''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 2

Cập nhật lúc : 20:10 17/10/2022  

kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 7

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tên Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương     Học kỳ 1

Tuần thứ:  7 từ ngày: 17/10 đến ngày: 21/10/2022

 

Thứ

Buổi

Tiết

MÔN

TÊN BÀI

Thiết bị dạy học

 

2

(17/10)

Sáng

1

HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ

 

 

2

Tiếng việt

Đọc:  Yêu lắm trường ơi

Bài giảng điện tử

 

3

Tiếng việt

Đọc:   Yêu lắm trường ơi

Bài giảng điện tử

 

4

Toán

  Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

3

(18/10)

Sáng

1

Toán

  Bảng trừ (qua 10)

Bài giảng điện tử

 

2

Tiếng việt

Viết: Chữ hoa :  E, Ê

Bài giảng điện tử

 

3

 GDTC

 

 

4

Tiếng việt

Nói và nghe:   Kể chuyện bữa ăn trưa

Bài giảng điện tử

 

Chiều

5

TN&XH

 Bài 5:Một số sự kiện ở trường học(T3)

Bài giảng điện tử

 

6

Luyện TV

Thực hành

Vở thực hành

 

7

HĐTN

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

Bài giảng điện tử

 

4

(19/10)

Sáng

1

Tiếng anh

 

 

 

2

Tiếng anh

 

 

3

 Toán

 Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

4

Tiếng Việt

Đọc:  Em học vẽ

Bài giảng điện tử

 

5

Tiếng Việt

Đọc:   Em học vẽ

Bài giảng điện tử

 

5

(20/10)

Sáng

1

Toán

Giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị

Bài giảng điện tử

 

2

Tiếng việt

 N-V:   Em học vẽ

Bài giảng điện tử

 

3

Tiếng việt

 LTVC

Bài giảng điện tử

 

4

TN&XH

  Bài 6:Giữ vệ sinh trường học ( T1)

Bài giảng điện tử

 

6

(21/10)

Sáng

1

Toán

 Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị

Bài giảng điện tử

 

2

Tin học

 

 

 

3

Tiếng việt

 Luyện viết đoạn

Bài giảng điện tử

 

4

 Tiếng việt

Đọc mở rộng

 

 

Chiều

5

Đạo đức

  Bài 4: Nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1)

Bài giảng điện tử

 

6

Luyện toán

 Thực hành

Vở thực hành

 
   

7

 HĐTN

Sinh hoạt lớp

Bài giảng điện tử

 

 

Kiểm tra, nhận xét

         

             Tổ chuyên môn                                                                                    Ban giám hiệu                                                                                                                                                            

        ……………………………...                                                    .......................................                                                                                                   

          ……………………………….                                                       .................................

TUẦN 7

                                                                                       Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022

Tiết 1: HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ

……………………………………………………………

Tiết 2,3:  Đọc (Tiết 1+2)

BÀI 13: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI!

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường.

- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh.

- Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS hát: Em yêu trường em.

- GV hỏi:

+ Có những sự vật nào được nhức đến trong bài hát?

+ Bài hát nói về điều gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng.

- HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn)

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xôn xao, xanh trời,…

- Luyện đọc nối tiếp

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm năm.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.56.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.28.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý giọng của .

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.28.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56.

- HDHS nối cột A với cột B.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- 1 HS lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm năm.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Thứ tự tranh: 1,2,3

C2: Những câu thơ tả tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi là: Hồng hào gương mặt, Bạn nào cũng xinh.

C3: yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát, yêu những lời giảng ngọt ngào của cô giáo.

C4: Bạn nhỏ nhớ: Lời cô ngọt ngào/ Thấm từng trang sách.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- HS lên bảng.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 4: Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số.

- Trình bày được các bài toán có lời giải.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV làm mẫu 1 phép tính.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài:

.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài phiếu học tập

- HS đọc nối tiếp kết quả.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát, lắng nghe.

-Tổ chức ba nhóm thi điền kết quả.

- HS chơi

- Nhận xét

- 2 -3 HS đọc.

- HS làm bài

Bài giải:

Số vận động viên chưa qua cầu là:

15 – 6  = 9 ( vận động viên )

                        Đáp số: 9 vận động viên.

- HS làm bài và đổi chéo vở cho nhau.

- Nhận xét, sữa bài

 

…………………………………………………………………………….

                                                                                        Thứ ba ngày 18  tháng 10 năm 2022

Tiết 1:Toán

BẢNG TRỪ ( qua 10)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.

- Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13,….18 trừ đi một số.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47:

+ Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại?

+ YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai Minh Và Robot), chia sẻ kết quả

+ Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép  tính trên với 10?

- GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10)

- YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết quả

- GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây.

+ GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ”

+ Gv cho hs làm việc cá nhân

 

+ Cho hs nêu SBT ở từng cột

 

+ Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột

- Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé.

