Khối 2 Cập nhật lúc : 15:16 21/12/2022 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 16. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2 NĂM HỌC 2022-2023 Tuần thứ:16 từ ngày: 19/12/2022 đến ngày: 23/12/2022 Thứ Buổi TIẾT MÔN TÊN BÀI Tên thiết bị 2 19/12 Sáng 1 HĐTN 1 2 Tiếng Việt Đọc: Cánh cửa nhớ bà Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Đọc: Cánh cửa nhớ bà Bài giảng điện tử 4 Toán Thực hành xem đồng hồ Bài giảng điện tử 5 3 20/12 Sáng 1 Toán Ngày tháng Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Ô, Ơ Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Nói và nghe: Bà cháu Bài giảng điện tử 4 GDTC Chiều 6 Luyện TV Ôn luyện Vở thực hành 7 Tin 8 HĐTN 2 Bài 16: Lựa chọn trang phục 4 21/12 Sáng 1 Tiếng Việt Đọc: Thương ông Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Đọc: Thương ông Bài giảng điện tử 3 Tiếng Anh 4 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 5 TN&XH Ôn tập và đánh giá chủ đề cộng đồng địa phương Bài giảng điện tử 5 22/12 Sáng 1 Toán Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(2 tiết) Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Viết: N-V Thương ông Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Luyện tập: Luyện từ và câu Bài giảng điện tử 4 Đạo đức Bài 7: Tiếp xúc với người lạ (Tiết 1) Bài giảng điện tử 6 23/12 Sáng 1 Toán Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(2 tiết) Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn, đọc mở rộng Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Luyện viết đoạn, đọc mở rộng Bài giảng điện tử 4 TN&XH Ôn tập và đánh giá chủ đề cộng đồng địa phương Bài giảng điện tử 5 Chiều 6 Luyện Toán Ôn luyện Vở thực hành 7 HĐTN 3 Tham gia buổi trình diễn “Thời trang sáng tạo” cùng cả lớp. 8 GDTC Kiểm tra, nhận xét Tổ chuyên môn Ban giám hiệu ………………………….. ……………………………... ………………………………. …………………………….. TUẦN 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Tiết 1: HĐTN-Ccờ ………………………………………………………………………………….. Tiết 2,3: Tiếng Việt TẬP ĐỌC (Tiết 1+2) Tiết 61-62 BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em thấy những ai trong bức tranh? + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài? 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em thấy mình cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: bà C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng thấp xuống C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3 C4: Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - 4-5 nhóm lên bảng. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa… …………………………………………………………………………………….. Tiết 4: Toán TIẾT 2 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 3,số 6 *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; đồng hồ làm mẫu. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk - GV sd mô hình đồng hồ lần lượt quay giờ,yc hs nêu giờ trên đồng hồ - YC HS sd đồng hồ quay theo thời gian GV nêu - ? Thời điểm đó các em đang làm gì - GV cùng HS nhận xét. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV cho HS qs tranh tìm số thích hợp với ô có dấu *?* - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV HD HS liên hệ giữa đồng hồ kim và đồng hồ điện tử (GV chuẩn bị sẵn đồ dùng) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS cách xem đồng hồ kim và đồng hồ điện tử,cách đọc theo buổi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV quay đồng hồ hỏi giờ - Nhận xét giờ học HS QS trong SGK HS trả lời HS thực hiện HS trả lời - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. HS tự thực hiện và nêu kết quả - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. HS quan sát - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. HS quan sát theo nhóm lớn(6 em) HS trả lời …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 Tiết 1: Toán BÀI 30: NGÀY - THÁNG (2T) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày tròn tháng thông qua tờ lịch tháng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: Qua hoạt động quan sát,diễn đạt,trả lời câu hỏi(bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra,HS phát triển năng lực giao tiếp toán học,năng lực tư duy và lập luận,năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV hỏi về các ngày lễ đã diễn ra( HS nêu cả ngày tháng) - GV cho HS quan sát tờ lịch tháng,GT cách đọc và tìm hiểu tờ lịch tháng. VD: GV treo tờ lịch tháng 11 và hỏi: - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày nào?Đó là thứ mấy? - Ngày Nhà giáo Việt nam 20 tháng 11 là ngày thứ mấy trong tuần? - Trong lớp mình có bạn nào có ngày sinh trong tháng 11? Sinh hật của em là ngày nào? -GV: kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? GV HD HS cách làm YC HS kể ngày sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm đến muộn nhất - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 và 3 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV đưa ra 1 số câu hỏi khác - Chia HS làm 4 nhóm YC HS ghi ngày tháng năm sinh của từng bạn trong nhóm và sắp xếp theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - 2-3 HS trả lời. HS chia sẻ HS chia sẻ HS chia sẻ - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS nhắc lại tên bài. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Việt TẬP VIẾT (Tiết 3) Tiết 16 CHỮ HOA Ô, Ơ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. + Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. + Cách nối từ Ô sang ng. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE (Tiết 4) Tiết 31 BÀ CHÁU (Theo Trần Hoài Dương) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Cô tiên cho hai anh em cái gì? + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? + Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào? +Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với những kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó … - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - HS trả lời. Một hột đào Trồng cây đào bên mộ bà Buồn bã , trống trải Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. Chuyện tham khảo Bà cháu 1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng." 2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. 3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã. 4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: "Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?" Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại." Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. (theo Trần Hoài Dương) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: GDTC (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6: Luyện tiếng Việt LUYỆN THÊM I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng sau - Hiểu nội dung bài thơ : Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm che chở của gà mẹ đối với đàn gà con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị - Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. (1-2 phút) - Nêu yêu cầu, mục đích cần đạt của tiết học 2. Luyện đọc. (13-15 phút) - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - HD đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Luyện đọc các từ khó + HD đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện ngắt nghỉ, giọng đọc. - Giải nghĩa từ : líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn - Đọc trong nhóm. + Tổ chức thi đọc giữa cá nhóm. 3. Tìm hiểu bài (8-10 phút) 1. Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con ? 2. Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm con như thế nào ? 3. Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở? 4. Luyện đọc lại (3-5 phút) - Giáo viên cho học sinh luyện đọc, HTL bài thơ - Giáo viên nhận xét chung. 5: Củng cố, dặn dò. (2-3 phút) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Học sinh luyện đọc : sáng ngời, ngẩng đầu, líu ríu, dập dờn - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp - HS luyện đọc CN – ĐĐT. