''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 2

Cập nhật lúc : 06:06 20/04/2023  

kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 20...

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2

 NĂM HỌC 2022-2023

Tuần thứ: 20 từ ngày: 16/1/2023 đến ngày: 20/1 /2023

 

Thứ

Buổi

TIẾT

MÔN

TÊN BÀI

Tên thiết bị

2 16/1/2023

Sáng

1

HĐTN 1

CHÀO CỜ

 

2

Tiếng Việt

Tập đọc: Họa mi hót

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Tập đọc: Họa mi hót

Bài giảng điện tử

4

Toán

Tiết 96: Bảng nhân 2

Bài giảng điện tử

5

     

3

17/1/2023

Sáng

1

Toán

Tiết 97: Luyện tập

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Tập viết: Chữ hoa R

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Nói và nghe: Kể chuyện Hồ nước và mây

Bài giảng điện tử

4

GDTC

   

Chiều

6

Luyện TV

Ôn luyện

Vở thực hành

7

Tin

   

8

HĐTN 2

Bài 20: Ngày đáng nhớ của gia đình.

 

4

18/1/2023

Sáng

1

Tiếng Việt

Tập đọc: Tết đến rồi

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Tập đọc: Tết đến rồi

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Anh

   

4

Toán

Tiết 98: Bảng nhân 5

Bài giảng điện tử

5

TN&XH

Bài 13:Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật

Bài giảng điện tử

5

19/1/2023

Sáng

1

Toán

Tiết 99: Luyện tập

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Chính tả: Nghe- viết: Tết đến rồi

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về ngày Tết; Dấu chấm, dấu châm hỏi

Bài giảng điện tử

4

Đạo đức

Bài 8: Bảo quản đồ dùng cá nhân (Tiết 2)

Bài giảng điện tử

6

20/1/2023

Sáng

 

1

Toán

Tiết 100: Phép chia

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Viết đoạn văn: Viết thhieepj chúc mừng

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Viết đoạn văn: Viết thhieepj chúc mừng

Bài giảng điện tử

4

TN&XH

Bài 13:Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật

Bài giảng điện tử

5

     

Chiều

6

L Toán

Ôn luyện

Vở thực hành

7

HĐTN 3

Sơ kết tuần:Ngày đặc biệt của gia đình.

 

8

GDTC

   

Kiểm tra, nhận xét

          Tổ chuyên môn                                                                               Ban giám hiệu                                                                                                                                                            

…………………………..                                                                    ……………………………...

TUẦN 20

                                                          Thứ hai ngày  16 tháng 1 năm 2023

Tiết 1: HĐTN-Ccờ

CHÀO CỜ

…………………………………………………………………………………..

 

Tiết 2,3: Tiếng Việt

Tập đọc (Tiết 1+2)

BÀI 3: HỌA MI HÓT

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn.

- Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi.

- Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết trước: “Mùa nước nổi”.

- Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi”

- Nói về một số điều mà em thấy thú vị trong bài “Mùa nước nổi”

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm:

+ Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong tranh?

+ Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm?

+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng.

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng,…

- Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn;…

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.17.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Yêu cầu 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17.

- YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8

- Tuyên dương, nhận xét.

Yêu cầu 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17.

- YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8

- Tuyên dương, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 1 HS trả lời.

- 4 HS đọc nối tiếp.

- 1,2 HS trả lời.

 

- HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ.

- 2, 3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Đáp án đúng: a, b, c.

C2: Đáp án đúng: a,b,d.

C3: Bình hoa này trong suốt.

C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………………………..

.

Tiết 4: Toán

TIẾT 95: BẢNG NHÂN 2

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2.

- Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.9:

- Giới thiệu các tấm bìa có 2 chấm tròn, lấy 1 tấm đính lên bảng. Chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2.

- Gọi học sinh đọc.

- 2 được lấy 2 lần, ta có: 2x2, gọi học sinh chuyển sang phép cộng để tính kết quả.

    Vậy 2 x 2 = 4

- Tương tự: 2 được lấy mấy lần? Rồi viết kết quả để hình thành bảng nhân 2.

*Nhận xét:

Thêm 2 vào kết quả 2 x 2 = 4 ta được kết quả của phép nhân 2 x 3 = 6

- Cho học sinh đọc bảng nhân, đọc thuộc.

2.2. Hoạt động:

Bài 1:TC Trò chơi Đố bạn

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng nhân 2 vừa học để nêu kết quả cho Trò chơi: Đố bạn. ( 1 bạn hỏi gọi 1 bạn trả lời. Nếu trả lời đúng thì được đố bạn khác.)

- Cùng học sinh nhận xét.

- Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2.

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Bảng gồm mấy hàng? Gồm các hàng nào?

- Muốn tìm được tích ta làm phép tính gì? Thực hiện như thế nào?