2.2. Hoạt động:

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho hs làm bài cá nhân

+ Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột)

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì?

- YC HS làm bài cá nhân.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3:Số?

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

 

- Em hiểu yc của bài như thế nào?

- GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó.

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ HS hoạt động N2 và chia sẻ trước lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính)

  11 – 4 =  7            13 – 5 = 8

  12 – 3 = 9             14 – 8= 6

 + Lớn hơn 10

- 1- 2 HS nhắc lại .

- HS lấy ví dụ và chia sẻ.

- 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc hỏi lại nhóm bạn.

- HS lắng nghe

- HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp

- SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14;……

- HS nối tiếp đọc

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

+ HS nêu kq và trả lời câu hỏi

- 2-3 HS đọc

- HS nêu.

+ Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên mỗi ông sao

+ Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất ( 11 – 5)

- 2 -3 HS đọc

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát và TLCH: Tìm số điền vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7

- HS thực hiện làm bài theo N4.

- HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài.

- 1-2 HS trả lời.

- HS nêu

 

 

……………………………………………………………………

Tiết 2:   Viết (Tiết 3)

CHỮ HOA E,Ê

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường

                           Có hàng cây mát.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

-TBVN bắt nhịp cho lớp hát

- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong khung):

                                

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:

+ Chữ E, Ê hoa cao mấy li?

+Chữ hoa E, Ê  gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

+ Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào?

- Giáo viên nêu cách viết chữ.

- Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. 

- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em?

-  Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

+ Các chữ E, y, g cao mấy li?

+ Chữ t cao mấy li?

+ Chữ r cao mấy li?

+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?

+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?

+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?

* Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp.

- Giáo viên viết mẫu chữ Em (cỡ vừa và nhỏ).

- Luyện viết bảng con chữ Em

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.

- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan

- Học sinh quan sát và lắng nghe

- Theo dõi

- HS viết bảng con

- Quan sát

- 2 Học sinh đọc câu ứng dụng

- Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của câu ứng dụng

- Học sinh viết chữ Em trên bảng con.

- HS viết bảng con

- Học sinh lắng nghe

- Quan sát và thực hành

- Viết cá nhân

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

+ 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

+ 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.

Lưu ý quan sát, theo dõi  và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,...

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

__________________________________________

Tiết 4: Nói và nghe (Tiết 4)

Bữa ăn trưa

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nghe và hiểu câu chuyện.

- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa.

- Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Nghe kể chuyện

- GV chỉ vào tranh và giới thiệu.

- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh.

- GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh thoảng dừng lại, hỏi:

+ Lời nói trong tranh của ai?

+ Thầy hiệu trưởng nói gì?

+ Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì?

+ Món ăn từ biển là gì?

 * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.

- HDHS cách kể:

- HS làm việc theo nhóm kể lại.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp;

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện.

__________________________________________

                                                                                                           Chiều thứ ba

Tiết 5: TN&XH

Một số sự kiện ở trường học

TIẾT 3

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Một số sự kiện ở trường học (tiết 3).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 5: Một số hoạt động HS có thể làm để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam

a. Mục tiêu: Kể được một số việc HS có thể làm để chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nam.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV hướng dẫn HS dựa vào các hình ảnh gợi ý trong SGK trang 30 (từ Hình 1 đến Hình 4): Hãy kể tên một số hoạt động các em có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà giáo Việt Nam.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 6: Chuẩn bị cho một số sự kiện được tổ chức ở trường

a. Mục tiêu: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của hoạt động 5, mỗi nhóm lựa chọn một hoạt động phù hợp với khả năng của nhóm mình để chuẩn bị chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.

- GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân công những công việc cụ thể.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm.

- GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về cảm nhận của em khi tham gia các hoạt động chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Một số hoạt động các em có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà giáo Việt Nam: biểu diễn văn nghệ, làm báo tường, trang trí lớp học,...

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS giới thiệu sản phẩm.

- HS trả lời: Khi tham gia các hoạt động em cảm thấy mình học hỏi được rất nhiều điều từ các bạn, qua đó em hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam, đồng thời qua đó em cũng gửi gắm nhiều tình cảm, lòng biết ơn của mình hơn đến quý thầy cô.

 

……………………………………………………………………….

Tiết 6: Luyện tiếng việt

THỰC HÀNH

BÀI 7: GHUYỆN Ở LỚP

. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ chuyện ở lớp.

- Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi

- Viết đúng bài chính tả và viết được đoạn văn ngắn về những hoạt động học tập của em.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Thực hành:

1. Hoạt động 1:Đọc và thực hiện yêu cầu

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- GV đọc bài bác bảo vệ

 

 

- Luyện đọc từ khó: nghiêm trang, thiện xạ, ngang nhiên

- Giải nghĩa từ:

Thiện xạ, giỏi bắn

+ Trả lời câu hỏi:

 

 

 

 

 

 

 

 2.Hoạt động 2: Viết đúng

1- HD HS

2 Viết chính tả

HD HS nhìn và viết bài

 

 

3.Hoạt động 3: Viết sáng tạo

- HDHS chọn chủ đề để viết

4.Hoạt động 4: Nói về môn học yêu thích

- HS làm việc theo nhóm .