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu, ... - HS trả lời - Ôi ! Chú gà ơi ! Ta yêu chú lắm. - Học sinh các nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. - Lắng nghe - Lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: Tin học (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 8: HĐTN (2) BÀI 16: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động. - HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS phát triển năng lực tự phục vụ và đưa ra được lựa chọn trang phục phù hợp với từng hoạt động. - Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà; Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bản nhạc vui nhộn. - HS: Sách giáo khoa; giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi HS: Động tác chúng mình thực hiện khi rửa mặt, chải đầu, mặc áo, soi gương,… như thế nào? − GV thống nhất các động tác với HS và hướng dẫn HS thể hiện các động tác đó qua điệu nhảy “Sửa soạn ra đường” trên nền nhạc vui nhộn. - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận sau khi nhảy . - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Lựa chọn trang phục. - GV mời HS cùng liệt kê những hoạt động khác nhau cần có các trang phục, quần áo khác nhau. Đó có thể là: khi vui chơi với bạn, khi chơi thể thao, khi đi chợ với mẹ, khi lao động ở nhà, khi tưới cây, khi đi dự sinh nhật bạn, khi đến trường đi học, khi đi xem kịch cùng bố mẹ, khi đi đến nhà bà chơi, khi đi chúc Tết,… - YC HS làm việc nhóm: Các nhóm lựa chọn chủ đề của mình và cùng các bạn trong nhóm vẽ trang phục phù hợp cho hoạt động ấy. - Các nhóm lên giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp và giải thích lí do chọn bộ trang phục. - Gọi một vài HS tự liên hệ: Em đã từng lựa chọn quần áo chưa phù hợp và không thấy thoải mái chưa? Ví dụ, đi ra đường mà lại mặc quần áo ở nhà, tự thấy mình không lịch sự; chơi thể thao mà lại mặc đồng phục đi học, bị rách và bẩn quần áo… - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động giúp em thuận tiện, thoải mái hơn khi tham gia hoạt động, đồng thời thể hiện sự tôn trọng mọi người xung quanh. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS chơi theo lớp trò chơi: Ném bóng. - GV phổ biến luật chơi: Khi cô nói một câu chưa hoàn chỉnh (có liên quan đến chủ đề hoạt động) và ném bóng cho một bạn bất kì trong lớp thì bạn được nhận bóng phải kết thúc nốt câu đó. Ví dụ: - Khi ra đường, đầu tóc cần … - Đi chúc Tết, trang phục cần … - Khi đi ngủ, không nên mặc… - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Trước khi đi ra ngoài, chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc chải gọn gàng, chọn trang phục phù hợp với tính chất hoạt động. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cắt móng chân, móng tay theo hướng dẫn của cha mẹ và tự chuẩn bị quần áo, giầy dép trước khi đi học. - HS chia sẻ ý kiến. - 1 HS nam, 1 HS nữ làm mẫu; cả lớp cùng nhảy theo. - 2 – 3 HS nêu. - Hs lắng nghe. - HS nêu nối tiếp. - HS thực hiện theo nhóm 6. - Đại diện nhóm giới thiệu. - HS nêu ý kiến cá nhân. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và tham gia chơi. - Khi ra đường, đầu tóc cần chải gọn gàng. - Đi chúc Tết, trang phục cần sạch và đẹp. - Khi đi ngủ, không nên mặc quần áo đi học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ. - HS thực hiện. …………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022 Tiết 1,2 : Tiếng Việt TẬP ĐỌC (Tiết 5 + 6) Tiết 63-64 BÀI 30: THƯƠNG ÔNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài thơ:Cánh cửa nhớ bà. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cửa? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm nhà , nhăn nhó… - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.65. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông khen Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay nhóm bốn. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Ông của Việt bị đau chân , nó sung tấy đi lại khó khăn. C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần động viên Ông , đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm. C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có tình yêu thương ông - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon ton, nhanh nhảu - Đọc câu thơ thể hiện lời khen của Ông với Việt: Cháu thế mà khỏe Vì nó thương ông - HS đọc. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: Toán Tiết 2 – Luyện tập I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc,tìm hiểu tờ lịch tháng *Phát triển năng lực và phẩm chất: Qua hoạt động quan sát,diễn đạt,trả lời câu hỏi(bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra,HS phát triển năng lực giao tiếp toán học,năng lực tư duy và lập luận,năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? YC HS thực hiện nhóm 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 :Thực hiện như bài 2 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS chơi trò chơi tìm ô chữ bí mật - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS chia sẻ - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - HS thực hiện lần lượt các YC. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - HS lắng nghe - HS thực hiện trò chơi …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 5: TN&XH ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. 3. Phẩm chất - Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. - Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 1) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59. - GV khuyến khích các nhóm trình bày có hình ảnh minh họa. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS làm bài vào Vở bài tập. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo sơ đồ gợi ý. - HS trình bày. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 Tiết 1: Toán KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN Bài 17: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(2 tiết) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3.Củng cố, dặn dò - GV nêu ND bài đã học. - GV nhận xét đánh giá. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Việt (7) CHÍNH TẢ (Tiết 7) Tiết 16 NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2,a,b. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào VBTTV/ tr.66. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì?Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, N, Đ, K - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Đáp án a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O…O b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Việt (8) LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 8) Tiết 16 TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các đồ vật. + Các hoạt động. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ - YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Ông đang làm gì?-Trước mặt ông và bạn có gì? Bà đang làm gì? -Bà đang ngồi ở đâu? Bố ,mẹ đang làm gì?- Bố cầm khăn lau là gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang đứng ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì?-Đang ngồi đâu? Trức mặt có gi? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em + Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc. - HS làm bài. - HS chia sẻ câu trả lời: may, thêu, chạy, nối, sửa. - HS đọc. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Ông đang chơi cờ với bạn Bà đang xem ti vi Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa Bạn nhỏ đang viết bài - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: Đạo đức Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ Bài 7: Tiếp xúc với người lạ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống tiếp xúc với người lạ. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống tiếp xúc với người lạ. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Biết được một số tình huống tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự hỗ trợ. - Học sinh biết được một số người đáng tin cậy có thể nhờ trợ giúp khi tiếp xúc với người lạ. - Biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ trong khi tiếp xúc với người lạ. 3. Phẩm chất: - Thông minh, nhanh nhẹn và khỏe mạnh để đối phó những tình huống khi tiếp xúc với người lạ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên:Máy chiếu, máy tính. 2. Học sinh:SGK, VBT đạo đức 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Người lạ - Người quen” - GV làm quản trò hoặc mời 1 bạn lên làm quản trò *Cách chơi: Khi quản trò hô “Người lạ” (hoặc Người không quen biết, Người say rượu, Người xa lạ…) thì người chơi phải đứng im, giữ nguyên nét mặt hoặc có thể cúi mặt xuống. Khi quản trò hô “Người quen” (hoặc Người thân, Cô giáo, Bố, Mẹ, Anh, Chị, Ông, Bà, Bạn…) thì người chơi phải giơ tay lên, nét mặt thể hiện sự vui sướng. Những người nào làm không đúng sẽ được mời lên bảng và thực hiện việc làm gì đó theo yêu cầu của cả lớp (VD: Mô phỏng động tác của cơ thể, hát, múa; thể hiện tiếng kêu của con vật....) - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. - HS tham gia chơi - HS lắng nghe 10’ 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: HS nêu được một tình huống cụ thể khi tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự hỗ trợ và cách tìm kiếm sự hỗ trợ trong tình huống ấy. - GV giới thiệu bài thơ “Mèo con” và yêu cầu 1, 2 HS đọc to trước lớp. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi: a. Mèo con đã gặp chuyện gì? b. Mèo con đã làm gì khi ấy? c. Em có đồng tình với việc làm của Mèo con không? Vì sao? - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫn khi cần thiết. - HS trình bày và trả lời các câu hỏi được đưa ra - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho bạn. - GV đặt thêm một số câu hỏi mở rộng để khai thác kĩ vấn đề của bài học. VD: + Chi tiết nào cho em thấy cô mèo là một người lạ không tốt? + Việc làm của Mèo con cho thấy bạn là người như thế nào? + Nếu Mèo con nghe theo lời của người lạ khi ấy, điều gì có thể xảy ra với Mèo con? + Em đã bao giờ gặp phải tình huống như của bạn Mèo con chưa? Em đã làm gì khi ấy? - GV kết luận và nhận xét sự tham gia học tập của HS trong hoạt động này - HS đọc bài -HS làm việc nhóm đôi - 1, 2 nhóm trình bày: Ví dụ: a. Mèo con đã gặp phải một người lạ nguy hiểm khi đang chơi một mình trước sân nhà. Người lạ đã giả vờ bị mệt để định đánh lừa Mèo con nhằm bắt cóc Mèo con. b. Mèo Con đã không nghe theo lời người lạ, mà hô to gọi bố đến giúp. c. Đồng tình với việc làm của Mèo con vì việc làm đó giúp Mèo con an toàn. - HS nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe và trả lời. 8’ Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tình huống khi tiếp xúc với người lạ. Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự hỗ trợ. - GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm 4 tìm hiểu tình huống trong SGK, trả lời các hỏi sau: a. Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ? b. Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong những tình huống trên? Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí sau: + Trả lời: rõ ràng, hợp lí. + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc. - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫnkhi cần thiết, ví dụ: + Tình huống đó diễn ra ở đâu? + Người lạ là ai? Trông như thế nào? Người lạ nói gì, làm gì? + Bạn nhỏ đang làm gì khi ấy? - HS trình bày và trả lời các câu hỏi được đưa ra. - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV nên liên hệ tới những câu chuyện tương tự có thật đã xảy ra ở trườnghoặc ở nơi khác, cách xử lí tốt và không tốt. - GV nêu 2 điều cần có để ứng phó với người lạ với HS: (1) Sức khoẻ (giúp chạy nhanh, giãy giụa mạnh để thoát khỏi người lạ khi bị bắt,…). (2) Trí thông minh, nhanh nhẹn (giúp quan sát được tình hình và kịp nghĩ ra phươngán để đối phó với người lạ). - GV hỏi: Muốn có sức khỏe và trí thông minh thì các em cần phải làm gì? - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 4 - Có thể cho mỗi nhóm trình bày 1 tình huống. + Tình huống 1: Bạn nhỏ ở trước cửa nhà một mình, có người lạ nhìn thấy, giảvờ làm người quen của mẹ để rủ đi theo. Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự hỗ trợtrong tình huốngnày vì nếu đi theo người lạ, bạn nhỏ có thể bị bắt cóc, làm hại. + Tình huống 2: Bạn nhỏ chơi trong công viên, người lạ đến gần nói chuyện vàcho kẹo. Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự hỗtrợ trong tình huống này vì nếu ăn kẹo của người lạ,bạn nhỏ có thể bị ăn phải thuốc mê, thuốc ngủ hoặc có thể bị người lạ sai khiến, làm hại. + Tình huống 3: Bạn nhỏ đứng đợi người thân đến đón ở trước cổng trường,người lạ đến bên nói chuyện, lôi kéo, rủ rê, cho quà. Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự hỗ trợ trongtình huống này vì nếu đi theo người lạ, bạn nhỏ không những không có đồ chơi mà còn cóthể bị bắt cóc, làm hại - HS nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Cần rèn luyện, giữ gìn để có sức khoẻ tốt (tập thể dục thường xuyên) và chăm chỉ học tập để có những kiến thức,kĩ năng, bài học giúp ứng phó hiệu quả với người lạ). 10’ Hoạt động 3: Thảo luận về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ Mục tiêu: - HS nêu được một số người đáng tin cậy có thể nhờ trợ giúp khi tiếp xúcvới người lạ; các việc làm, lời nói trong một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếpxúc với người lạ. - GV cho HS tìm hiểu từng câu hỏi. a) Ai là người em có thể nhờ giúp đỡ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi. - GV quan sát và gợi ý: + Người đó làm nghề gì? Dấu hiệu nào để nhận biết? + Đặc điểm của người đáng tin cậy là gì? Vì sao em lại nghĩ như vậy? - GV yêu cầu các nhóm trình bày - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung. GV kết luận: Ngoài ra cũng có thể là những người đàn ông hay phụ nữ đi cùng trẻ nhỏ vì thường những ngườicó con cái luôn muốn bảo vệ con cái họ - những đứa trẻ, do đó họ sẽ có khuynh hướng bảovệ trẻ nhỏ nói chung. b) Em sẽ làm gì trong những tình huống dưới đây? - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 tình huống. GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: + Tìm hiểu một tình huống + Nêu cách ứng phó, tìm kiếm sự trợ giúp. + Nêu các cách thực hiện và cho biết cách nào là tốt nhất. - HS, GV nhận xét, góp ý GV kết luận: + Không nói chuyện, nhận quà, đi theo, làm theo người lạ. Trong một số trường hợp tiếp xúc với người lạ nguy hiểm, cần chủ động tìm kiếmsự trợ giúp từ những người xung quanh. Cách tìm kiếm sự trợ giúp có thể thực hiện bằnglời đề nghị, tiếng kêu cứu, hành động, việc làm để giải thoát cho bản thân gặp phải nguyhiểm từ người lạ. c) Em sẽ nói gì với người em định nhờ giúp đỡ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi thảo luận sau: + Nên nói gì, nói như thế nào trước khi nhận được sự giúp đỡ? Vì sao? + Nên nói gì, nói như thế nào sau khi nhận được sự giúp đỡ? Vì sao? + Tình huống nguy cấp thì nói như thế nào? Tình huống chưa thật nguy cấp thì nênnói như thế nào? - HS, GV nhận xét, góp ý GV kết luận:Không nên nói cộc lốc, xấc xược, gây sự khó chịu ởngười nghe, khiến người ấykhông muốn giúp đỡ mình. Sau khi được giúp đỡ em cảm ơn và cũng có thể trình bày rõ hơn chuyện gì đã xảy ra với mình và sự giúp đỡ củangười ấy đã giúp mình tránh được những rủi ro gì có thể xảy ra. - HS thảo luận nhóm - HS trình bày: Những người em có thể tìm sự trợ giúp có thể là chúcông an, chú bảo vệ, cô giáo, nhân viên mặc đồng phục ở siêu thị, ở các cơ quan công sở… - HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày trước lớp - HS lắng nghe - 1, 2 HS đọc to câu hỏi thảo luận. - HS thảo luận nhóm đôi VD: Trước khi nhận được sự giúp đỡ: (Hình 1), em cần kêu to để thu hút sự chú ý của nhữngngười gần đó. (Hình 2), em đến gần chú công an; nói chuyện đang xảy ra với em và nhờ chú giúp + Sau khi nhận được sự giúp đỡ, em nên thể hiện sự cảm ơn đối với người giúp đỡmình. - HS trình bày câu trả lời 3’ 3. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV hỏi: + Ngoài những tình huống các em vừa tìm hiểu, còn có tình huống tiếp xúc vớingười lạ nào khác em cần cẩn thận, đềphòng? - GV nhận xét, đánh giá tiết học - 2-3 HS nêu VD: Có người lạ muốn đón em đi học về khi em đứng đợi ở cổng trường. - HS lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2022 Tiết 1: Toán Tiết 2. Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(tt) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3.Củng cố, dặn dò - GV nêu ND bài đã học. - GV nhận xét đánh giá. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2,3: Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN (Tiết 9 + 10) Tiết 31-32 VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể hiện tình cảm với ông như thế nào? + Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT tr.67 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: + Nắm tay dắt ông đi + Trồng cây cùng bố. +Bà đọc truyện cho bé nghe Em giúp mẹ rủa bát đĩa - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện tình cảm ông bà và cháu - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: TN&XH ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. 3. Phẩm chất - Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. - Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 2) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Thử tài tranh luận” a. Mục tiêu: Bước đầu lập luận được những ưu điểm của việc mua hàng hóa ở chợ hoặc siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS: Mỗi nhóm chọn thích mua sắm ở chợ hoặc siêu thị và tìm những lí do tại sao nhóm lại thích mua hàng ở đó. Ví dụ: + Tôi thích mua sắm ở chợ vì thực phẩm ở chợ vừa rẻ vừa tươi. + Tôi thích mua sắm ở siêu thị vì đến siêu thị có thể mua được nhiều thứ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi hai nhóm lên bảng: một nhóm thích mua sắm ở chợ và một nhóm thích mua sắm ở siêu thị. - GV hướng dẫn HS: hai nhóm tranh luận, lần lượt đưa ra lí do vì sao thích mua sắm ở chợ và siêu thị. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, cổ vũ và nhận xét phần tranh luận của hai nhóm chơi. - GV hoàn thiện phần tranh luận của hai nhóm và cùng cả lớp bình chọn cho nhóm có lập luận thuyết phục hơn. Hoạt động 3: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm quan sát các tình huống 1 và 2, thảo luận, trả lời câu hỏi: Em sẽ khuyên các bạn điều gì trong từng tình huống? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chơi trò chơi “Thử tài tranh luận”. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trình bày: + Tình huống 1: Em sẽ khuyên bạn không nên đưa đồ khi xe buýt đang chạy, đợi xe buýt dừng hẳn để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh. - Tình huống 2: Em sẽ khuyên các bạn phải ngồi ngay ngắn và nghiêm túc để đảm bảo an toàn cho bản thân cũng như mọi người, tránh va cham và tai nạn giao thông. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6: LT T oán LUYỆN THÊM I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ,giải bài toán có một phép trừ trong phạm vi 100 - Ôn tập về cách tìm số hạng chưa biết II. Chuẩn bị - Đồ dùng dạy học - Bảng phụ- Vở T III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài (1-2 phút) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập (30-32 phút) Bài 1 Đặt tính rồi tính - YC HS tự làm bài vào vở - Nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 2 Tìm x - YC hs làm bài - Nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài - HD HS tóm tắt, làm bài - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò (2-3 phút) - Ôn lại cách tìm số hạng chưa biết - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở a) 35 b) 47 c) 63 - - - 19 28 6 16 19 57 - Lớp làm vào VT, 2 HS lên bảng lớp làm a) x + 8 = 23 b) 6 + x = 12 x = 23 - 8 x = 12 - 6 x = 17 x = 6 - Đọc yêu cầu - 1HS lên bảng ; lớp VBT Bài giải Vườn nhà Bình trồng được số cây tiêu là: 92 – 8 = 84 (cây) Đáp số: 84 cây tiêu. - Lắng nghe - Lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: HĐTN (3) SƠ KẾT TUẦN THAM GIA BUỔI TRÌNH DIỄN “THỜI TRANG SÁNG TẠO” CÙNG CẢ LỚP I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS được trải nghiệm khi được tự mình tạo ra những bộ trang phục theo sở thích của mình; HS mạnh dạn, tự tin khi được tham gia trình diễn, tạo sự đoàn kết và nâng cao kĩ năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài, âm nhạc, phần thưởng cho cá nhân có bộ trang phục ấn tượng nhất, người mẫu trình diễn hay nhất. - HS: SGK, giấy vẽ, bút màu; Các bộ trang phục cho buổi biểu diễn “Thời trang sáng tạo”; Quần áo cũ, giấy báo, bao cũ, giấy gói quà... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 15: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 15. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 16: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV tổ chức HS trao đổi nhóm đôi: HS khoe đôi bàn tay với các ngón tay đã được cắt ngắn, sạch sẽ với bạn bên cạnh. b. Hoạt động nhóm: - HD HS tham gia buổi trình diễn “Thời trang sáng tạo” cùng cả lớp. - GV chia HS làm 3 nhóm: Các nhóm bàn nhau phối đồ đã chuẩn bị và trình diễn thời trang - Tập trình diễn thời trang trong tổ. - GV lần lượt giới thiệu các người mẫu nhí lên trình diễn thời trang trước lớp trong tiếng nhạc. - GV tổ chức HS cùng bình chọn: + Bộ trang phục ấn tượng nhất – giải đồng đội. + Người mẫu vui vẻ, biểu diễn ấn tượng nhất – giải cá nhân. - Trao thưởng cho các cá nhân và nhóm, tổ đoạt giải. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - Về nhà em hãy cùng bố mẹ chuẩn bị một bộ quần áo độc đáo, hài hước từ quần áo cũ hoặc giấy báo, bao cũ để tham gia Lễ hội hóa trang của lớp, của trường. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 16. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo tổ. - HS thực hiện theo tổ. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe để thực hiện. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 8: GDTC (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. HẾT TUẦN 16 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN NGUYỄN THỊ BÉ Các tin khác kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 2. 2022-2023 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 3 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 4 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 5 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/1- tuần 2 kế hoạch bài dạy - lớp 2/1- tuần 3 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 4 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 5 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 6. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 6 kế hoạch bài dạy - lớp 2.2 - tuần 7 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 8 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 9 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 7 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- Tuần 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 LỚP 5/2 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 9 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 10 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 9. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 10. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 11. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 12 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 11 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 12 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 13. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 13 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 14 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 14. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 15 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 15 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 16 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 17 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 17 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 18 kế hoạch bài dạy - lớp2/2 - tuần 18. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 19 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 19. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 20 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 21. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 22 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 24 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 23 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 24 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 25 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 26 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 27 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 28 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 29 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 LOP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 LOP 1/1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 30 KẾ HOẠCH BAI DẠY TUẦN 27 LÓP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 LOP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 LOP 1/1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 31 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 28 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 29 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 30 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 31 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần -30 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 32 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 1 9 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 20... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 21... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23.... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23..... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 24..... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 25..... kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 32 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 33 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 33 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 34 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 34 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 35 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 35
