rơi vỡ vì vừa ăn Úi Chà vừa xem điện thoại. − Tiếng bát rơi vỡ tạo ra âm thanh gì? GV mời HS nói thật to âm thanh đó. Vì mải với tay lấy rô bốt trái cây nên Úi Chà làm đổ cả cốc nước rồi! Nước đổ như thế nào, rơi xuống đâu, làm ướt đồ đạc nào trong nhà không? Chà chà… hãy xem kìa. Cậu bé đang cầm trên tay rổ rau mà mắt vẫn đang nhìn theo bộ phim hoạt hình ở ti vi. Điều gì xảy ra tiếp theo? − GV khuyến khích để HS sáng tạo tiếp câu chuyện về Cậu bé hậu đậu. Kết luận: Thật lãng phí làm sao, vì HẬU ĐẬU nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi bẩn không thể sử dụng tiếp được nữa. Hậu đậu là không cẩn thận, hay làm rơi, làm vỡ đồ đạc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Muốn thực hiện việc nhà cho khéo, chúng ta phải làm gì? − GV cùng HS chia sẻ, thảo luận về những trải nghiệm cũ của mình. + Em đã đánh vỡ bát bao giờ chưa hay đã từng nhìn thấy ai đánh rơi, đánh vỡ bát chưa? + Điều gì xảy ra sau đó? + Tại sao điều ấy lại xảy ra? + Làm thế nào để không đánh rơi, đánh vỡ, làm đổ đồ đạc? Kết luận: Người xưa hay có câu “Trăm hay không bằng tay quen” bởi vậy bí kíp giúp ta rèn luyện tính cẩn thận chính là: “LÀM NHIỀU CHO QUEN TAY – TẬP TRUNG, KHÔNG VỘI VÀNG”. GV đính thẻ chữ: QUEN TAY. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chủ đề: Thực hành cắm hoa theo tổ − GV phát cho mỗi nhóm một vài bông hoa các loại (những loài hoa đơn giản, dễ kiếm, không đắt tiền) và mỗi tổ một lọ hoa. − GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an toàn, cắt chéo cuống hoa, cắm từng cành lá, cành hoa chứ không cắm cả túm, bó vào lọ. HS phân công nhau các việc: 2 HS đi lấy nước, 2 HS cắt hoa; 3 HS cắm hoa, cành lá vào lọ; 2 HS sửa sang lại cho đẹp; 2 HS tìm chỗ đặt lọ hoa để trưng bày. – Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời từng nhóm chia sẻ về quá trình cắm lọ hoa và chia sẻ cảm xúc khi ngắm lọ hoa tự tay mình cắm. GV có thể đố HS về tên gọi của từng loại hoa. Kết luận: GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện việc cắm hoa hằng tuần để căn nhà thêm ấm cúng. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc, đề nghị mỗi HS hãy lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo. |
- HS quan sát, theo dõi, thực hiện theo HD. -HS sáng tạo tiếp câu chuyện -HS lắng nghe - 2-3 HS nêu. - 3-5 HS trả lời. - HS lắng nghe. -HS đọc: QUEN TAY - Các tổ nhận hoa và lọ. - Các tổ theo dõi, tự phân công nhiệm vụ và tiến hành thực hiện “Cắm hoa” - Các tổ chia sẻ. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo |
……………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022
Tiết 1,2 : Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ - Nói về một số điều thú vị từ bài học đó - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? + em có thích môn thể thao này không? Vì sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé … hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Câu chuyện kể về ai? 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con? 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì? 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35 - YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi được bạn chúc mừng - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời.
- Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng - Em rất thích môn thể thao này vì … - Cả lớp đọc thầm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Câu chuyện kể về gấu con và các bạn của gấu. - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ sớm để tập luyện. - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình vì gấu đá bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập. - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. - HS đọc. - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện một số cặp lên chia sẻ. - Nhận xét - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: Toán
TIẾT 18: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hoàn thiện bảng” 7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số.
- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: a. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 7 cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. b. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y.c HS tách 14 thành tổng của 2 số làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 8 cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì? - YCHS làm bài vào vở; - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc. - HS trả lời. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. - HS chia sẻ - HS đọc - HS nêu - HS tự hoàn thiện bài. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. - Hs nêu - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - HS lắng nghe. - HS nêu - HS trả lời. - HS lam bài - HS chia sẻ trước lớp. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 5: TN&XH
BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế.
3. Phẩm chất
- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” muốn nói với bạn điều gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”muốn nhắn nhủ chúng ta cần giữ sạch nhà ở hằng ngày, đặc biệt là nhà bếp và nhà vệ sinh. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc giữ sạch nhà ở và một số việc làm để giữ sạch nhà ở là gì không? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Giữ vệ sinh nhà ở. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể a. Mục tiêu: - Nhận biết thế nào là nhà ở sạch sẽ, gọn gàng. - Biết nhận xét về nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 SGK trang 18, 19 và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từng phòng trong nhà ở các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải giữ sạch nhà ở a. Mục tiêu: - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). - Biết nhận xét về nhà ở của mình thông qua quan sát thực tế. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: + Em thích được sống trong nhà như Hình 1 hay Hình 2? Vì sao? + Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia đình em. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. |
- HS trả lời: Nghĩa của câu tục ngữ là khi chúng ta ở trong nhà sạch thì cảm thấy rất mát mẻ, ăn với chén bát sạch ta sẽ thấy ngon miệng. ... Như vậy chúng ta sẽ hưởng thụ một bầu không khí sạch trong lành, được ăn uống ngon miệng đảm bảo vệ sinh thì sẽ đảm bảo sức khỏe, phòng chống bệnh tật
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: + Hình 1 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều bừa bộn, chưa ngăn nắp, sạch sẽ, bụi bẩn, mất vệ sinh. + Hình 2 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, thoáng mát. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: Em thích sống trong nhà như Hình 1 vì: Nhà sạch sẽ sẽ mang lại cảm giác thoải mái, dễ chịu. Nếu nhà bẩn sẽ cảm thấy mệt mỏi, khó chịu. Từ đó, em thấy giữ sạch nhà ở là một việc làm rất cần thiết. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2022
Tiết 1: Toán
TIẾT 19: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hoàn thiện bảng” 6 cộng với một số.
- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: a.- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 6 cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. b. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Nêu lai cách làm dạng bài toán hình tháp (Đã học ở lớp 1. - Nhìn hình tháp bên trái rồi rút ra quy luật. Tương tự áp dụng quy luật đó để tìm các số ở ô có dấu ? ở hình tháp bên phải. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi Hs trình bày. Hs nhận xét đưa câu hỏi vì sao? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng điền vào các ô có số cần tìm. - GV quan sát, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y.c HS quan sát tranh, Nhẩm tính kết quả so sánh rồi tìm các phép tính cs kết quả bằng nhau. + Gọi hs nêu kq bài làm + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì? - YCHS làm bài vào vở; - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc. - HS trả lời. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. -HS chia sẻ - HS đọc - HS nêu - HS tự hoàn thiện bài. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. - Hs nêu - 1-2 HS chia sẻ - HS nêu - HS trả lời. - HS lam bài - HS chia sẻ trước lớp. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt (7)
Chính tả (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: CẦU THỦ DỰ BỊ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3, 4. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Việt (8)
Luyện từ và câu (Tiết 8)
TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, TÊN GỌI CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN.
CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao), tên gọi các trò chơi dân gian.
- Đặt được câu nêu hoạt động
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.
- Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi nêu tên gọi của các dụng cụ thể thao có trong các tranh. - Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ - Gọi Hs nhận xét - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi các trò chơi dân gian Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Yc hs thảo luận nhóm 4 quan sát tranh, dựa vào từ gợi ý dưới tranh nêu tên gọi các trò chơi dân gian trong từng bức tranh. - Gọi đại diện nhóm chia sẻ - Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét chốt - YC làm vào VBT tr.7. * Hoạt động 2: Câu nêu hoạt động Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - YC Hs quan sát tranh 1 và đọc câu mẫu. - Giải thích cho Hs hiểu đây là mẫu câu nói về hoạt động. - Yc Hs thảo luận cặp đôi quan sát tranh đặt câu cho tranh. - Gọi Hs chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Hs thảo luận cặp đôi - Đại diện nhóm chia sẻ 1. vợt bóng bàn, quả bóng bàn 2. vợt cầu lông 3. Quả bóng - các nhóm nhận xét - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Hs làm việc nhóm - Các nhóm chia sẻ 1. Bịt mắt bắt dê 2. chi chi chành chành 3. nu na, nu nống 4. Dung dăng, dung dẻ - HS nhận xét - HS làm bài. - HS đọc. - Hs quan sát, đọc: Hai bạn chơi bóng bàn - Hs thảo luận nhóm đôi - Hs chia sẻ: Hai bạn chơi cầu lông. Các bạn chơi bóng rổ. - Nhận xét - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: Đạo đức
Bài 2 : KÍNH TRỌNG THẦY CÔ GIÁO (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo cô giáo.
- Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, phiếu thảo luận
2. Học sinh: SGK đạo đức, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Thời gian |
Nội dung và mục tiêu |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2-3’ |
1.Kiểm tra bài cũ. |
H:Tiết đạo đức giờ trước các con học bài gì? H: Các con đã học được điều gì qua bài Quý trọng thời gian? -Y/C HS nx -GVnx phần kiểm tra bài cũ |
-Quý trọng thời gian. -Thời gian trôi qua rất nhanh, chúng ta cần phải biết quý trọng thời gian và sử dụng thời gian hợp lí. -HS nx |
2-3’ |
2: Bài mới 2.1- Khởi động -HS hát hát bài “ Cô giáo” MT: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và làm quen bài học. |
- GV y/c cả lớp hát bài « Cô giáo » H :Bài hát các con vừa hát nói về điều gì ? -Y/c HS nx, câu trả lời của bạn. -Gv giới thiệu bài và ghi bảng Bài 2: Kính trọng thầy cô giáo ( Tiết 1) |
-HS hát - Nói về cô tình cảm của HS đối với cô giáo. -HS nx, bổ sung -HS ghi vở |
27-30’ |
3-Khám phá a. HĐ 1. Đọc thơ và trả lời câu hỏi. Mục tiêu: HS nêu được việc làm và tình cảm của thầy cô giáo đối với HS và tình cảm của HS đối với thầy cô giáo. |
Y/C HS mở sách trang 10 : Đọc thơ và trả lời câu hỏi -Gọi 1 – 2 HS đọc bài thơ. -GV chia lớp thành các nhóm đôi. thảo luận các câu hỏi sau : a) Cô giáo trong bài thơ đã làm những gì cho học sinh ? b) Những việc làm đó thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh như thế nào ? c) Tình cảm của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với cô giáo như thế nào? -Y/c 1 HS đọc to phần thảo luận Y/C HS thảo luận nhóm đôi 2p -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. -Y/c HS nx về phần thảo luận, trình bày của nhóm bạn. ( về phần trình bày, câu trả lời) -GV nx phần trình bày của nhóm. -GV chôt câu trả lời đúng H:Hằng ngày ở trường, thầy cô giáo đã làm gì để dạy dỗ, chăm sóc các con ? H : Các em cần có thái độ như thế nào để đền đáp công ơn của thầy cô giáo ? GV kết luận : Thầy, cô giáo như người cha, người mẹ thứ hai của các con. Thầy cô luôn quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ các con khi ở trường. Vì vậy các con cần kính trọng thầy cô giáo. Bây giờ cô và các con cùng chuyển sang hoạt động 2. |