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- HS đọc thầm

- HS đọc trước lớp

- HS trả lời.

Câu 1:

Bạn Hùng- cứ trêu con

Bạn Hoa – không thuộc bài

Bạn Mai – bôi bẩn ra bàn.

Câu 2:Mẹ vuốt tóc em và nói : Nói mẹ nghe ở lớp, con đã ngoan thế nào?

Câu 3:HS nêu.

Câu 4: HS nêu và viết VTH

- HS làm bài

- Nhận xét bài

Vui vẻ          chậm rãi            ngoan ngoãn

Gần gũi           chăm chỉ         nhỏ bé

- 2 HS đọc bài

- HS viết bài vào vở

- HS lắng nghe.

- HS viết

- Nhận xét

- HS thực hiện.

-  HS trình bày tranh

……………………………………………………….

Tiết 7: HĐTN

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ

BÀI 7: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP.

 

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS biết sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng.

- HS nêu được lợi ích của việc sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp HS thấy rằng để trở thành người ở gọn gàng không khó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, 4 – 5 chiếc chăn mỏng (Nếu lớp có học bán trú thì dùng chăn ở phòng ngủ HS). Thẻ chữ: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP.

     - HS: Sách giáo khoa; Áo sơ-mi, áo phông

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:

GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi: Ai nhanh ai đúng

- Cách chơi:Dùng thẻ (tấm bìa) có hình ảnh đồ dùng cá nhân. YCHS lựa chọn thẻ cho vào đúng chiếc hộp tương ứng để phân loại.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động : Nói lời khuyên khi

bạn không muốn dọn đồ sau khi sử dụng.

- GV đề nghị HS cùng nhớ lại việc làm của mình hằng ngày bằng những câu hỏi:

+ Buổi sáng, khi thức dậy, em có gấp chăn, sắp xếp giường gọn lại không?

+ Em có thể tự treo và gấp quần áo của mình chưa?

+ Đồ chơi khi chơi xong em có xếp gọn lại không?

+ Theo các em, nếu để đồ dùng cá nhân không đúng chỗ, không gọn, điều gì có thể xảy ra? Ngược lại, nếu xếp chúng gọn gàng thì sao?

- YCHS thảo luận nhóm 4 sắm vai cậu bé không muốn dọn đồ với các tình huống sau:

+ Lúc ngủ dậy: “Ôi! Tại sao lại phải gấp chăn cơ chứ! Tối đằng nào mình cũng phải ngủ nữa!”.

+ Khi quần áo thay ra không treo lên mắc: “Ôi, việc gì phải treo chứ! Vắt lên ghế tìm dễ hơn!”.

- Mời hs nhận xét

-  GV nhận xét

- GV mời các HS khác đưa ra lời khuyên, thuyết phục bạn bằng cách phân tích tác hại của việc không cất gọn đồ dùng sau khi sử dụng.

- GV kết luận:  Nếu nhà cửa luôn gọn gàng và không phải tìm đồ dùng cá nhân khi cần, chúng ta tiết kiệm được thời gian. Nếu không cất đồ dùng ngăn nắp sau khi sử dụng, chúng ta sẽ luôn nhầm lẫn, mất thời gian đi tìm đồ đạc, hay bị đi muộn.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- GV mời 1 – 2 HS lên thử gấp áo sơ-mi và áo phông theo cách các em đang biết.

+ GV nhận xét và hướng dẫn cách gấp áo, gấp chăn.

- YCHS   ngồi theo tổ để cùng gấp áo, gấp chăn và sắp xếp trong thời gian quy định.

+ GV nhận xét và khen tặng các tổ thực hành tốt.

- GV kết luận: Gấp áo, gấp chăn thật dễ dàng và sắp xếp gọn cũng thật vui, bạn nào cũng làm được tốt.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà em hãy sắp xếp tủ quần áo của em và của gia đình cho gọn gàng với bí kíp: “Gấp quần áo. − Xếp quần áo theo bộ hoặc theo loại. − Lọc những quần áo không dùng để ra ngoài”.

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- 2-3 HS nêu.

- 2-3 HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm 4 đóng vai

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe

- 1- 2 HS thực hiện

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

……………………………………………………………………………………..

                                                                                      Thứ tư ngày 19 tháng10 năm 2022

 

Tiết 3:Toán

TIẾT 32: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS thực hiện được các phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.

- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20

- Củng cố so sánh số.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận; năng lực giao tiếp toán học.

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

+ Gọi 3 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách nhẩm.