Khối 2 Cập nhật lúc : 15:16 21/12/2022 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 16. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2 NĂM HỌC 2022-2023 Tuần thứ:16 từ ngày: 19/12/2022 đến ngày: 23/12/2022 Thứ Buổi TIẾT MÔN TÊN BÀI Tên thiết bị 2 19/12 Sáng 1 HĐTN 1 2 Tiếng Việt Đọc: Cánh cửa nhớ bà Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Đọc: Cánh cửa nhớ bà Bài giảng điện tử 4 Toán Thực hành xem đồng hồ Bài giảng điện tử 5 3 20/12 Sáng 1 Toán Ngày tháng Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Ô, Ơ Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Nói và nghe: Bà cháu Bài giảng điện tử 4 GDTC Chiều 6 Luyện TV Ôn luyện Vở thực hành 7 Tin 8 HĐTN 2 Bài 16: Lựa chọn trang phục 4 21/12 Sáng 1 Tiếng Việt Đọc: Thương ông Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Đọc: Thương ông Bài giảng điện tử 3 Tiếng Anh 4 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 5 TN&XH Ôn tập và đánh giá chủ đề cộng đồng địa phương Bài giảng điện tử 5 22/12 Sáng 1 Toán Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(2 tiết) Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Viết: N-V Thương ông Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Luyện tập: Luyện từ và câu Bài giảng điện tử 4 Đạo đức Bài 7: Tiếp xúc với người lạ (Tiết 1) Bài giảng điện tử 6 23/12 Sáng 1 Toán Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(2 tiết) Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn, đọc mở rộng Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Luyện viết đoạn, đọc mở rộng Bài giảng điện tử 4 TN&XH Ôn tập và đánh giá chủ đề cộng đồng địa phương Bài giảng điện tử 5 Chiều 6 Luyện Toán Ôn luyện Vở thực hành 7 HĐTN 3 Tham gia buổi trình diễn “Thời trang sáng tạo” cùng cả lớp. 8 GDTC Kiểm tra, nhận xét Tổ chuyên môn Ban giám hiệu ………………………….. ……………………………... ………………………………. …………………………….. TUẦN 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Tiết 1: HĐTN-Ccờ ………………………………………………………………………………….. Tiết 2,3: Tiếng Việt TẬP ĐỌC (Tiết 1+2) Tiết 61-62 BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em thấy những ai trong bức tranh? + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài? 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em thấy mình cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: bà C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng thấp xuống C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3 C4: Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - 4-5 nhóm lên bảng. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa… …………………………………………………………………………………….. Tiết 4: Toán TIẾT 2 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 3,số 6 *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; đồng hồ làm mẫu. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk - GV sd mô hình đồng hồ lần lượt quay giờ,yc hs nêu giờ trên đồng hồ - YC HS sd đồng hồ quay theo thời gian GV nêu - ? Thời điểm đó các em đang làm gì - GV cùng HS nhận xét. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV cho HS qs tranh tìm số thích hợp với ô có dấu *?* - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV HD HS liên hệ giữa đồng hồ kim và đồng hồ điện tử (GV chuẩn bị sẵn đồ dùng) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS cách xem đồng hồ kim và đồng hồ điện tử,cách đọc theo buổi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV quay đồng hồ hỏi giờ - Nhận xét giờ học HS QS trong SGK HS trả lời HS thực hiện HS trả lời - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. HS tự thực hiện và nêu kết quả - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. HS quan sát - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. HS quan sát theo nhóm lớn(6 em) HS trả lời …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 Tiết 1: Toán BÀI 30: NGÀY - THÁNG (2T) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày tròn tháng thông qua tờ lịch tháng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: Qua hoạt động quan sát,diễn đạt,trả lời câu hỏi(bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra,HS phát triển năng lực giao tiếp toán học,năng lực tư duy và lập luận,năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV hỏi về các ngày lễ đã diễn ra( HS nêu cả ngày tháng) - GV cho HS quan sát tờ lịch tháng,GT cách đọc và tìm hiểu tờ lịch tháng. VD: GV treo tờ lịch tháng 11 và hỏi: - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày nào?Đó là thứ mấy? - Ngày Nhà giáo Việt nam 20 tháng 11 là ngày thứ mấy trong tuần? - Trong lớp mình có bạn nào có ngày sinh trong tháng 11? Sinh hật của em là ngày nào? -GV: kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? GV HD HS cách làm YC HS kể ngày sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm đến muộn nhất - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 và 3 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV đưa ra 1 số câu hỏi khác - Chia HS làm 4 nhóm YC HS ghi ngày tháng năm sinh của từng bạn trong nhóm và sắp xếp theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - 2-3 HS trả lời. HS chia sẻ HS chia sẻ HS chia sẻ - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS nhắc lại tên bài. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Việt TẬP VIẾT (Tiết 3) Tiết 16 CHỮ HOA Ô, Ơ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. + Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. + Cách nối từ Ô sang ng. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE (Tiết 4) Tiết 31 BÀ CHÁU (Theo Trần Hoài Dương) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Cô tiên cho hai anh em cái gì? + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? + Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào? +Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với những kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó … - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - HS trả lời. Một hột đào Trồng cây đào bên mộ bà Buồn bã , trống trải Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. Chuyện tham khảo Bà cháu 1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng." 2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. 3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã. 4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: "Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?" Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại." Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. (theo Trần Hoài Dương) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: GDTC (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6: Luyện tiếng Việt LUYỆN THÊM I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng sau - Hiểu nội dung bài thơ : Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm che chở của gà mẹ đối với đàn gà con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị - Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. (1-2 phút) - Nêu yêu cầu, mục đích cần đạt của tiết học 2. Luyện đọc. (13-15 phút) - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - HD đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Luyện đọc các từ khó + HD đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện ngắt nghỉ, giọng đọc. - Giải nghĩa từ : líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn - Đọc trong nhóm. + Tổ chức thi đọc giữa cá nhóm. 3. Tìm hiểu bài (8-10 phút) 1. Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con ? 2. Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm con như thế nào ? 3. Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở? 4. Luyện đọc lại (3-5 phút) - Giáo viên cho học sinh luyện đọc, HTL bài thơ - Giáo viên nhận xét chung. 5: Củng cố, dặn dò. (2-3 phút) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Học sinh luyện đọc : sáng ngời, ngẩng đầu, líu ríu, dập dờn - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp - HS luyện đọc CN – ĐĐT. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu, ... - HS trả lời - Ôi ! Chú gà ơi ! Ta yêu chú lắm. - Học sinh các nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. - Lắng nghe - Lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: Tin học (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 8: HĐTN (2) BÀI 16: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động. - HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS phát triển năng lực tự phục vụ và đưa ra được lựa chọn trang phục phù hợp với từng hoạt động. - Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà; Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bản nhạc vui nhộn. - HS: Sách giáo khoa; giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi HS: Động tác chúng mình thực hiện khi rửa mặt, chải đầu, mặc áo, soi gương,… như thế nào? − GV thống nhất các động tác với HS và hướng dẫn HS thể hiện các động tác đó qua điệu nhảy “Sửa soạn ra đường” trên nền nhạc vui nhộn. - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận sau khi nhảy . - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Lựa chọn trang phục. - GV mời HS cùng liệt kê những hoạt động khác nhau cần có các trang phục, quần áo khác nhau. Đó có thể là: khi vui chơi với bạn, khi chơi thể thao, khi đi chợ với mẹ, khi lao động ở nhà, khi tưới cây, khi đi dự sinh nhật bạn, khi đến trường đi học, khi đi xem kịch cùng bố mẹ, khi đi đến nhà bà chơi, khi đi chúc Tết,… - YC HS làm việc nhóm: Các nhóm lựa chọn chủ đề của mình và cùng các bạn trong nhóm vẽ trang phục phù hợp cho hoạt động ấy. - Các nhóm lên giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp và giải thích lí do chọn bộ trang phục. - Gọi một vài HS tự liên hệ: Em đã từng lựa chọn quần áo chưa phù hợp và không thấy thoải mái chưa? Ví dụ, đi ra đường mà lại mặc quần áo ở nhà, tự thấy mình không lịch sự; chơi thể thao mà lại mặc đồng phục đi học, bị rách và bẩn quần áo… - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động giúp em thuận tiện, thoải mái hơn khi tham gia hoạt động, đồng thời thể hiện sự tôn trọng mọi người xung quanh. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS chơi theo lớp trò chơi: Ném bóng. - GV phổ biến luật chơi: Khi cô nói một câu chưa hoàn chỉnh (có liên quan đến chủ đề hoạt động) và ném bóng cho một bạn bất kì trong lớp thì bạn được nhận bóng phải kết thúc nốt câu đó. Ví dụ: - Khi ra đường, đầu tóc cần … - Đi chúc Tết, trang phục cần … - Khi đi ngủ, không nên mặc… - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Trước khi đi ra ngoài, chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc chải gọn gàng, chọn trang phục phù hợp với tính chất hoạt động. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cắt móng chân, móng tay theo hướng dẫn của cha mẹ và tự chuẩn bị quần áo, giầy dép trước khi đi học. - HS chia sẻ ý kiến. - 1 HS nam, 1 HS nữ làm mẫu; cả lớp cùng nhảy theo. - 2 – 3 HS nêu. - Hs lắng nghe. - HS nêu nối tiếp. - HS thực hiện theo nhóm 6. - Đại diện nhóm giới thiệu. - HS nêu ý kiến cá nhân. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và tham gia chơi. - Khi ra đường, đầu tóc cần chải gọn gàng. - Đi chúc Tết, trang phục cần sạch và đẹp. - Khi đi ngủ, không nên mặc quần áo đi học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ. - HS thực hiện. …………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022 Tiết 1,2 : Tiếng Việt TẬP ĐỌC (Tiết 5 + 6) Tiết 63-64 BÀI 30: THƯƠNG ÔNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài thơ:Cánh cửa nhớ bà. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cửa? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm nhà , nhăn nhó… - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.65. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông khen Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay nhóm bốn. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Ông của Việt bị đau chân , nó sung tấy đi lại khó khăn. C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần động viên Ông , đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm. C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có tình yêu thương ông - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon ton, nhanh nhảu - Đọc câu thơ thể hiện lời khen của Ông với Việt: Cháu thế mà khỏe Vì nó thương ông - HS đọc. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: Toán Tiết 2 – Luyện tập I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc,tìm hiểu tờ lịch tháng *Phát triển năng lực và phẩm chất: Qua hoạt động quan sát,diễn đạt,trả lời câu hỏi(bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra,HS phát triển năng lực giao tiếp toán học,năng lực tư duy và lập luận,năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? YC HS thực hiện nhóm 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 :Thực hiện như bài 2 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS chơi trò chơi tìm ô chữ bí mật - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS chia sẻ - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - HS thực hiện lần lượt các YC. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời - HS lắng nghe - HS thực hiện trò chơi …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 5: TN&XH ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. 3. Phẩm chất - Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. - Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 1) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59. - GV khuyến khích các nhóm trình bày có hình ảnh minh họa. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS làm bài vào Vở bài tập. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo sơ đồ gợi ý. - HS trình bày. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 Tiết 1: Toán KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN Bài 17: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(2 tiết) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3.Củng cố, dặn dò - GV nêu ND bài đã học. - GV nhận xét đánh giá. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Việt (7) CHÍNH TẢ (Tiết 7) Tiết 16 NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2,a,b. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào VBTTV/ tr.66. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì?Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, N, Đ, K - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Đáp án a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O…O b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Việt (8) LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 8) Tiết 16 TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các đồ vật. + Các hoạt động. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ - YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Ông đang làm gì?-Trước mặt ông và bạn có gì? Bà đang làm gì? -Bà đang ngồi ở đâu? Bố ,mẹ đang làm gì?- Bố cầm khăn lau là gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang đứng ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì?-Đang ngồi đâu? Trức mặt có gi? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em + Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc. - HS làm bài. - HS chia sẻ câu trả lời: may, thêu, chạy, nối, sửa. - HS đọc. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Ông đang chơi cờ với bạn Bà đang xem ti vi Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa Bạn nhỏ đang viết bài - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: Đạo đức Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ Bài 7: Tiếp xúc với người lạ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống tiếp xúc với người lạ. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống tiếp xúc với người lạ. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Biết được một số tình huống tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự hỗ trợ. - Học sinh biết được một số người đáng tin cậy có thể nhờ trợ giúp khi tiếp xúc với người lạ. - Biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ trong khi tiếp xúc với người lạ. 3. Phẩm chất: - Thông minh, nhanh nhẹn và khỏe mạnh để đối phó những tình huống khi tiếp xúc với người lạ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên:Máy chiếu, máy tính. 2. Học sinh:SGK, VBT đạo đức 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Khởi động Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Người lạ - Người quen” - GV làm quản trò hoặc mời 1 bạn lên làm quản trò *Cách chơi: Khi quản trò hô “Người lạ” (hoặc Người không quen biết, Người say rượu, Người xa lạ…) thì người chơi phải đứng im, giữ nguyên nét mặt hoặc có thể cúi mặt xuống. Khi quản trò hô “Người quen” (hoặc Người thân, Cô giáo, Bố, Mẹ, Anh, Chị, Ông, Bà, Bạn…) thì người chơi phải giơ tay lên, nét mặt thể hiện sự vui sướng. Những người nào làm không đúng sẽ được mời lên bảng và thực hiện việc làm gì đó theo yêu cầu của cả lớp (VD: Mô phỏng động tác của cơ thể, hát, múa; thể hiện tiếng kêu của con vật....) - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. - HS tham gia chơi - HS lắng nghe 10’ 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: HS nêu được một tình huống cụ thể khi tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự hỗ trợ và cách tìm kiếm sự hỗ trợ trong tình huống ấy. - GV giới thiệu bài thơ “Mèo con” và yêu cầu 1, 2 HS đọc to trước lớp. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi: a. Mèo con đã gặp chuyện gì? b. Mèo con đã làm gì khi ấy? c. Em có đồng tình với việc làm của Mèo con không? Vì sao? - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫn khi cần thiết. - HS trình bày và trả lời các câu hỏi được đưa ra - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho bạn. - GV đặt thêm một số câu hỏi mở rộng để khai thác kĩ vấn đề của bài học. VD: + Chi tiết nào cho em thấy cô mèo là một người lạ không tốt? + Việc làm của Mèo con cho thấy bạn là người như thế nào? + Nếu Mèo con nghe theo lời của người lạ khi ấy, điều gì có thể xảy ra với Mèo con? + Em đã bao giờ gặp phải tình huống như của bạn Mèo con chưa? Em đã làm gì khi ấy? - GV kết luận và nhận xét sự tham gia học tập của HS trong hoạt động này - HS đọc bài -HS làm việc nhóm đôi - 1, 2 nhóm trình bày: Ví dụ: a. Mèo con đã gặp phải một người lạ nguy hiểm khi đang chơi một mình trước sân nhà. Người lạ đã giả vờ bị mệt để định đánh lừa Mèo con nhằm bắt cóc Mèo con. b. Mèo Con đã không nghe theo lời người lạ, mà hô to gọi bố đến giúp. c. Đồng tình với việc làm của Mèo con vì việc làm đó giúp Mèo con an toàn. - HS nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe và trả lời. 8’ Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tình huống khi tiếp xúc với người lạ. Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự hỗ trợ. - GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm 4 tìm hiểu tình huống trong SGK, trả lời các hỏi sau: a. Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ? b. Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong những tình huống trên? Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí sau: + Trả lời: rõ ràng, hợp lí. + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc. - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫnkhi cần thiết, ví dụ: + Tình huống đó diễn ra ở đâu? + Người lạ là ai? Trông như thế nào? Người lạ nói gì, làm gì? + Bạn nhỏ đang làm gì khi ấy? - HS trình bày và trả lời các câu hỏi được đưa ra. - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV nên liên hệ tới những câu chuyện tương tự có thật đã xảy ra ở trườnghoặc ở nơi khác, cách xử lí tốt và không tốt. - GV nêu 2 điều cần có để ứng phó với người lạ với HS: (1) Sức khoẻ (giúp chạy nhanh, giãy giụa mạnh để thoát khỏi người lạ khi bị bắt,…). (2) Trí thông minh, nhanh nhẹn (giúp quan sát được tình hình và kịp nghĩ ra phươngán để đối phó với người lạ). - GV hỏi: Muốn có sức khỏe và trí thông minh thì các em cần phải làm gì? - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 4 - Có thể cho mỗi nhóm trình bày 1 tình huống. + Tình huống 1: Bạn nhỏ ở trước cửa nhà một mình, có người lạ nhìn thấy, giảvờ làm người quen của mẹ để rủ đi theo. Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự hỗ trợtrong tình huốngnày vì nếu đi theo người lạ, bạn nhỏ có thể bị bắt cóc, làm hại. + Tình huống 2: Bạn nhỏ chơi trong công viên, người lạ đến gần nói chuyện vàcho kẹo. Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự hỗtrợ trong tình huống này vì nếu ăn kẹo của người lạ,bạn nhỏ có thể bị ăn phải thuốc mê, thuốc ngủ hoặc có thể bị người lạ sai khiến, làm hại. + Tình huống 3: Bạn nhỏ đứng đợi người thân đến đón ở trước cổng trường,người lạ đến bên nói chuyện, lôi kéo, rủ rê, cho quà. Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự hỗ trợ trongtình huống này vì nếu đi theo người lạ, bạn nhỏ không những không có đồ chơi mà còn cóthể bị bắt cóc, làm hại - HS nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Cần rèn luyện, giữ gìn để có sức khoẻ tốt (tập thể dục thường xuyên) và chăm chỉ học tập để có những kiến thức,kĩ năng, bài học giúp ứng phó hiệu quả với người lạ). 10’ Hoạt động 3: Thảo luận về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ Mục tiêu: - HS nêu được một số người đáng tin cậy có thể nhờ trợ giúp khi tiếp xúcvới người lạ; các việc làm, lời nói trong một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếpxúc với người lạ. - GV cho HS tìm hiểu từng câu hỏi. a) Ai là người em có thể nhờ giúp đỡ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi. - GV quan sát và gợi ý: + Người đó làm nghề gì? Dấu hiệu nào để nhận biết? + Đặc điểm của người đáng tin cậy là gì? Vì sao em lại nghĩ như vậy? - GV yêu cầu các nhóm trình bày - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung. GV kết luận: Ngoài ra cũng có thể là những người đàn ông hay phụ nữ đi cùng trẻ nhỏ vì thường những ngườicó con cái luôn muốn bảo vệ con cái họ - những đứa trẻ, do đó họ sẽ có khuynh hướng bảovệ trẻ nhỏ nói chung. b) Em sẽ làm gì trong những tình huống dưới đây? - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 tình huống. GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: + Tìm hiểu một tình huống + Nêu cách ứng phó, tìm kiếm sự trợ giúp. + Nêu các cách thực hiện và cho biết cách nào là tốt nhất. - HS, GV nhận xét, góp ý GV kết luận: + Không nói chuyện, nhận quà, đi theo, làm theo người lạ. Trong một số trường hợp tiếp xúc với người lạ nguy hiểm, cần chủ động tìm kiếmsự trợ giúp từ những người xung quanh. Cách tìm kiếm sự trợ giúp có thể thực hiện bằnglời đề nghị, tiếng kêu cứu, hành động, việc làm để giải thoát cho bản thân gặp phải nguyhiểm từ người lạ. c) Em sẽ nói gì với người em định nhờ giúp đỡ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi thảo luận sau: + Nên nói gì, nói như thế nào trước khi nhận được sự giúp đỡ? Vì sao? + Nên nói gì, nói như thế nào sau khi nhận được sự giúp đỡ? Vì sao? + Tình huống nguy cấp thì nói như thế nào? Tình huống chưa thật nguy cấp thì nênnói như thế nào? - HS, GV nhận xét, góp ý GV kết luận:Không nên nói cộc lốc, xấc xược, gây sự khó chịu ởngười nghe, khiến người ấykhông muốn giúp đỡ mình. Sau khi được giúp đỡ em cảm ơn và cũng có thể trình bày rõ hơn chuyện gì đã xảy ra với mình và sự giúp đỡ củangười ấy đã giúp mình tránh được những rủi ro gì có thể xảy ra. - HS thảo luận nhóm - HS trình bày: Những người em có thể tìm sự trợ giúp có thể là chúcông an, chú bảo vệ, cô giáo, nhân viên mặc đồng phục ở siêu thị, ở các cơ quan công sở… - HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày trước lớp - HS lắng nghe - 1, 2 HS đọc to câu hỏi thảo luận. - HS thảo luận nhóm đôi VD: Trước khi nhận được sự giúp đỡ: (Hình 1), em cần kêu to để thu hút sự chú ý của nhữngngười gần đó. (Hình 2), em đến gần chú công an; nói chuyện đang xảy ra với em và nhờ chú giúp + Sau khi nhận được sự giúp đỡ, em nên thể hiện sự cảm ơn đối với người giúp đỡmình. - HS trình bày câu trả lời 3’ 3. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV hỏi: + Ngoài những tình huống các em vừa tìm hiểu, còn có tình huống tiếp xúc vớingười lạ nào khác em cần cẩn thận, đềphòng? - GV nhận xét, đánh giá tiết học - 2-3 HS nêu VD: Có người lạ muốn đón em đi học về khi em đứng đợi ở cổng trường. - HS lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2022 Tiết 1: Toán Tiết 2. Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(tt) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3.Củng cố, dặn dò - GV nêu ND bài đã học. - GV nhận xét đánh giá. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2,3: Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN (Tiết 9 + 10) Tiết 31-32 VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể hiện tình cảm với ông như thế nào? + Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT tr.67 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: + Nắm tay dắt ông đi + Trồng cây cùng bố. +Bà đọc truyện cho bé nghe Em giúp mẹ rủa bát đĩa - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện tình cảm ông bà và cháu - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: TN&XH ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. 3. Phẩm chất - Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. - Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 2) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Thử tài tranh luận” a. Mục tiêu: Bước đầu lập luận được những ưu điểm của việc mua hàng hóa ở chợ hoặc siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS: Mỗi nhóm chọn thích mua sắm ở chợ hoặc siêu thị và tìm những lí do tại sao nhóm lại thích mua hàng ở đó. Ví dụ: + Tôi thích mua sắm ở chợ vì thực phẩm ở chợ vừa rẻ vừa tươi. + Tôi thích mua sắm ở siêu thị vì đến siêu thị có thể mua được nhiều thứ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi hai nhóm lên bảng: một nhóm thích mua sắm ở chợ và một nhóm thích mua sắm ở siêu thị. - GV hướng dẫn HS: hai nhóm tranh luận, lần lượt đưa ra lí do vì sao thích mua sắm ở chợ và siêu thị. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, cổ vũ và nhận xét phần tranh luận của hai nhóm chơi. - GV hoàn thiện phần tranh luận của hai nhóm và cùng cả lớp bình chọn cho nhóm có lập luận thuyết phục hơn. Hoạt động 3: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm quan sát các tình huống 1 và 2, thảo luận, trả lời câu hỏi: Em sẽ khuyên các bạn điều gì trong từng tình huống? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chơi trò chơi “Thử tài tranh luận”. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trình bày: + Tình huống 1: Em sẽ khuyên bạn không nên đưa đồ khi xe buýt đang chạy, đợi xe buýt dừng hẳn để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh. - Tình huống 2: Em sẽ khuyên các bạn phải ngồi ngay ngắn và nghiêm túc để đảm bảo an toàn cho bản thân cũng như mọi người, tránh va cham và tai nạn giao thông. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6: LT T oán LUYỆN THÊM I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ,giải bài toán có một phép trừ trong phạm vi 100 - Ôn tập về cách tìm số hạng chưa biết II. Chuẩn bị - Đồ dùng dạy học - Bảng phụ- Vở T III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài (1-2 phút) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập (30-32 phút) Bài 1 Đặt tính rồi tính - YC HS tự làm bài vào vở - Nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 2 Tìm x - YC hs làm bài - Nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài - HD HS tóm tắt, làm bài - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò (2-3 phút) - Ôn lại cách tìm số hạng chưa biết - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở a) 35 b) 47 c) 63 - - - 19 28 6 16 19 57 - Lớp làm vào VT, 2 HS lên bảng lớp làm a) x + 8 = 23 b) 6 + x = 12 x = 23 - 8 x = 12 - 6 x = 17 x = 6 - Đọc yêu cầu - 1HS lên bảng ; lớp VBT Bài giải Vườn nhà Bình trồng được số cây tiêu là: 92 – 8 = 84 (cây) Đáp số: 84 cây tiêu. - Lắng nghe - Lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: HĐTN (3) SƠ KẾT TUẦN THAM GIA BUỔI TRÌNH DIỄN “THỜI TRANG SÁNG TẠO” CÙNG CẢ LỚP I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS được trải nghiệm khi được tự mình tạo ra những bộ trang phục theo sở thích của mình; HS mạnh dạn, tự tin khi được tham gia trình diễn, tạo sự đoàn kết và nâng cao kĩ năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài, âm nhạc, phần thưởng cho cá nhân có bộ trang phục ấn tượng nhất, người mẫu trình diễn hay nhất. - HS: SGK, giấy vẽ, bút màu; Các bộ trang phục cho buổi biểu diễn “Thời trang sáng tạo”; Quần áo cũ, giấy báo, bao cũ, giấy gói quà... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 15: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 15. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 16: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV tổ chức HS trao đổi nhóm đôi: HS khoe đôi bàn tay với các ngón tay đã được cắt ngắn, sạch sẽ với bạn bên cạnh. b. Hoạt động nhóm: - HD HS tham gia buổi trình diễn “Thời trang sáng tạo” cùng cả lớp. - GV chia HS làm 3 nhóm: Các nhóm bàn nhau phối đồ đã chuẩn bị và trình diễn thời trang - Tập trình diễn thời trang trong tổ. - GV lần lượt giới thiệu các người mẫu nhí lên trình diễn thời trang trước lớp trong tiếng nhạc. - GV tổ chức HS cùng bình chọn: + Bộ trang phục ấn tượng nhất – giải đồng đội. + Người mẫu vui vẻ, biểu diễn ấn tượng nhất – giải cá nhân. - Trao thưởng cho các cá nhân và nhóm, tổ đoạt giải. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - Về nhà em hãy cùng bố mẹ chuẩn bị một bộ quần áo độc đáo, hài hước từ quần áo cũ hoặc giấy báo, bao cũ để tham gia Lễ hội hóa trang của lớp, của trường. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 16. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo tổ. - HS thực hiện theo tổ. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe để thực hiện. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 8: GDTC (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. HẾT TUẦN 16 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN NGUYỄN THỊ BÉ Các tin khác kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 2. 2022-2023 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 3 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 4 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 5 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/1- tuần 2 kế hoạch bài dạy - lớp 2/1- tuần 3 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 4 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 5 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 6. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 6 kế hoạch bài dạy - lớp 2.2 - tuần 7 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 8 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 9 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 7 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- Tuần 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 LỚP 5/2 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 9 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 10 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 9. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 10. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 11. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 12 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 11 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 12 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 13. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 13 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 14 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 14. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 15 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 15 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 16 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 17 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 17 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 18 kế hoạch bài dạy - lớp2/2 - tuần 18. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 19 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 19. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 20 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 21. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 22 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 24 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 23 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 24 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 25 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 26 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 27 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 28 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 29 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 LOP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 LOP 1/1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 30 KẾ HOẠCH BAI DẠY TUẦN 27 LÓP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 LOP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 LOP 1/1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 31 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 28 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 29 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 30 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 31 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần -30 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 32 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 1 9 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 20... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 21... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23.... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23..... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 24..... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 25..... kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 32 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 33 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 33 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 34 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 34 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 35 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 35