-HS mở sách -HS đọc -HS đọc - HS thảo luận nhóm -1- 2 nhóm lên trình bày phần thảo luận. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. -HS nx -HS lắng nghe. -HS trả lời: dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán,chăm sóc ăn bán trú, đắp chăn vào mùa lạnh,... - biết ơn thầy cô, kính trọng thầy cô, ... -HS lắng nghe. |
b. HĐ2: Tìm hiểu hành động, lời nói thể hiện sự kính trọng của thầy cô giáo Mục tiêu: HS nêu được một số hành động, lời nói thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. |
H: HĐ 2 y/c chúng ta tìm hiểu gì? -GV chiếu tranh 1 H: Quan sát tranh 1 và cho cô biết bạn nhỏ đang làm gì? H: Bạn nhỏ chào thầy ntn? H: Hành động và lời nói của bạn nhỏ đã thể hiện sự kính trọng thầy giáo chưa? -Y/C HS thảo luận nhóm đôi nói về rừng tranh. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày ( mỗi nhóm 2 tranh) GV y/c các nhóm Nx và bổ sung Tiêu chí nhận xét: +Trình bày : nói to, rõ ràng +Câu trả lời: Đầy đủ hợp lí. + Thái độ làm việc nhóm: tập chung, nghiêm túc. H: Y/c HS kể thêm một số hành động, việc làm khác thể hiện thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo? GV kết luận: Những hành trong HĐ 2 đã thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo. Ngoài những hành động, việc làm trên các con còn thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo như: quan tâm, hỏi thăm sức khoẻ của thầy cô khi thầy cô bị mệt, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp với khả năng, xưng hô lễ phép với thầy cô giáo. |
-HS trả lời tìm hiểu lời nói, hành động. -HS quan sát - Bạn nhỏ chào thầy giáo. -Con chào thầy ạ! -Rồi ạ. -HS thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe về các tranh. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS nx -HS kể -HS lắng nghe. |
|
c. HĐ 3: Thảo luận về cách ứng xử thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. Mục tiêu: HS trình bày được một số cách ứng xử thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. |
GV y/c HS thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành sơ đò tư duy về Cách chào hỏi và xưng hô.( Tổ 1) Cách nhận sách vở. (Tổ 2) Cách thể hiện sự quan tâm, biết ơn. (Tổ 3,4) -GV chia nhiệm vụ cho từng tổ. GV HD HS về cách làm phiếu. -GV y/c HS thảo luận để hoàn thành phiếu -Gắn bảng nhóm gọi đại diện trình bày -Y/C HS thực hiện 1 hành vi trong cách ứng xử. -GV yêu cầu các nhóm dưới lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn GV kết luận về cách ứng xử lễ phép. |
-HS lắng nghe -HS thảo luận hoàn thành sơ đồ tư duy -HS trình bày -HS thực hiện theo y/c -HS theo dõi nx và bổ sung - HS lắng nghe. |
|
2-3’ |
4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học. |
H: Tiết học vừa rồi các con được học nội dung gì? H: Thầy cô giáo là người truyền đạt cho các em kiến thức, chỉ bảo cho các con nhiều điều hay lẽ phải vậy các cần co thái độ như thế nào với thầy cô giáo? GV đưa ra lời khuyên trong SGK và gọi 2 HS đọc - GVNX, tuyên dương những HS tích cực trong giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau. |
- HSTL: Kính trọng thầy cô giáo -Kính trọng, biết ơn, …. -HS đọc |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022
Tiết 1: Toán
TIẾT 20: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các phép tính cộng (qua 10) của các bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự hoàn thiện các bảng cộng với một số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS tự nhẩm kết quả của các phép tính có trong tranh. - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng tìm các phép tính có kết quả bằng 12. Số phép tính tìm được chính là số nấm bạn Sao hái được. -GV quan sát, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả. + Gọi 5 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách nhẩm. - GV nêu: + Để nhẩm được kq của các phép cộng trên em dựa vào đâu? - Nhận xét, đánh giá bài HS. b. Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau. GV nêu: + Phép tính nào có kết quả bé nhất, phép tính nào có kết quả cao nhất? -GV quan sát, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y.c Hs quan sát số chấm tròn ở mặt trên xúc xắc, tính nhẩm và ghép hai xúc xắc có tổng số chấm tròn ở mặt trên là 11. - Gọi Hs đọc đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc. - HS trả lời. - Hs tự hoàn thiện cá nhân. -HS chia sẻ - HS đọc - HS nêu - HS tự hoàn thiện bài. - HS chia sẻ. - Hs trả lời - Hs tự làm vào vở. - Hs trả lời. -Hs nêu. - HS trả lời. - HS tự nhẩm cá nhân -Hs chia sẻ |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HOẶC MỘT TRÒ CHƠI DÂN GIA