- GV nêu:

+ Để nhẩm được kq của các phép trừ trên em dựa vào đâu?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:Tính nhẩm

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS nêu cách nhẩm trường hợp: 14-4-3

+ GV hướng dẫn thêm cách nhẩm: trong phép tính nếu chỉ có phép trừ như trường hợp trên ta có thể làm như sau: lấy 4 + 3 = 7; rồi lấy 14 – 7 = 7

- YC HS làm bài cá nhân

+ Chia sẻ với bạn về cách nhẩm và kết quả mình vừa tìm được.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- YC HS nhận xét về kq của 2 phép tính trong mỗi phần

VD:  14 -4 -3 = 14 -7

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- HDHS tìm hiểu đề bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4: >, <, = ?

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

HDHS nhận xét để so sánh

a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể.

b) Cả hai vế đều là phép tính.

=> Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào?

- GV cho HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.

- HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 1 HS lên bảng chữa bài

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện chia sẻ.

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

 

 

Tiết 4,5:  Đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 14. EM HỌC VẼ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng ,rõ ràng bài thơ.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn  nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập).

- Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài Yêu lắm trường ơi!

- Em học được gì từ bài đọc Yêu lắm trường ơi!

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran,…

- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.59.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.29.

C3. HDHDQS

- Yêu cầu HS quan sát bức tranh.

- Nhận diện những sự vật trong tranh.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- HS tìm khổ thơ có các sự vật đó?

- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ, diễm cảm.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59.

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.29.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59.

- HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran.

- 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung linh.

- GV giải thích: những từ ngữ, lung linh, nho nhỏ,  râm ran là những từ ngữ chỉ đặc điểm, khác với các từ ngữ chỉ sự vật ở câu 1.

- HS thảo luận nhóm làm bài

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.30.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

-  HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

 

 

 

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Bạn  nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ.

C2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi.

- HS quan sát.

- Những sự vật có trong tranh: lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, ông mặt trời.

C3: Khổ thơ tương ứng với bức tranh là khổ thơ cuối.

C4: Các tiếng có cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao-cao; ngõ – gió; xanh – lành; khơi – trời; đỏ - gió.

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, bút, bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, biển, con buồm, mặt trời, biển, sân trường,…

- HS đọc.

- HS đọc.

- HS chia sẻ.

- HS thực hiện.

…………………………………………………………………………

                                                                                    Thứ năm ngày 20 tháng10 năm 2022

 

Tiết 1:Toán

TIẾT 33: GIẢI BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.

- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.

- Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 50:

+ Gọi HS đọc bài toán?

_ HDHS tìm hiểu đề bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HDHS viết tóm tắt bài toán:

     Hoa đỏ: 6 bông

     Hoa vàng nhiều hơn hoa đỏ: 3 bông

     Hoa vàng:…….bông ?

- HDHS quan sát hình vẽ để biết hoa vàng có bao nhiêu bông ? Làm thế nào em biết hoa vàng có 9 bông?

- YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV: Vậy số hoa vàng nhiều hơn 3  bông nên ta lấy số hoa đỏ là 6 + 3 . Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.

- GV lấy ví dụ về nhiều hơn và yêu cầu hs trả lời miệng ( nêu phép tính).

+ Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.

- GV chốt cách làm bài toán về nhiều hơn một số đơn vị

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

+ Gọi HS đọc bài toán?

_ HDHS tìm hiểu đề bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ YCHS nêu tóm tắt bài toán

- YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “ ?”

+ Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn

+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- ( Hướng dẫn tương tự bài 1 nhưng yc cao hơn: nêu, viết số và dấu phép tính thích hợp vào ô có dấu “ ?”)

- YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

+ Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ 1 HS đọc.

+ HS TLCH hướng dẫn

+ Có 9 bông. Đếm thêm

+ 1 HS lên bảng

+ HS lắng nghe

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài.

( HS có thể điền vào dấu “ ?” hoặc viết cả bài giải vào vở ôli.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

 

 

…………………………………………………………..

Tiết 2:Viết: (Tiết 7)

NGHE – VIẾT: EM HỌC VẼ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.30.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 3: Luyện tập (Tiết 8)

Luyện từ và câu   

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật( từ chỉ đồ dùng học tập).

- Đặt được nêu công dụng của đồ dùng học tập.

- Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật.

- Rèn kĩ năng đặt câu nêu công dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở trong góc học tập.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các đồ dùng học tập.

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.6.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- GVHD HS câu mẫu.

- HS làm việc nhóm 4 kể tên  đồ dùn học tập và đặt câu nêu công dụng của đồ dùng đó theo mẫu.

- Các nhóm chia sẻ bài làm.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3. Dấu chấm, dấu hỏi chấm.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- Gọi 2 HS đóng vai: bút chì, tẩy và đọc đoạn thoại.

- HDHS và yêu cầu làm nhóm 2.

- HS chia sẻ bài làm.