- Y/c hs làm SGK. 1 Hs làm bảng phụ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

 

- Quan sát. Theo dõi

- Đọc.

- 2 x 2= 2+2=4. vậy 2 x 2=4.

- Theo dõi, tính, nêu kết quả.

- Đọc, học thuộc bảng nhân 2.

 

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- Hs đọc thuộc bảng nhân 2.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe. Tham gia chơi trò chơi.

- HS nêu.

- Hs đọc bảng nhân 2.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………………………..

                                                        Thứ ba ngày 17 tháng 1  năm 2023

Tiết 1: Toán

TIẾT 96: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm.

- Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2.Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:

a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào?

- Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ

b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu.

- GV nêu:

+ Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy?

+ Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào chỗ trống.

- Nhận xét dãy số vừa điền.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm chọn phép tính thích hợp

+ Tích của 14 là phép tính nào?

+ Tích của 16 là phép tính nào?

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4:

a)- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào?

b)- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào?

- Y/c hs làm vở

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Đọc thuộc lòng bảng nhân 2.

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

- Hs trả lời và làm theo y/c

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

-m Học sinh làm bài cá nhân

- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả.

-Học sinh tương tác, thống nhất KQ

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

-  2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 2: Tiếng Việt

Tập viết (Tiết 3)

CHỮ HOA R

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa R.

+ Chữ hoa R gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa R đầu câu.

+ Cách nối từ R sang ư.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 3: Tiếng Việt

Nói và nghe (Tiết 4)

HỒ NƯỚC VÀ MÂY

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây.

- Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Trong tranh có những có sự vật gì?

+ Các sự vật đang làm gì?

- Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện

- GV kể mẫu trước 2 lần.

- GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8,9.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 4: GDTC

(Giáo viên bộ môn dạy)

…………………………………………………………………………………..

 

Tiết 6: Luyện tiếng Việt

LUYỆN THÊM

I. MỤC TIÊU:

- Biết điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn.

- Viết được một đoạn văn 3-4 câu về một cơn gió hoặc một tia nắng.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu: (2phút)

- Nêu mục đích Yêu cầu: tiết học

2. Thực hành: (28 phút)

Bài 1: Điền hoặc x vào chỗ trống

- Hướng dẫn

- Nhận xét, sửa chữa.

Bài 2: Viết đoạn văn 3-4 câu về một cơn gió hoặc một tia nắng.

- Em gặp cơn gió ấy khi nào ?

- Đó là cơn gió mát, lạnh hay nóng ?

- Gió thổi mạnh hay nhẹ ?

- Em thích hay không thích cơn gió ấy ?

- HD học sinh làm bài vào vở

- Thu vở nx

- Nhận xét, biểu dương những HS có bài viết hay, sáng tạo

3. Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Làm lại các bài còn sai

- Chuẩn bị tiết sau

- Nhận xét tiết học

- Nghe

- Đọc Yêu cầu:

- HS trình bày miệng

- xôn xao, trời xanh, sóng, sông

- HS nêu y/c

- Học sinh làm bài vào vở. Đọc bài viết.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 7: Tin học

(Giáo viên bộ môn dạy)

…………………………………………………………………………………..

 

Tiết 8: HĐTN (2)

BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ,…).

- Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên trong gia đình.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- HS nhớ được những dịp đặc biệt trong gia đình và những hoạt động trong những ngày đó.

- Giúp HS đưa ra các công việc và lên kế hoạch thực hiện chúc mừng sinh nhật người thân.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

          Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:

Chơi trò Tháng của ai?

- GV mời một bạn lên làm quản trò. Bạn quản trò bốc ngẫu nhiên một tấm thẻ lên và hô to tên tháng, hỏi: “Tháng 5 của ai?”.  Các bạn phía dưới giơ tay nếu tháng đó là tháng sinh nhật mình, nói: “Tháng 5 của tôi!”.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

* Thảo luận nhóm về những ngày đáng nhớ của gia đình.

GV đề nghị HS cùng nhớ lại những dịp sum họp trong gia đình vào những dịp nào?

– Câu hỏi thảo luận theo nhóm:

+ Các bạn thường làm gì những lúc gia đình sum họp?

+ Các bạn cảm thấy thế nào vào những lúc gia đình sum họp?

Kết luận: Những ngày sum họp, gia đình thường rất vui vẻ và là dịp để các thành viên quan tâm thăm hỏi lẫn nhau.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

Thực hành: Lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình.

− GV phân các bạn theo cặp đôi hoặc nhóm ba bạn để thảo luận lập kế hoạch tổ chức một buổi sinh nhật.

− GV hướng dẫn các bạn thực hiện theo trình tự:

+ Cần tìm hiểu sở thích, mong ước của người thân.

+ Nghĩ cách phân công mỗi người trong gia đình một việc phù hợp.

