''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 2

Cập nhật lúc : 14:09 09/10/2022  

kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 6

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tên Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương     Học kỳ 1

Tuần thứ:  6 từ ngày: 10/10 đến ngày: 14/10/2022

 

Thứ

Buổi

Tiết

MÔN

TÊN BÀI

Thiết bị dạyhọc

 

2

(10/10)

Sáng

1

HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ

 

 

2

Tiếng việt

Đọc:  Cái trống trường em

Bài giảng điệntử

 

3

Tiếng việt

Đọc:   Cái trống trường em

Bài giảng điệntử

 

4

Toán

  Luyện tập

Bài giảng điệntử

 

3

(11/10)

Sáng

1

Toán

  Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20

Bài giảng điệntử

 

2

Tiếng việt

Viết: Chữ hoa :  Đ

Bài giảng điệntử

 

3

 GDTC

 

 

4

Tiếng việt

Nói và nghe:   Ngôi trường của em

Bài giảng điệntử

 

Chiều

5

TN&XH

 Một số sự kiện ở trường học

Bài giảng điệntử

 

6

Luyện TV

Thực hành

Vở thực hành

 

7

HĐTN

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

Bài giảng điệntử

 

4

(12/10)

Sáng

1

Tiếng anh

 

 

 

2

Tiếng anh

 

 

3

 Toán

 Luyện tập

Bài giảng điệntử

 

4

Tiếng Việt

Đọc:  Danh sách học sinh

Bài giảng điệntử

 

5

 Tiếng Việt

Đọc: Danh sách học sinh 

Bài giảng điệntử

 

5

(13/10)

Sáng

1

Toán

  Luyện tập

Bài giảng điệntử

 

2

Tiếng việt

 N-V:   Cái trống trường em

Bài giảng điệntử

 

3

Tiếng việt

 LTVC

Bài giảng điệntử

 

4

TN&XH

  Một số sự kiện ở trường học

Bài giảng điệntử

 

6

(14/10)

Sáng

1

Toán

 Luyện tập

Bài giảng điệntử

 

2

Tin học

 

 

 

3

Tiếng việt

 Luyện viết đoạn

Bài giảng điệntử

 

4

 Tiếng việt

Đọc mở rộng

 

 

Chiều

5

Đạo đức

  Yêu quý bạn bè

Bài giảng điệntử

 

6

Luyện toán

 Thực hành

Vở thực hành

 
   

7

 HĐTN

Sinh hoạt lớp

Bài giảng điệntử

 

 

Kiểm tra, nhận xét

         

            Tổ chuyên môn                                                                                    Ban giám hiệu                                                                                                                                                           

        ……………………………..... .                                                      .....................................                                                                                                        …………………………... ..                                                      ....................................................

   

TUẦN 6

                                                                                           Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022

Tiết 1: HĐTN

Tổ chức lễ chào cờ dầu tuần

……………………………………………………………

Tiết 2,3:   Đọc (Tiết 1+2)

BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ.

- Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ.

- Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường khi nào?

+ Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì?

+ Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó?

+ Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ.

- HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ)

+ Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ.

+ Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve.

+ Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá.

+ Khổ thơ 4: Khổ còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng,…

- Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ:

Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49.

- HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn bè.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh.

C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu.

C3: Khổ thơ 2.

C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết với trống, coi trống như một người bạn.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.

- 4-5 nhóm lên bảng.

- HS chia sẻ.

 

Tiết 4:Toán

 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn tập bảng cộng (qua 10)

- Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nêu:

Muốn tính tổng các số ta làm thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi:

+ Bài toán cho biết điều gì?

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?

- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi:

+ Bài toán cho biết điều gì?

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?

- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.2. Trò chơi “Bắt vịt”:

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- GV thao tác mẫu.

- GV ghép đôi HS.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện.

- HS đọc nối tiếp các kết quả.

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lên bảng.

- HS trả lời.

Bài giải:

Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là:

6 + 3 = 9 ( bạn )

                Đáp số: 9 bạn.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lên bảng.

- HS trả lời.

Bài giải:

Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là:

15 – 3  = 12 ( con )

                        Đáp số: 12 con cá sấu.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hướng dẫn.

- HS thực hiện chơi theo nhóm 2.

- HS lắng nghe.

 

………………………………………………………………………

                                                                                 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022

Tiết 1: Toán

BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20.

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS biết được ý nghĩa của phép trừ.

- Thực hiện các phép trừ 11,12,…,19 trừ đi một số.

- Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.Tranh ảnh tổ chức trò chơi.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41:

+ Nêu bài toán?

+ GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính.

- GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả phép tính 11 – 5

- GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính 11 – 5 trên que tính.

- GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

+ Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng.

+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc.

- GV tổ chức cho HS chơi.

- GV nhận xét, tuyên bố kết quả.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi?

+ Phép tính: 11 – 5 =?

- HS chia sẻ cách làm.

- HS thực hiện.

- HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS đọc nối tiếp kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lấy các phép tính.

 

……………………………………………………………………

Tiết 2:  Viết (Tiết 3)

CHỮ HOA Đ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ.

+ Chữ hoa Đ gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa Đ đầu câu.

+ Cách nối từ Đ sang i.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 4: Nói và nghe (Tiết 4)

NGÔI TRƯỜNG CỦA EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình.

- Nói được những điều em thích về ngôi trường của em.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Trường em tên là gì? Ở đâu?

+ Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? 

- Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?

- Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì?

- YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, 25.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

    ……………………………………………………………………………                                                                                                          

                                                                                                    Chiều thứ ba

Tiết 5: TN&XH

BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.

-Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường.

2. Năng lực

-Năng lực chung:

-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-Năng lực riêng:

-Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường.

3. Phẩm chất

-Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-Các hình trong SGK.

-Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

-Một số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn.

-Một số hình ảnh về hoạt động của HS trong một số sự kiện của nhà trường.

b. Đối với học sinh

-SGK.

-Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

                                                                TIẾT 1                                                  

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS hát một bài hát liên quan đến trường học quen thuộc với các em (bài Vui đến trường).

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Khi đến trường em có cảm nhận gì?

+ Ở trường em được tham gia những sự kiện nào? Vào thời gian nào?

- GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em đã là học sinh lớp 2, các em đã quen thuộc hơn với một số sự kiện và hoạt động ở trường tiểu học. Vậy các em có biết ý nghĩa của một số hoạt đông thường được tổ chức ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số sự kiện ở trường học.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của sự kiện đó

a. Mục tiêu: Nêu được tên, ý nghĩa của một số sự kiện thường được tổ chức ở trường ở trường.

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn.

- GV phổ biến luật chơi:

+ Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời

+ Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không đúng hoặc không trả lời được là thua.

- GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố trong trò chơi Đố bạn:

+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn vinh phụ nữ?

+ Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm học mới?

+ Sự kiện nào được tổ chức để thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường?

+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam?

+ Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị của sách?

+ Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam.

- GV chốt lại tên một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của các sự kiện đó:

+ Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới.

+ Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo.

+ Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ.

+ Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách.

+ Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam.

+ Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường.

- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự kiện được tổ chức ở trường.

Hoạt động 2: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể

a. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động trong Ngày khai giảng.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 5 SGK trang 27 và trả lời câu hỏi: Nói về một số hoạt động trong Ngày Khai giảng qua các hình dưới đây.

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét.

- GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Khai giảng thường có hai phần, đó là phần Lễ và phần Hội. Phần Lễ: chào cờ, hát Quốc ca, Hiệu trưởng đọc diễn văn khai giảng. Phần Hội là các tiết mục văn nghệ, đồng diễn thể dục, thể thao.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Kể về một số hoạt động trong Ngày Khai giảng ở trường em.

+ Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng.

 

 

                                                                           

 

 

 

- HS trả lời tùy theo suy nghĩ và cảm nhận của từng em.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS thực hiện

- HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS trả lời.

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Một số hoạt động trong Ngày Khai giảng: Đón học sinh lớp 1; Lễ chào cơ, hát Quốc ca; Hiệu trưởng đọc diễn văn khai giảng; Hiệu trưởng đánh trống khai giảng; Học sinh biểu diễn văn nghệ chào mừng Ngày Khai giảng.

- HS trả lời:

+ Một số hoạt động trong Ngày Khai giảng ở trường em: Đại diện phụ huynh học sinh tặng hoa cho nhà trường; trao bằng khen cho các học sinh có thành tích nổi bật,...

+ Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu; “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là bắt đầu giảng dạy cho một năm học hay khóa học mới. Ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học hay khóa học đó.

 

………………………………………………………………………………

Tiết 6:Luyện tiếng việt

THỰC HÀNH

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng rõ ràng bài Bác bảo vệ

- Hiểu nội dung bài: tình cảm thân thiết của bác bảo vệ đối voái các bạn học sinh .

- Trả lời được các câu hỏi trong bài.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết yêu thương , tôn trọng bác bảo vệ và các nhân viên trong nhà trường.