- 2 HS đọc lại đoạn thoại.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

c 3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

Tên các đồ dùng học tập: Cái bàn, ghế, tủ sách, đèn học, bút, thước kẻ, kéo, cặp sách,….

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS đọc.

- HS làm việc nhóm

- HS chia sẻ câu trả lời.

- HS đọc.

- 2 HS đọc đoạn thoại.

- HS làm việc nhóm.

- 2-3 nhóm chia sẻ bài làm.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 4: THXH

BÀI 6: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

2. Năng lực

-Năng lực chung:

-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-Năng lực riêng:

-Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường.

3. Phẩm chất

-Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường,

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên.

-Các hình trong SGK.

-Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

b. Đối với học sinh

-SGK.

Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

-Khẩu trang, găng tay, túi đựng rác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

                                                                TIẾT 1                                                  

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS nghe và hát bài hát về giữ vệ sinh trường học (Ví dụ: Không xả rác).

- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe bài hát Không xả rác, vậy các em có biết những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường là gì không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Giữ vệ sinh ở trường học.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xác định những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường

a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường trong mỗi hình.

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể những việc làm khác để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

 

 

 

 

 

 

 

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường học

a. Mục tiêu: Biết thu gom rác hợp vệ sinh.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong mục Chuẩn bị SGK trang 33 và trả lời câu hỏi:

+ Nêu những dụng cụ cần thiết khi tham gia thu gom rác ở trường.

+ Giải thích tại sao lại cần phải sử dụng những dụng cụ đó.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV phân công các nhóm thức hiện việc thu gom rác ở một số khu vực phù hợp trong sân trường và tổ chức cho HS thực hành thu gom rác.

 

 

 

 

- GV nhắc nhở HS sau khi thực hành hoạt động, rửa tay bằng xà phòng, nước sạch, nhận xét và tuyên dương tinh thần làm việc của HS.

 

 

 

 

- HS hát bài Không xả rác.

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

- Những việc nên làm:

+ Hình 2: Lớp học gọn gàng sạch sẽ.

+ Hình 3: Bạn nữ vứt vỏ chuối vào thùng rác.

+ Hình 4: Các bạn thu gom rác sau khi vui liên hoan đón tết Trung thu.

+ Hình 6: Các bạn xếp dọn sách vở và làm vệ sinh sau giờ học trong thư viện.

- Những việc không nên làm:

+ Hình 1: HS đánh rơi sách vở, bút xuống sàn nhưng không nhặt lên phải để cô giáo nhắc nhở.

+ Hình 3: Bạn nam vứt rác ra sân.

+ Hình 5: Các bạn xả rác xuống gầm bàn trong thư viện. 

- HS trả lời: Những việc làm khác để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường:

+ Không vẽ bậy lên bàn ghế.

+ Vào thư viện đọc sách phải trả sách đúng chỗ.

+  Lau bảng sạch đẹp khi bắt đầu tiết học.

+ Dọn vệ sinh lớp học thường xuyên.

+ Lau dọn cửa phòng học.

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Những dụng cụ cần thiết khi tham gia thu gom rác ở trường: khẩu trang, găng tay, túi đựng rác.

+ Cần phải sử dụng những dụng cụ đó: Khẩu trang để tránh hít phải bụi bẩn, bảo vệ sức khỏe; găng tay tránh tay bị bẩn trong quá trình thu gom rác; túi đựng rác để thu gom rác vào một chỗ chờ xử lí.

- HS thực hành hoạt động thu gom rác tại sân trường.

- HS rửa tay sạch sẽ.

 

…………………………………………………………………………………..

                                                                                    Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 202

 

Tiết 1:Toán

TIẾT 34: GIẢI BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị.

- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.

- Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị .

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 51:

+ Gọi HS đọc bài toán?

_ HDHS tìm hiểu đề bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HDHS viết tóm tắt bài toán:

     Mai gấp: 8 thuyền

     Nam gấp được ít hơn Mai: 2 thuyền

     Nam:…….thuyền?

- HDHS quan sát hình vẽ để biết Nam gấp bao nhiêu thuyền ? Làm thế nào em biết Nam có 6 thuyền?

- YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV: Vậy số thuyền của Nam ít hơn là 2 thuyền  nên ta lấy số thuyền của Mai là 8 – 2 . Đây chính là bài toán về ít hơn một số đơn vị.

- GV lấy ví dụ về ít hơn và yêu cầu hs trả lời miệng ( nêu phép tính).

+ Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.

- GV chốt cách làm bài toán về ít hơn một số đơn vị

2.2. Hoạt động:

- Gọi HS đọc YC bài.

+ Gọi HS đọc bài toán?

_ HDHS tìm hiểu đề bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ YCHS nêu tóm tắt bài toán

- YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “ ?”

+ Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn

+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương.

2.3. Luyện tập

Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau

- Gọi HS đọc đọc nội dung bài toán qua tóm tắt.