+ Đảm bảo bí mật để tạo bất ngờ cho người thân.

– Hướng dẫn HS lập kế hoạch tổ chức sinh nhật gồm các hoạt động:

+ Trang trí nhà cửa.

+ Chuẩn bị quà tặng phù hợp với sở thích.

+ Chuẩn bị tiệc sinh nhật.

Kết luận: Mỗi học sinh lên được một kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ dùng lịch bàn để đánh dấu những ngày đáng nhớ của gia đình. .

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- 2-3 trả lời.

- Đại diện nhóm trả lơi.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo HD.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS thực hiện theo HD.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện

…………………………………………………………………………………..

                                                                 Thứ tư ngày  18  tháng 1  năm 2023

Tiết 1,2 : Tiếng Việt

Tập đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 4: TẾT ĐẾN RỒI

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn.

- Biết quan sát tranh.

- Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc,…

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết.

- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài Họa mi hót.

- Điều thú vị mà em học được từ bài Họa mi hót?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS:

+ Em có thích Tết không?

+ Em thích nhất điều gì ở Tết?

+ Nói những điều em biết về ngày Tết?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HDHS chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn.

+ Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hình trụ, hình khối, đặc trưng, …

- Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.20.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ, hào hứng.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14.

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.

- Tuyên dương, nhận xét.

- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

 

 

 

 

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm hai.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: 3,1,4,2.

C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng.

       b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím.

C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

- HS nêu.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 3: Tiếng Anh

(Giáo viên bộ môn dạy)

…………………………………………………………………………………..

Tiết 4: Toán

TIẾT 97: BẢNG NHÂN 5

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5.

- Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12:

*GV cho HS trải nghiệm trên vật thật

- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn.

- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

- Năm chấm tròn được lấy mấy lần?

- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).

- Hướng dẫn học sinh lập các phép  tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.

*Nhận xét:

Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15

- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10.

- Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được

+Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.

- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng.

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

2.2. Hoạt động:

Bài 1:Số?

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:

-Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào?

- Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ

- GV nêu:

+ Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy?

+ Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu?

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Nhìn vào các hình ảnh trong sách con biết được điều gì?

- Y/c hs làm SGK

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

- Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy?

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

- Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

 

*HS trải nghiệm trên vật thật

- Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 5 chấm tròn.

- Học sinh trả lời.

 

- Năm chấm tròn được lấy 1 lần.

- Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.

- Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nghe giảng.

- Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần

 -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.

- Đọc bảng nhân.

- Thi đoc thuộc bảng nhân 5.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- hs trả lời

…………………………………………………………………………………..

Tiết 5: TN&XH

BÀI 13: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG

 CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

(4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-         Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên.

-         Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.

2. Năng lực

-         Năng lực chung:

●   Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

●   Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-         Năng lực riêng:

●   Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên.

●   Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh.

●   Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan.

3. Phẩm chất

-         Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.

-         Có ý thức gữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-         Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-         Giáo án.

-         Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo.

-         Giấy A0, A2.

-         Phiếu tự đánh giá.

b. Đối với học sinh

-         SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

                                                            TIẾT 1                                               

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (Tiết 1)

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chuẩn bị đi tìm hiểu, điều tra

a. Mục tiêu:

- Nêu được một số đồ dùng cần mang khi đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật, động vật.

- Biết được một số cách để thu thập thông tin khi đi tìm hiểu, điều tra thực vật và động vật.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS quan sát hình các đồ dùng SGK trang 74 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị những gì khi đi tìm hiểu, điều tra về thực vật và động vật xung quanh?

Bước 2: Làm việc nhóm

- GV hướng dẫn HS trong mỗi nhóm cùng thảo luận để trả lời câu hỏi:

+ Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham quan?

+ Vai trò của những đồ dùng đó là gì?

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và đồ ăn bằng vật dụng gì?

- GV lưu ý HS đọc bảng “Hãy cẩn thận” SGK trang 76.

Hoạt động 2: Đưa ra một số cách và nội dung để thu thập thông tin về môi trường sống của thực vật, động vật

a. Mục tiêu:

- Kể được những cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng.

- Nêu được nội dung đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật và động vật.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm

- GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm cùng quan sát Hình 1, Hình 2 SGK trang 74, 75 và trả lời câu hỏi:

+ Các bạn trong hình đã sử dụng cách nào để thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng?

+ Dựa vào mẫu Phiếu điều tra, hãy cho biết em cần tìm hiểu, điều tra những gì?

Bước 2: Làm việc cả lớp

Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm:

- Cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng?

- Em cần tìm hiểu, điều tra những gì?

- Em cần lưu ý gì khi đi tham quan?

Bước 3: Củng cố

- GV hướng dẫn HS:

+ Cách quan sát ngoài thiên nhiên: quan sát cây, con vật và môi trường sống.

+ Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: Ghi nhanh những điều quan sát được theo mẫu phiếu và những điều chú ý mà em thích vào cột “Nhận xét” của phiếu.

- GV lưu ý HS:

+ Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của GV, nhóm trưởng.

+ Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các bạn khi phát hiện ra những điều thú vị hoặc em chưa biết để cùng nhau tìm ra câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn trong nhóm cũng như học hỏi được từ các bạn.

+ HS đựng nước vào bình nhựa, đồ ăn đựng trong hộp, hạn chế sử dụng nước uống đóng chai và đựng thức ăn bằng túi ni lông.

+ Cẩn thận khi tiếp xúc với các cây cối và con vật: không hái hoa, bẻ cành, lá, không sờ hay trêu chọc bất cứ con vật nào.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh.

 

 

 

 

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

 

 

- HS trả lời:

+ Những đồ dùng cần mang khi đi tham quan: ba lô, sổ ghi chép, bình nước, mũ, kính lúp, găng tay

+ Vai trò của những đồ dùng đó: bảo vệ bản thân, sức khỏe (găng tay, mũ, bình nước), đựng các vật dụng cần thiết (ba lô), quan sát và ghi chép các hiện tượng tự nhiên quan sát được (kính lúp, sổ ghi chép).

+ Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và đồ ăn bằng cách: không sử dụng đồ nhựa dùng một lần, dùng tối đa các đồ có thể tái sử dụng như chai, lọ, hộp nhựa đựng thức ăn, giấy gói hoặc lá gói thức ăn,...

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trình bày kết quả làm việc:

+ Cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng: quan sát thực tế (sử dụng kính lúp,...), phỏng vấn người thân, phỏng vấn người dân ở địa phương đó, phỏng vấn thầy cố giáo để thu thập thông tin).

- Em cần tìm hiểu, điều tra về cây cối/con vật; các thực vật, động vật xung quanh chúng; môi trường sống của chúng.

- Em cần lưu ý khi đi tham quan:

+ Khi đi tham quan, đi theo nhóm và lắng nghe hướng dẫn của thầy, cô.

+ Lưu ý giữ an toàn cho bản thân: không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ vào bất cứ con vật nào.

- HS lắng nghe, tiếp thu/

 

…………………………………………………………………………………..

                                                          Thứ  năm ngày 19 tháng 1  năm 2023

Tiết 1: Toán

TIẾT 98: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm.

- Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2.Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:

a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào?

- Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ

b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu.

- GV nêu:

+ Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy?

+ Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào chỗ trống.

- Nhận xét dãy số vừa điền.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại

– GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo,...), người ta thường nhóm 5 quả cho một lần đếm (5 quả150 lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả,... đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả).

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Y/c hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính nhẩm các phép tính ở toa tàu.

+ toa tàu nào có phép tính lớn nhất?

+ toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất?

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4:

a)- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào?

(Hướng dẫn Hs giải bài toán hoàn chỉnh)

- Y/c hs làm vở

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

- Hs trả lời và làm theo y/c

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

-m Học sinh làm bài cá nhân

- Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả.

-Học sinh tương tác, thống nhất KQ

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 2: Tiếng Việt (7)

Chính tả (Tiết 7)

NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang 10, 11.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 3: Tiếng Việt (8)

Luyện từ và câu (Tiết 8)

MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG.

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

- Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.

- Rèn kĩ năng hỏi, đáp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

Bài 1:

- GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh.

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các sự vật.

+ Các hoạt động.

+ Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng.

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.11.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp.

- GV mời 1 số cặp thực hành.

- YC làm vào VBT tr.12.

- GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, …

+ Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh, …

+ tranh 3,4,1,5,2.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

-  HS thực hành.

- HS chia sẻ .

- HS làm bài.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 4: Đạo đức

                           

Bài 8: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.     Kiến thức, kĩ năng:

-         Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân.

-         Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân.

2.     Phát triển năng lực và phẩm chất:

-         Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân.

-         Nhắc nhở bạn bè người thân có ý thức bảo vệ và sắp xếp đồ dùng cá nhân của mình và mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.     Giáo viên:SGK, SGV,một số đồ dùng cá nhân, phếu thảo luận nhóm, bảng phụ, bút dạ màu,… 2.     Học sinh: vở bài tập thực hành đạo đức 2, bút,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

T.g

Nội dung và mục tiêu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

4’

 

1. Khởi độngMục tiêu:Kiểm tra bài cũ và kết nối bài học.

Gv nêu câu hỏi:

? Em hãy nêu một số việc làm để bảo quản đồ dùng cá nhân?

Gv nhận xét và khen ngợi.

Gv giới thiệu bài mới.

Gv  ghi đầu bài lên bảng.

Lớp hát 1 bài

Hs nêu: Sử dụng đúng cách, vệ sinh sạch sẽ, cất vào đúng vị trí, đánh dấu vào đồ dùng để  tránh thất lạc,…

Hs nhận xét.