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Hoạt động các bạn tham gia là gì? + Hoạt động đó cần mấy người? + Dụng cụ để thực hiện hoạt động là gì? + Em đoán xem các bạn cẩm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao. - Tổ chức cho HS chia sẻ điều thú vị em đọc được. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: - Các bạn đang chơi nhảy dây, kéo co, đá cầu. - Hoạt động đó cần từ 3 người trở lên - dụng cụ thực hiện các hoạt động đó là: dây để nhảy, cầu để đá, dây để kéo - Các bạn cảm thấy vui, khoẻ, hào hứng, thích thú. - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc một số bài viết ở Thư viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4, chia sẻ trước lớp. - Theo dõi - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: TN&XH
BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế.
3. Phẩm chất
- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh nhà ở (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm để giữ sạch nhà ở a. Mục tiêu: - Biết nhận xét về việc làm để giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh. - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 8 SGK trang 20, 21 và trả lời câu hỏi: + Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An đang làm gì? + Những việc làm đó có tác dụng gì? + Em và các thành viên trong gia đình đã làm gì để giữ sạch nhà ở? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV nhắc nhở thông điệp: Các em nhớ giữ sạch nhà ở hằng ngày và đặc biệt là nhà bếp, nhà vệ sinh. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thực hành quét nhà và lau bàn a. Mục tiêu: Biết sử dụng một số đồ dùng để quét nhà và lau bàn đúng cách. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 GV giao nhiệm vụ cho HS: - Nhóm chẵn: Thực hành quét nhà. + Quan sát Hình quét nhà SGK trang 22 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị đồ dùng gì để quét nhà? Nêu các bước quét nhà? + Từng thành viên trong nhóm thực hiện quét nhà đúng theo các bước. - Nhóm lẻ: Thực hành lau bàn. + Quan sát Hình lau bàn SGK trang 22 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị đồ dùng gì để lau bàn? Nêu các bước lau bàn? + Từng thành viên trong nhóm thực hiện lau bàn đúng theo các bước. - GV hướng dẫn đổi nhiệm vụ của nhóm chẵn và nhóm lẻ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét phần thực hành của các bạn. - GV bình luận và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Nhà ở cần được giữ gìn sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh bệnh tật. Mỗi thành viên trong gia đình cần góp sức để giữ sạch nhà ở. |
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: + Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An đang: lau sàn nhà, lau cửa kính, lau chùi ló nướng, lau chùi bồn rửa mặt, phủi bụi tủ và quét nhà, cọ rửa nhà vệ sinh, lau bàn ghế. + Những việc làm đó có tác dụng:Giúp nhà ở sạch sẽ, thoasg mát, đảm bảo được sức khỏe các thành viên trong gia đình, hạn chế được phần nào bệnh tật. + Em và các thành viên trong gia đình thường xuyên quét dọn, lau chùi bàn ghế; lau dọn nhà tắm, nhà vệ sinh hàng ngày; giặt giũ quần áo,...
- HS trả lời: + Để quét nhà, em cần chuẩn bị chổi quét nhà, hót rác, khẩu trang. + Các bước quét nhà: quét rác từ trong ra ngoài nhà, hót rác, đổ rác vào thùng. - HS tập quét nhà đúng theo các bước.