HDHS tìm hiểu đề bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- YCHS làm bài vào vở  ô li- đổi chéo vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và chia sẻ cách làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học?

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

+ Gọi HS đọc bài toán?

_ HDHS tìm hiểu đề bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ YCHS nêu tóm tắt bài toán

- YC hs làm bài cá nhân

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn

+ Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn

+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp

- GV: Bài toán trên là bài toán gì đã học?

 Đánh giá, nhận xét bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

+ Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ 1 HS đọc.

+ HS TLCH hướng dẫn

+ Có 6 thuyền. Đếm và bớt đi 2 thuyền

+ 1 HS lên bảng

+ HS lắng nghe

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài.

- HS điền vào dấu “ ?”

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

+ Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

+ Bài toán về ít hơn một số đơn vị

 

.................................................................................

Tiết 3,4:(Tiết 9 + 10)

  Luyện viết đoạn, đọc mở rộng

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đượ3-4 câu giới thiệu một đồ vật được dùng để vẽ.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng đặt câu nêu công dụng của đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nói tên đồ vật và nêu công dụng.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

* Nói tên các đồ vật bạn nhỏ sử dụng để vẽ tranh.

-YC HS quan sát tranh và nói tên

* Nêu công dụng của các đồ vật đó.

- YC HS thảo luận nhóm 4.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- YC 2- 3 nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Viết đoạn văn

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HDHS làm bài: chọn một đồ vật các em dùng để vẽ và giới thiệu về đồ vạt đồ theo các câu hỏi gợi ý trong sách SGK.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.31.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của  mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS nối tiếp trả lời :

- HS thảo thuận ghi kết quả vào nháp.

- 2 – 3 nhóm chia sẻ: giấy màu để vẽ, màu để tô, bút chì để viết, tẩy để xóa, thước kẻ dùng để kẻ đường thẳng,…

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

……………………………………………………………………….

                                                                                                         Chiều thứ sáu

Tiết 4: Đạo đức

Bài 4: Nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức, kĩ năng

- HS nêu được tác hại của việc không nhận lỗi, đổ lỗi cho người khác, bày tỏ được thái độ không đồng tình với việc không nhận lỗi, đổ lỗi cho người khác. 

- HS nêu được một số biểu hiện của việc nhận lỗi và sửa lỗi và cách thực hiện việc nhận lỗi, sửa lỗi.

- HS nêu được vì sao cần nhận lỗi và sửa lỗi.

2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

3. Phẩm chất:Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

Giáo viên:Máy chiếu, máy tính, Phiếu thảo luận nhóm,… 2.     Học sinh:SGK, VBT đạo đức 2, giấy, bút màu,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hoa tàn, hoa nở, hoa rung rinh trước gió.

- GV nêu cách chơi:

+ Khi quản trò hô: “Mắc lỗi”, người chơi cụp bàn tay lại, giống hình bông hoa tàn cánh.

+ Khi quản trò hô: “Nhận lỗi”, người chơi xòe bàn tay ra, giống hình bông hoa xòe cánh nở.

+ Khi quản trò hô: “Sửa lỗi”, người chơi rung rung bàn tay, giống hình bông hoa rung rinh trước gió.

- Luật chơi: Người chơi nào làm động tác tay không đúng quy định đưa ra, sẽ bị xử phạt. Hình phạt có thể là hát múa, mô tả động tác cơ thể theo yêu cầu, để tạo không khí vui tươi cho lớp học. Hình phạt được thống nhất trước với toàn lớp. 

- GV nhận xét, đánh giá việc tham gia trò chơi của HS, khen những HS có những phản ứng nhanh, chính xác.

- GV giới thiệu bài học.

2. Khám phá

Hoạt động 1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi

*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc không nhận lỗi, đổ lỗi cho người khác, bày tỏ được thái độ không đồng tình với việc không nhận lỗi, đổ lỗi cho người khá.

- GV cho HS đọc bài thơ “Bạn Cáo”

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, đọc bài thơ và thực hiện 2 yêu cầu sau:

* Nhiệm vụ 1: Đọc bài thơ “Bạn Cáo” và trả lời các câu hỏi sau:

+ Chuyện gì xảy ra khi bạn Cáo và bạn Thỏ đang đọc truyện?

+ Bạn Cáo đã làm gì sau khi làm rách quyển truyện?

+ Em có đồng tình với việc làm của bạn Cáo không? Vì sao? 

* Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí sau:

+ Đọc bài: to, rõ ràng.

+ Trả lời: rõ ràng, hợp lí.

+ Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc.

- GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.

- GV đại diện các nhóm HS trả lời, mời lớp nhận xét

- GV đặt thêm một số câu hỏi mở rộng để khai thác kĩ vấn đề của bài học:

+ Trong câu chuyện trên, em thích bạn nào, không thích bạn nào? Vì sao?

+ Theo em, bạn Thỏ sẽ cảm thấy như thế nào sau khi bị bạn Cáo đổ lỗi cho mình?