Lớp khen.

Hs ghi đầu bài vào vở

15’

12’

2. Thực hành

*HĐ1:Nhận xét hành vi.

Mục tiêu: Hs bày tỏ thái độ,ý kiến phù hợp với một số việc làm thể hiện việc giữ gìn, bảo quản đò dùng cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ2: Xử lí tình huống:

Mục tiêu:Hs đưa ra được những việc làm phù hợp thể hiện việc bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân.

 

 

*HĐ3: Liên hệ.

Mục tiêu:Hs nêu được các việc làm và cách thực hiện phù hợp giúp bảo quản và giữ gìn đồ dùng cá nhân.

1.     Vận dụng 2.     *HĐ 1:Lựa chọn và đánh dấu.

Mục tiêu: Hs biết lựa chọn và đánh dấu 1 số đồ dùng để tránh thất lạc.

HĐ 2: Vệ sinh, làm sạch đồ dùng cá nhân.

Mục tiêu: Hs tự ý thức được việc làm sạch đồ dùng cá nhân là vô cùng quan trọng.

HĐ 3: Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi:đọc hoạt động 1 và quan sát các tranh theo các câu hỏi trong 5 phút:

+ Tranh vẽ gì?

+ Bạn trong tranh đang làm gì?

+ Em có đồng ý với việc làm của bạn không?

Gv  mời 1 số nhóm trình bày.

-Gv nhận xét và khen nhóm.

Gv  kết luận:

Tranh 1:Hai bạn nhỏ đang lấy chiếc khăn len ra để chơi trò kéo co. Việc làm này sẽ khiến cho chiếc khăn nhanh bị hỏng vì vậy không nên làm.

Tranh 2: Bạn nhỏ đánh dấu chiếc cặp sách của mình bằng  cách viết tên mình vào bảng tên được gắn bên ngoài chiếc cặp sách. Đây là việc làm thể hiện sự bảo quẩn đồ dùng cá nhân. Việc làm này nhằm tránh thất lạc chiếc cặp sách nên ủng hộ và đồng tình.

Tranh 3: Bạn nhỏ vẽ bậy vào bìa ngoài cuốn sách. Đây là việc làm không tốt cho đồ dùng cá nhân. Sẽ khiến cho cuốn sách bị bẩn, xấu, nhanh cũ đây là việc làm không nên .

Tranh 4: Bạn nhỏ rửa bình nước cá nhân. Đây là việc làm bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân, giúp cho bình nước cá nhân luôn được sạch sẽ, vệ sinh.Việc làm này nên được ủng hộ.

Tranh 5: Bạn nhỏ đang xếp bút vào hộp.đây là việc làm thể hiện sự bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân, giúp bút bền, đẹp, không bị thất lạc. đây là việc các con nên làm.

Tranh 6: Bạn nhỏ đang dùng chân hất tung đôi dép ra khỏi chân thay vì lấy tay cởi cẩn thân. Làm như vậy dép sẽ nhanh bị sởn, rách, hỏng các con không nên làm.

    Qua khai thác các tình huống trong các bức tranh.

?Các em đã làm những việc làm nào trong những việc trên?

? Việc làm đó mang lại những điều gì cho mọi người xung quanh?

Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu

Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm  hs: Thảo luận nhóm 4 và sắm vai  1 trong 2 tình huống sau:

Tình huống 1: Con nhớ giữ gìn và sử dụng bàn chải cẩn thận nhé!

Tình huống : Chúng mình lấy thước kẻ chơi đấu kiếm đi.

Thời gian chuẩn bị của các nhóm là 3 phút.

Gvquan sát hỗ trợ, đặt câu hỏi dẫn dắt khi cần thiết.

-Gv gọi 1 số nhóm trình bày.

- Gv mời hs nhận xét , góp ý, bổ xung.

Gv khai thác thêm một số tình huống của các nhóm khác.

Gv chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình với mỗi phương án khác hợp lý hơn.

+ Tình huống 1: Em nên khuyên bạn rửa bàn chải trước và sau khi sử dụng, cất bàn chải ở nơi khô ráo trong phòng tắm. Làm như vậy sẽ giúp bàn chải sạch sẽ, bền đẹp, bảo đảm vệ sinh, đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng.

+ Tình huống 2: Em nên khuyên bạn nên từ chối lời rủ rê đó vì lấy thước kẻ chơi đấu kiếm có thể làm gãy thước kẻ và khiến người khác bị thương.

Gv nhận xét sự tham gia của các Hs trong hoạt động này và khen một số nhóm.

Gv yêu cầu hs đọc câu hỏi trong sách.

GV yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi câu hỏi sau:

+ Em đã biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng cá nhân chưa?