- HS trả lời: + Để lau bàn, em cần chuẩn bị chậu nước, khăn lau bàn. + Các bước lau bàn: Giặt sạch khăn, vắt khô khăn, lau sạch bàn. - HS tập lau bàn theo đúng các bước.
- HS thực hành quét nhà và lau bàn. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 6: LT T oán
Bài kiểm tra cuối tuần
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các phép tính cộng (qua 10) của các bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- Biết trình bày bì kiểm tra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: Giấy làm bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1, Kiểm tra dụng cụ làm bài (bút, thước, bút chì )
2, Hướng dẫn cách làm bài
3, Học sinh làm bài
Phần 1: Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
28 cm + 2 dm =?
A. 30 dm
B. 30 cm
C. 48 dm
D. 48 cm
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 28 + 37 > 37 + 28 …..
b) 28 + 37 = 37 + 28 …...
c) 28 + 37 < 37 + 28 ……
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Mỗi con vịt đẻ 8 quả trứng. Hỏi 3 con vịt đẻ bao nhiêu quả trứng?
a) 11 quả trứng ….
b) 24 quả trứng ….
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trươc câu trả lời đúng:
Tính 8 dm + 1 cm + 2 cm =?
A. 11 dm
B. 11cm
C. 83 dm
D. 83 cm
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 3 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng
C. 5 đoạn thẳng
D. 6 đoạn thẳng
Phần 2. Học sinh trình bày bài làm:
Câu 6. Điền số vào chỗ chấm rồi tính:
a) 8 + 3 = 8 + 2 + …=……..+…....=.......
b) 8 + 5 = 8 + 2 + ….=……..+…....=.......
c) 8 + 6 = 8 + …+….=……..+…....=.......
Câu 7. Sợi dây thứ nhất dài 48 cm. Sợi dây thứ hai dài 2 dm. Hỏi cả hai sợi dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
……………………………………..
……………………………………..
…………………………………….
IV. Tổ chức đánh giá:
- Học sinh đổi bài theo nhóm đôi, theo dõi kết quả để đánh giá đúng, sai
- Trả bài cho bạn, đối chiếu và sửa sai
V. Giáo viên nhận xét, biểu dương
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 7: HĐTN (3)
ATGT + SƠ KẾT TUẦN 4
CUỘC THI: “ AI KHÉO LÉO HƠN”
I. MỤC TIÊU:
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm:
- Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Khay đựng nước, cốc nước và bình nước.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 4: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 4. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 5: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV hỏi một vài HS và lắng nghe những chia sẻ về việc nhà em đã làm thể hiện sự khéo tay, cẩn thận của mình. - GV mời HS thảo luận theo cặp đôi. Kết luận: Thật vui và tự hào khi mình là người cẩn thận, biết giữ gìn đồ đạc của gia đình và góp phần làm cho nhà mình gọn gàng, sạch đẹp! b. Hoạt động nhóm: - HDHS tham gia cuộc thi “Ai khéo léo hơn”. - HDHS thảo luận theo nhóm về việc tổ chức cuộc thi “Ai khéo léo hơn”; đặt các câu hỏi gợi mở để HS đưa ra phương án chơi sao cho nước không bị đổ ra ngoài. Lấy nước bao nhiêu là đủ? Bê khay nước bằng mấy tay? Lúc bê nước đi như thế nào để tránh cho nước rớt ra ngoài? Mời bạn uống nước lịch sự!... - Khen ngợi, đánh giá. Kết luận: Luôn biết quan sát, làm thật từ từ không vội vàng là em đã trở thành người cẩn thận, khéo léo rồi. 3. Cam kết hành động. GV gợi ý để HS luyện tập thắt nơ giúp mẹ trang trí món quà năm mới. |
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 5. - HS chia sẻ cá nhân. - HS chia sẻ theo cặp đôi. - HS lắng nghe - HS 3 tổ tham gia cuộc thi. - HS thảo luận theo tổ, sau đó chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 8: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
HẾT TUẦN 4
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN |
GIÁO VIÊN |
|
NGUYỄN THỊ BÉ |