- Nắm quy tắc viết chính tả

- Viết được câu giới thiệu

- Vẽ được một bức tranh về bác bảo vệ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-        Vở thực hành, bút chì, bút màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Thực hành

 Hoạt động 1: Đọc và thực hiện yêu cầu

-Luyện đọc từ

Hoạt động 2: Viết đúng

- GV HD

- Nhận xét, khen ngợi HS.

1. chim sáo, xen kẽ, đồng xu

 Xáo trộn, bông sen, xu hào

2. Viết chính tả

- GV nhận xét

Hoạt động 3: Viết sáng tạo:

- GV nhận xét

Hoạt động 4:Nói về bác bảo vệ trường em

- Nhận xét, tuyên dương HS.

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2 HS đọc bài Bác bảo vệ

-Lớp đọc thầm

-HS đọc: nghiêm trang, thiện xạ, ngang nhiên.

Trả lời câu hỏi

Câu1: Bác Chính là bảo vệ của trường em

          Bác nói nhẹ nhàng và rất vui tính nên ai cũng yêu quý.

Câu 2:

 Câu 3: Vì bác là người nói năng nhẹ nhàng và vui tính, luôn giúp đỡ mọi người.

Câu 4: vui tính, bình dị,

- HS làm VTH

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS chọn và viết bài

1.HS vẽ tranh

2. kể về công việc của bác bảo vệ trường em

- HS kể.

- HS lắng nghe, nhận xét.

 

……………………………………………………………………..

Tiết 7: Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS biết luôn quan tâm đến các đồ dùng học tập của mình, luôn để đúng chỗ, ngăn nắp.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Bằng sự sáng tạo và bàn tay khéo léo, HS có thể tự làm các món đồ để đồ dùng học tập thật xinh xắn, gọn gàng.

- HS nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

- HS: Sách giáo khoa; bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: Chia sẻ về đồ dùng học tập của em.

- GV dẫn dắt để cả lớp đọc bài Rap về đồ dùng học tập, sử dụng câu hỏi: “Cái bút để làm gì? – Cái bút dùng để viết”.

− GV mời 2 HS ngồi cạnh nhau chia sẻ về đồ dùng học tập mà em coi là “người bạn thân nhất” của mình. GV đặt câu hỏi gợi ý: Em yêu quý đồ dùng học tập nào nhất? Vì sao? “Người bạn” đó gắn với kỉ niệm nào của em?

Kết luận: Mỗi đồ dùng học tập đều là những người bạn ở bên ta, giúp ta học tập hằng ngày.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập của em.

− GV dành thời gian để HS tự quan sát cặp sách, các đồ dùng học tập, bàn học của mình và phát hiện những “bạn” cần “chăm sóc” như thế nào. (Ví dụ: Cặp có bẩn không? Bút chì đã mòn chưa? Mỗi đồ dùng đã để đúng chỗ chưa?)

− Sau khi quan sát, HS tự thực hiện các việc cần thiết để giữ gìn đồ dùng học tập của mình, sắp xếp lại cặp sách, bàn học cho ngăn nắp.

− GV cùng HS đánh giá và thưởng sticker cho HS làm nhanh và tốt.

Kết luận: Cả lớp cùng đọc to “Đồ đạc em thường dùng – Em chăm như bạn quý”.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Tự làm một số vật dụng để đựng đồ dùng học tập.

− GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu để HS quan sát và chia HS theo nhóm dựa trên sản phẩm mà các em lựa chọn làm. Ví dụ: gấp ống đựng bút bằng lõi giấy vệ sinh, hộp đựng bút,...

− GV hướng dẫn HS cách làm sản phẩm. Khi HS thực hiện, GV theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết. HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

− GV khen, tặng sticker cho những HS có món đồ sáng tạo và đẹp mắt.

Kết luận: Khi mỗi đồ dùng học tập được để đúng chỗ, đúng cách, góc học tập sẽ luôn ngăn nắp.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV phát cho mỗi HS một thẻ chữ có hình cây bút để các em viết / vẽ nhớ việc sắp xếp và trang trí góc học tập ở nhà.

- GV đề nghị HS nhờ bố mẹ chụp ảnh lại góc học tập đã được xếp dọn gọn gàng, ngăn nắp của mình.

- HS theo dõi, thực hiện theo HD.

- HS chia sẻ nhóm đôi.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và thực hiện cá nhân.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS thực hiện nhớ việc.

- HS nhắc bố mẹ chụp ảnh lại gửi cô giáo

   ……………………………………………………………………                                                                                      

                                                                                    Thứ tư ngày 12 háng10 năm 2022

Tiết 3:Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số.