+ Nếu em là người chứng kiến sự việc đó, em sẽ nói hoặc làm gì khi ấy? Vì sao? 

+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên? (Hoặc: Khi mắc lỗi, chúng ta nên làm gì? Vì sao?)

- GV kết luận: Bạn Cáo mắc lỗi mà không dám nhận lỗi, còn đổ lỗi cho bạn Thỏ, việc làm đó là không tốt. Chúng ta không đồng tình với việc làm đó. Ai cũng có thể mắc lỗi nhưng quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Chúng ta ủng hộ, tha thứ cho những người biết nhận lỗi, sửa lỗi và không đồng tình, ủng hộ những người mắc lỗi nhưng không biết nhận lỗi, sửa lỗi.

- GV đánh giá hoạt động 1, chuyển sang hoạt động tiếp theo

Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, việc làm thể hiện việc nhận lỗi và sửa lỗi

Mục tiêu:

HS nêu được một số biểu hiện của việc nhận lỗi và sửa lỗi và cách thực hiện việc nhận lỗi, sửa lỗi.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4, thực hiện 2 nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi:

+ Nếu em là bạn Cáo trong tình huống trên, em sẽ làm gì?

+ Bạn Cáo nên nhận lỗi, sửa lỗi như thế nào?

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự hoạt động của bạn theo tiêu chí sau:

+ Trình bày: Nói to, rõ ràng.

+ Nội dung: đầy đủ, hợp lí

+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc.

- GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.

GV.

-Ví dụ:

Câu 1:

+ Phương án 1: Cáo nói lời xin lỗi Sóc (Mình xin lỗi vì đã làm rách cuốn sách của cậu!)

+ Phương án 2: Cáo thể hiện mong muốn được đền bù thiệt hại do lỗi lầm mình đã gây ra (Mình có thể đền cho cậu một cuốn sách khác được không?)

+ Phương án 3: Cáo bày tỏ mong muốn được Sóc tha lỗi (Cậu có thể tha lỗi cho mình được không?)

+ Phương án 4: Cáo nói lời hứa sẽ không tái phạm lại lỗi lầm nữa (Mình hứa lần sau sẽ cẩn thận hơn khi đọc để không làm rách sách)

- Câu 2:Bạn Cáo nên nhận lỗi và sửa lỗi một cách chân thành. Cách nói lời xin lỗi chân thành: 

+ Đứng ngay ngắn, mắt nhìn thẳng vào người nghe.

+ Nói lời xin lỗi một cách rõ ràng, từ tốn. 

+ Không nên nói lời xin lỗi mà mặt lại quay đi nơi khác.

+ Không nên vừa nói xin lỗi vừa làm việc khác, hoặc vừa nói xin lỗi vừa chạy bỏ đi.

- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung

- GV tổng kết và kết luận:

+ Kết luận: Khi mình mắc lỗi, mình nên thể hiện việc nhận lỗi và sửa lỗi một cách chân thành qua những việc làm cụ thể dưới đây: Nói lời xin lỗi chân thành, Sẵn sàng đền bù thiệt hại do lỗi lầm mình đã gây ra, Thể hiện mong muốn được người bị hại tha lỗi, Nói lời hứa và rút kinh nghiệm sẽ không phạm lại lỗi đã mắc phải.

+Lời xin lỗi chân thành dễ dàng được chấp nhận, còn lời xin lỗi không chân thành sẽ khó lòng được người khác chấp nhận.

- GV đánh giá hoạt động 2, chuyển sang hoạt động tiếp theo.

- HS nghe

- HS nghe, nắm rõ luật chơi

- HS tham gia chơi

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV

- 1-2 HS/ 1 câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung

- 1-2 HS/ 1 câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của - 1-2 nhóm/ 1 câu hỏi, nhóm khác nhận xét

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 2 theo sự hướng dẫn của

GV:

- Câu 1:

+ Lợi ích 1: Được bạn bè tin yêu, quý mến.

+ Lợi ích 2: Dễ được bạn tha lỗi hơn

+ Lợi ích 3: Được mọi người khen ngợi, ủng hộ.

- Câu 2: Bạn Cáo sẽ cảm thấy thoải mái hơn, không còn áy náy, ăn năn, hối hận vì việc làm không đúng của mình. Bạn Cáo cũng sẽ vui hơn vì có được sự tha thứ, ngợi khen, ủng hộ từ mọi người xung quanh.

- Đại diện các nhóm chia sẻ ý kiến

- Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý

- HS lắng nghe

 

Hoạt động 3: Trao đổi vì sao cần nhận lỗi và sửa lỗi

Mục tiêu:

HS nêu được vì sao cần nhận lỗi và sửa lỗi.

GV cho HS thảo luận nhóm 2, thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: Trả lời các câu hỏi sau:

+ Việc bạn Cáo nhận lỗi và sửa lỗi có thể mang đến điều gì?