+Em đã và sẽ làm gì với những đồ dùng cá nhân của mình? Đó là những đồ dùng cá nhân nào?

Gv nhận xét góp ý kiến cho hs.

Gv  cho hs di chuyển về vị trí của nhóm mình. Để hs thảo luận, tìm cách để đánh dấu đồ dùng của mình cho phù hợp.

Gv quan sát và hỗ trợ các nhóm.

GV đặt câu hỏi

? Đánh dấu bằng cách nào?

? Đánh dấu vào chỗ nào?

  ? Đánh dấu như thế nào?

Gv quan sát và hỗ trợ khi cần thiết.

Gv mời hs các nhóm thuyết trình.

Gv cho hs các nhóm còn lại đi xung quanh quan sát sản phẩm của nhóm bạn.

Gv chia sẻ ý kiến và suy nghĩ cuả mình với mỗi phương án mà các nhóm đưa ra, gợi ý thêm các phương án hợp lý.

Gv nhận xét sự tham gia hoạt động của hs trong hoạt động này.

Gv cho hs về vị trí ngồi của mình.

Cho hs tự chọn 1 đồ dùng của mình đã chuẩn bị để tự vệ sinh.

Gv quan sát và hướng dẫn các em vệ sinh đúng cách.

Gv mời 1 số hs thao tác lại và hướng dẫn cả lớp vệ sinh đồ dùng cá nhân đó.

Gv nhận xét và chỉnh sửa các thao tác cho hs.

Gv nhận xét và khen ngợi hs.

Gv cho hs làm việc nhóm đôi.

? Em sẽ nhắc nhở bạn và người thân bảo vệ đồ dùng cá nhân nào? Bảo quản ra sao

Gv nhận xét và nhắc nhở hs cần để đồ dùng đúng nơi quy định, sau khi dùng xong phải sắp xếp ngăn náp cẩn thận và rửa sạch sẽ,… có như vậy các đồ dùng mới bền, đẹp và dùng được lâu hơn.

Gv yêu cầu  hs đọc đồng thanh.

Hs đọc và quan sát.

Tranh 1:

?Hs1:Tranh vẽ gì?

Hs2: Tranh vẽ cảnh 2 bạn đang chơi đùa với nhau.

?Hs1: Bạn trong tranh đang làm gì?

Hs2: Hai bạn đang tranh giành chiếc khăn hay hai bạn nhỏ đang lấy chiếc khăn len ra để chơi trò kéo co.

?Hs1: Bạn có đồng ý với việc làm đó không? Vì sao?

Hs2: Tớ không đồng ý vối việc làm đó. Vì làm như vậy sẽ làm dão khăn và hỏng chiếc khăn đó.

   Các tranh còn lại hs làm tương tự.

-         Hs nhận xét.

-         Hs lắng nghe

Con đánh dấu đồ dùng, rửa sạch bình đựng nước cá nhân, cất gọn bút vào hộp.

Những việc làm đó sẽ giúp con và người thân bảo vệ và giữ gìn đồ dùng.

Hs đọc yêu cầu.

-Hs chuẩn bị và thảo luận.

Hs sắm vai.

Hs Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của các bạn theo các tiêu chí sau:

+ Phương án xử lý, hợp lý.

+ Đóng vai: sinh động hấp dẫn.

+ Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc.

-         Hs lắng nghe.

Hs đọc.

Hs thảo luận.

Hs trả lời

? Hs1: Bạn đã biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng cá nhân chưa?

Hs2: Tớ đã biết bảo quẩn và giữ gìn đồ dùng cá nhân.

? Hs1: Bạn đã và sẽ làm gì với những đồ dùng cá nhân của mình? Đó là những đồ dùng cá nhân nào?

Hs2: Tớ lau rửa, cất gọn gàng, sử dụng nhẹ tay các đồ gốm sứ thủy tinh dễ vỡ như: cốc, bình, hộp bút, cặp, sách vở, quần, áo,…

Hs nhận xét.

-         Hs di chuyển và thảo luận.

Hs trả lời:

+ Đánh dấu bằng cách viết tên, nhãn vở, tạo ra 1 kí hiệu nào đó như: con số, màu sắc, hay con vật…

+ Đánh dấu vào bên trong hay bên ngoài, mép đồ dùng,…

+ Viết trực tiếp lên đồ dùng hay nhãn vở, dép,…

Hs thực hiện.

Hs các nhóm thuyết trình sản phẩm của nhóm mình.

Hs nhận xét theo các tiêu chí sau:

+ Thái độ làm việc: Tập trung, nghiêm túc,…

+ Sản phẩm : Đẹp mắt.

+ Trình bày: Ngắn gọn, nói to, rõ ràng,…

Hs lắng nghe.

Hs khen các nhóm hoạt động tích cực.

Hs di chuyển về vị trí ban đầu.