- Trình bày được các bài toán có lời giải.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Ong đi tìm hoa.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV làm mẫu 1 phép tính.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi:

+ Bài toán cho biết điều gì?

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?

- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.2. Trò chơi “Ong đi tìm hoa”: Bài 4:

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

+ Trò chơi: Ong đi tìm hoa.

+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú ong nối bông hoa sao cho đúng kết quả của phép tính. Khoang tròn vào bông hoa có nhiều ong đậu nhất. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc.

- GV tổ chức cho HS chơi.

- GV nhận xét, tuyên bố kết quả.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp kết quả.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS trình bày.

- HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lên bảng.

- HS trả lời.

Bài giải:

Số tờ giấy màu của Mai còn lại là:

13 – 5  = 8 ( tờ )

                        Đáp số: 8 tờ giấy màu.

- HS lắng nghe.

-

 HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

 

………………………………………………………….

Tiết 4,5 : Đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 2: DANH SÁCH HỌC SINH

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.

- Biết lập danh sách học sinh theo mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài thuộc long bài thơ Cái trống trường em.

- Tiếng trống trường báo hiệu điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây?

+ Danh sách học sinh đi tham quan.

+ Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh.

+ Danh sách Sao nhi đồng

- Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh sách đó?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.

- Luyện đọc:

VD: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện Ngày khai trường.

- Luyện đọc nối tiếp bản danh sách Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.52.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52.

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52.

- Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

 

- 1-2 HS trả lời.

 

 

 

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên học sinh,…

C2: bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường.

C3: Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc.

C4: - Nhìn vào danh sách biết được số lượng học sinh.

- Biết được thông tin của từng người.

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

 

…………………………………………………………………………………………….

                                                                                  Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2022

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số.

- Trình bày được các bài toán có lời giải.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV làm mẫu 1 phép tính.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Tìm những máy bay có kết quả bằng 7?

+ Tìm những máy bay có kết quả bằng 9?

- GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi:

+ Bài toán cho biết điều gì?

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?

- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp kết quả.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS trình bày.

- HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài và đổi chéo vở cho nhau.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lên bảng.

- HS trả lời.

Bài giải:

Số quả ổi bà còn lại là:

14 – 6  = 8 ( quả )

                        Đáp số: 8 quả ổi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

 

………………………………………………………………

Tiết 2: Viết (Tiết 7)

NGHE – VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.26.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

Tiết 3:Luyện tập (Tiết 8)

TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm.

- Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm

- Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các đồ vật.

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.26, 27.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Từ chỉ đặc điểm.

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.27.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình.

- YC làm vào VBT tr.27.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Tên đồ vật: đồng hồ, bút chì, tẩy

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

- HS chia sẻ câu trả lời.

+ Từ chỉ đặc điểm:

a) chậm, khoan thai, dài, nhanh.

b) dài.

c) nhỏ, dẻo.

- HS làm bài.

- HS đọc.

- HS đặt câu (Thân trống nâu bóng).

- HS đặt câu: Chiếc cặp mới tinh.

                      Bút chì rất nhọn.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………..

Tiết 4: TNXH

BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG HỌC

TIẾT 2

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Một số sự kiện ở trường học (tiết 2).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Sự tham gia của học sinh trong một số sự kiện ở trường

a. Mục tiêu: Nhận xét được sự tham gia của học sinh trong các sự kiện ở trường.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 28 và trả lời câu hỏi: Nhận xét về sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 28:

+ Em đã tham gia hoạt động nào trong Ngày hội Đọc sách?

+ Em thích hoạt động nào? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Trò chơi “Lựa chọn hoạt động của học sinh cho phù hợp với từng sự kiện”

a. Mục tiêu: Xác định được các hoạt động của HS phù hợp với từng sự kiện Vui Tết trung thu và Hội khỏe Phù Đổng.

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm lựa chọn và viết đáp án ra bảng con. Nhóm nào làm xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.

- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi trong SGK:

+ Nhận xét về sự tham gia của các bạn trong sự kiện: Vui tết Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng, Ngày hội đọc sách.

+ Em đã tham gia hoạt động nào trong các sự kiện trên? Em cảm thấy như thế nào khi tham gia hoạt động đó?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và viết cảm nghĩ về ngày đọc sách, xung phong giới thiệu sách,…

- HS trả lời (HS trả lời tùy theo ý kiến và sở thích của từng em):

+ Em đã tham gia hoạt động quyên góp sách trong Ngày hội Đọc sách.

+ Em thích hoạt động quyên góp sách vì: những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vùng sâu vùng xa sẽ có thể tiếp cận và đọc được nhiều sách hơn.