+ Theo em, bạn Cáo sẽ cảm thấy như thế nào sau khi nhận lỗi và sửa lỗi?

*Nhiệm vụ2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí sau:

+ Trả lời: rõ ràng, hợp lí

+ Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc

- GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết.

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận: Mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi là biểu hiện của người có phẩm chất, đức tính tốt. Ai cũng có thể mắc lỗi và việc mắc lỗi, nhận lỗi và sửa lỗi cho thấy đó là một người thật thà, trung thực, dũng cảm, có trách nhiệm với việc làm của mình. Người đó xứng đáng nhận được tin yêu, tha thứ và ủng hộ. Bạn nào mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi cũng cho thấy đó là một người bạn tốt, nên kết thân, chơi cùng.

- GV đánh giá, chuyển sang hoạt động tiếp theo.

3. Củng cố - dặn dò

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học

GV cho HS nêu:

+ 2 điều học được qua tiết học.

+ 1 điều cần làm sau tiết học

GV nhận xét, đánh giá tiết học

 

2-3 HS nêu

HS lắng nghe

 

…………………………………………………………………………………..

Tiết 6: Luyện toán

THỰC HÀNH

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

- Củng cố về cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

- Củng cố thêm về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 .

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy thực hành:

* Viết số thích hợp vào chỗ trống

- HD  HS làm bài tập

- YC HS tìm số để điền vào vở TH

- Nhận xét

 

*Viết phép tính và số thích hợp vào chỗ trống( bài 1 và 2)

 

- HD HS giải

* Thực hành

Bài 1

 

Bài 2

 

Bài 3

Bài 4

Bài 5:

Bài 6:

 Nhận xét, đánh giá bài HS.

 

 

 

 

 

Bài 7:

 

 

- Nhận xét, tuyên dương

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- 2-3 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS làm vở

- HS đổi chéo theo cặp kiểm tra.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

HS giải VTH- 1 em lên bảng giải

- HS nêu

-nhận xét

- HS nối

-nhận xét

a)S     c)Đ

b)Đ      d)S

- HS làm VTH

4.                               Bài giải

       Số tuổi của chị là:

                 7+6 = 13 ( tuổi)

                       Đáp số: 13 tuổi

 5.                           Bài giải

      Xe ô tô nhỏ chở được số người  là:

                 16 - 9 = 7 ( người)

                       Đáp số: 7 người

- 2 HS tập nêu đề toán

- HS làm VTH

.                           Bài giải

      Nam có số bút chì màu là:

                 9 + 5 = 14 ( bút chì màu)

                       Đáp số: 14 bút chì màu

.                           Bài giải

        Em cao  là:

                 96 - 5 = 91 ( cm)

                       Đáp số: 91 cm

......................................................................................

Tiết 7: HĐTN                                       

Sinh hoạt lớp

SƠ KẾT TUẦN

 SẮP XẾP GỌN GÀNG ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN Ở LỚP

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

      * Hoạt động trải nghiệm:

- Giúp HS có thêm động lực để luôn luôn sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 7:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 7.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

* Tồn tại

……………………………………………

……………………………………………

………………………………………………

b. Phương hướng tuần 8:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất l­ượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr­­ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

+ Em đã sắp xếp tủ quần (áo ) khi nào, cùng ai?

+ Em có tìm được quần (áo) nào còn mới nhưng chưa sử dụng, có thể mặc hoặc tặng lại cho ai không?

+ Khi hoàn thành nhiệm vụ, em cảm thấy như thế nào?

- Kết luận: Khi tủ quần áo và đồ dùng cá nhân gọn gàng, chúng ta sẽ có thể dễ tìm, dễ sử dụng chúng hơn, không đồ nào bị bỏ quên.

b. Hoạt động nhóm:

- HDHS thảo luận theo nhóm  quan sát lớp, nhận xét xem chỗ để giày dép ngăn nắp hay bừa bộn; các áo khoác, khăn, nón mũ thế nào, có gì cần phải sắp xếp lại hay không.

- HDHS thực hiện sắp xếp gọn gàng đồ dùng cá nhân ở lớp.

- Khen ngợi, đánh giá.

3. Cam kết hành động.

− GV cùng HS khái quát lại các “bí kíp” để trở thành người gọn gàng:

Quần áo treo lên mắc

Chăn gối gấp gọn gàng

Những đồ nào giống nhau

Cùng xếp chung một chỗ.

- Em hãy sắp xếp lại chỗ để giày dép ở nhà thật ngăn nắp.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 8.

-  HS chia sẻ.

- HS lắng nghe

-HS thảo luận theo nhóm 4 ,sau đó chia sẻ trước lớp.

-  HS thực hiện.

 

  .................................................................................................................................................

                          HẾT TUẦN 7                        

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

 

 

 

 

 

 

 

Các tin khác