Hs lấy đò dùng ra và tiến hành vệ sinh đồ dùng cá nhân của mình.

2 đến 3 hs lên bảng thực hành lại và hướng dẫn các bạn cùng thực hiện.

-         Hs nhận xét.

Hs làm việc nhóm đôi.

Hs1: ?Bạn và người thân đã bảo vệ đồ dùng cá nhân nào? Bảo quản ra sao?

Hs2:Tớ và người thân đã bảo quản đồ dùng học tập như sách vở, bút, mực, thước,… và đồ dùng cá nhân giày dép, quàn, áo,..cẩn thận sắp xếp ngăn nắp để đúng nơi quy định không để bừa bãi tránh thất lạc và mất.

Hs khác làm tương tự.

-         Hs nhận xét

Hs đọc đồng thanh.

Hs đọc đồng thanh lời khuyên trong SGK trang 47.

4’

 

3.     Củng cố -Dặn dò

Mục tiêu:Khắc sâu kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

Gv đặt câu hỏi cho bài học.

? Bài học nhắc nhở chúng ta điều gì?

-Gv nhận xét và đánh giá sự tham gia  của hs trong giờ học.

-Gv dặn dò hs cùng hướng dẫn và tham gia bảo quản, vệ sinh và giữ gìn đồ dùng cá nhân.

- Xem và chuẩn bị trước bài 9: Bảo quản đồ dùng gia đình.

Hs: Phải biết bảo quản và giữ gìn đồ dùng cá nhân.

Hs lắng nghe và khen ngợi những bạn tích cực

Hs lắng nghe.

…………………………………………………………………………………..

                                                 

                                                                 Thứ  sáu  ngày 20 tháng 1  năm 2023

Tiết 1: Toán

TIẾT 99: PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia.

- Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng,từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng.

– Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán,giải các bài toán thực tế có lời văn.

-  HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15:

a) Giới thiệu phép chia 3.

- Y/c Hs đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam.

- Hs trình bày cách chia.

- Viết phép chia:  6:3 = 2

- Y/c Hs đọc phép chia.

- Giới thiệu dấu chia, cách viết

b) Giới thiệu phép chia 2.

- Y/c Hs đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả cam để tìm số đĩa

- Hs trình bày cách chia.

- Viết phép chia:  6:2 = 3

- Y/c Hs đọc phép chia.

- Giới thiệu dấu chia, cách viết

c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia

- Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả?

- Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả?     

- Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì được mấy đĩa?

- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng

2 x 3 = 6    6 : 2 = 3     6 : 3 = 2

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp.

- Cùng học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

Củng cố:- Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu);

-Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 15:5 = 3;

-Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5.

Bài 2:Viết mỗi phép nhân viết 2 phép chia.

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- gọi hs đọc mẫu

- Y/c hs làm SGK. 2 Hs làm bảng phụ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn

- Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

 

 

-  2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe. Tham gia hoạt động

-Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta có phép chia tìm được mỗi phần có 2 quả cam

- 2 -3 HS đọc.

-  2 -3 HS đọc.

- HS lắng nghe. Tham gia hoạt động

-Chia đều 6 quả cam thành các phần, mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia tìm được 3 phần như vậy

- 2 -3 HS đọc.

-2 x 3 = 6 ( quả)

- 6 : 3 = 2  ( quả)

- 6 : 2 = 3  ( đĩa)

- 2 -3 HS đọc.

-  2 -3 HS đọc.

- HS lắng nghe. Nối vào sgk

- Hs nx

- 2 -3 HS đọc.

-  2 -3 HS đọc.

- HS làm bài

- Hs nx

- HS nêu và thực hiện yêu cầu.

…………………………………………………………………………………..

 

Tiết 2,3: Tiếng Việt

Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)

VIẾT THIỆP CHÚC MỪNG

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa.

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp.

- YC HS thảo luận nhóm và trả lời các hỏi sau:

+ Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai?

+ Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào?

+ Người viết chúc điều gì?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến:

+ Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai?

+ Em sẽ chúc như thế nào?

- GV đưa ra tấm thiệp mẫu.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.12.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về ngày Tết.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS đọc.

- 2-3 HS trả lời:

+ Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tới ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương Mai gửi đến bố mẹ.

+ Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịp Tết.

+ Tấm thiệp 1: Người viết chúc ông bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp.

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

 

…………………………………………………………………………………..

Tiết 4: TN&XH

BÀI 13: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG

 CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

(4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-         Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên.

-         Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.

2. Năng lực

-         Năng lực chung:

●   Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

●   Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-         Năng lực riêng:

●   Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên.

●   Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh.

●   Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan.

3. Phẩm chất

-         Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.

-         Có ý thức gữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-         Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-         Giáo án.

-         Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo.

-         Giấy A0, A2.

-         Phiếu tự đánh giá.

b. Đối với học sinh

-         SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 2 – 3

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 2-3).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra

a. Mục tiêu:

- Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra thực vật, động vật và môi trường sống của chúng.

- Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép theo mẫu phiếu.

- Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Chia nhóm

- GV hướng dẫn HS chia thành từng nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng thành viên.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy theo nhóm.

- GV hướng dẫn HS cách quan sát xung quanh:

+ Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên cạn, mô tả môi trường sống của chúng.

+ Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới nước, mô tả môi trường sống của chúng.

+ Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn chiếu,...), đến những con vật nép mình trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ cánh cứng,...).

Bước 2: Tổ chức tham quan

- GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm phó.

- GV nhắc nhở HS:

+ Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu, điều tra.

+ Đội mũ, nón.

+ Vứt rác đúng nơi quy định,...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tập hợp thành các nhóm.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 6: LT T oán

LUYỆN THÊM

I. MỤC TIÊU:

- Tiếp tục củng cố bảng nhân 4 bằng thực hành tính và giải toán.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua bài tập 1.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài mới

a) Giới thiệu( 3phút)

b) Thực hành( 27phút)

Bài 1: Tính nhẩm

4 x 7 = …     4 x 6 = …      4 x 1 = …   

4 x 5 = ...      4 x 9 = …     4 x 10= … 

4 x 4 = …     3 x 4 = ...       4 x 3 = …

4 x 8 = …     4 x 2 = …      2 x 4 = ...

Bài 2: Tính

a) 4 x 4 + 4 = ...

                   = …

b) 4 x 7 + 12 = …

                     = …

c) 4 x 5 + 40 = …

                     = …

d) 4 x 2 + 16 = …

                     = …

-Nhận xét

Bài 3: Tóm tắt

Mỗi ngày chị Mai học : 4 giờ

6 ngày chị Mai học      : ... giờ ?

- Chốt ý đúng

2 .Củng cố, dặn dò (5phút)

- Chuẩn bị tiết sau

- Nhận xét tiết học.

- Đọc Yêu cầu:

- 3 em làm – lớp vở

4 x 7 = 28     4 x 6 = 24      4 x 1 = 4   

4 x 5 = 20     4 x 9 = 36      4 x 10= 40 

4 x 4 = 16     3 x 4 = 12      4 x 3 = 12 

4 x 8 = 32     4 x 2 = 8        2 x 4 = 8

- Nhận xét

- Đọc Yêu cầu:

a) 4 x 4 + 4 = 16 + 4

                   = 20

b) 4 x 7 + 12 = 28 + 2

                      = 30

c) 4 x 5 + 40 = 20 + 40

                     = 60

d) 4 x 2 + 16 = 8 + 16

                     = 24

- Nhận xét

- Đọc đề -  1 HS lên bảng - lớp làm vở

Bài giải

Số giờ 6 ngày chị Mai học là:

4 x 6 = 24 (giờ)

Đáp số: 24 giờ

- Nhận xét

…………………………………………………………………………………..

Tiết 7: HĐTN (3)

SƠ KẾT TUẦN

 NGÀY ĐẶC BIỆT CỦA GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

      * Hoạt động trải nghiệm:

- HS biết cách chọn và tổ chức một ngày đáng nhớ, tạo cảm xúc vui vẻ cho tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK; giấy, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 20:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 20.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

* Tồn tại

b. Phương hướng tuần 21:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất l­ượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr­­ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

− GV gợi ý HS chia sẻ theo cặp đôi về những hoạt động chính của gia đình trong một ngày đáng nhớ: Mỗi thành viên trong gia đình thường làm gì trong những dịp đó?

− Phát hiện những ngày đáng nhớ giống nhau và khác nhau của các bạn trong nhóm, trong lớp.

Kết luận: Gia đình nào cũng có những ngày đáng nhớ để gặp nhau, cảm thấy hạnh phúc khi sum họp.

b. Hoạt động nhóm:

GV chia HS thành từng nhóm. Mỗi tổ nghĩ một ngày lễ chung cho lớp. Trình bày các lí do về việc lựa chọn ngày đó của nhóm mình.

Kết luận:

− Nhóm nào có phần trình bày thuyết phục nhất thì ngày của nhóm đó được chọn.

− Thảo luận: Trong ngày đó, lớp mình nên làm gì?

3. Cam kết hành động.

Em hãy lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 21.

-   HS chia sẻ theo cặp.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ trong nhóm.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

-   HS thực hiện.

…………………………………………………………………………………..

Tiết 8: GDTC

(Giáo viên bộ môn dạy)

…………………………………………………………………………………..

HẾT TUẦN 20

                                                                  

    DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

 GIÁO VIÊN

 

 

 Đã kiểm tra, ngày 20/4/2023- PHT

 

 

 

NGUYỄN THỊ BÉ

Các tin khác