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Các bạn tham gia sự kiện Vui tết Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng, Ngày hội đọc sách hào hứng, tích cực, sôi nổi.

+ HS trả lời câu hỏi đã tham gia hoạt động nào tùy thuộc vào điều kiện của mỗi HS. HS có thể trả lời cảm nghĩ tham gia mỗi hoạt động đó: vui vẻ, hào hứng, phấn khích,…

 

           ……………………………………………………………………………..

                                                                                  Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số.

- Trình bày được các bài toán có lời giải.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV làm mẫu 1 phép tính.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

 

 

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài phiếu học tập

- 1-2 HS trả lời.

- HS đọc nối tiếp kết quả.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát, lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- HS tính các kết quả

- HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả.

- 2 -3 HS đọc.

- HS làm bài

Bài giải:

Mai hái được hơn Mi số bông hoa là:

16 – 9  = 7 ( bông hoa )

                        Đáp số: 9 bông hoa.

- HS làm bài và đổi chéo vở cho nhau.

a) 16 – 8  =8                  b) 17 – 9 > 13 -7

     15 – 9 < 7                      18 – 9  = 15 - 6

 

………………………………………………………………………

Tiết 3,4: Luyện tập- Đọc mở rộng (Tiết 9 + 10)

LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (TỔ)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường.

- Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và nêu những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát danh sách, hỏi:

+ Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu HS?

+ Có mấy bạn đăng kí tham quan Lăng Bác?

+ Có mấy bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân tộc học?

- HDHS nói và đáp khi giới thiệu danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A đăng kí đi tham quan.

 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra danh sách mẫu, đọc cho HS nghe.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.27.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ, câu văn hay.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

+ Tổ 1 lớp 2A có 8 HS.

+ Có 4 bạn đăng kí tham quan Lăng Bác.

+ Có 4 bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân tộc học.

- HS thực hiện nói theo cặp.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình.

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

 

Chiều thứ sáu

Tiết 5: Đạo đức:

YÊU QUÝ BẠN BÈ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Kể được về một số người bạn của mình

- Nêu được một số biểu hiện yêu quý bạn bè.

- Nêu được một số cách ứng xử thể hiện sự yêu quý bạn bè.

2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Nhận ra được một số biểu hiện của việc yêu quý bạn bè

- Thể hiện được sự yêu quý bạn bè hợp lí.

- Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.

3. Phẩm chất:

- HS chăm chú lắng nghe, yêu thích môn học.

-Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống: biết yêu quý bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học:

1.    Giáo viên: máy chiếu, máy tính, KHBH, SGV, SGK, hình minh họa phóng to, một số đạo cụ, giấy vẽ, bút màu, lợn đất 2.    Học sinh: SGK, VBT Đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đoán xem ai?”

*Cách chơi: Quản trò(một học sinh) lên trước lớp nêu một số đặc điểm về người bạn của mình và đố cả lớp đoán xem đó là bạn nào. Ví dụ: “ Bạn ấy có má lúm đồng tiền, da hơi nâu. Đố các bạn là ai?” . Dưới lớp các bạn sẽ đoán tên một người bạn trong lớp. Nếu đoán đúng thì bạn vừa được đoán sẽ lên thay bạn quản trò, nêu một số đặc điểm của một bạn khác trong lớp để cả lớp đoán. Trò chơi cứ thế tiếp tục

- GV cho Hs tham gia chơi

- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài.

-Học sinh lắng nghe cách chơi

HS tham gia chơi

HS lắng nghe

-Học sinh lắng nghe nhiệm vụ của nhóm

-Hs chia sẻ trong nhóm

- Đại diện các nhóm chia sẻ về người bạncủa mình trước lớp

HS nhận xét phần trình bày của bạn, góp ý, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho bạn

Học sinh lắng nghe

Học sinh lắng nghe

- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

-HS thực hiện nhiệm vụ

-Đại diện từng nhóm lên trình bày

-Các nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn, góp ý, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn

Học sinh chia sẻ trước lớp

Học sinh lắng nghe

Học sinh lắng nghe

Học sinh lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4 thực hiện  nhiệm vụ

-Các nhóm thực hiện nhiệm vụ

- 2-3 nhóm trình bày

- Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

-Học sinh trả lời

HS lắng nghe

2. Khám phá

Hoạt động 1: Kể về người bạn mà em yêu quý

*Mục tiêu: Hs kể được về một người bạn của mình

GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: Hs chia sẻ trong nhóm về một người bạn mà em yêu quý theo các gợi ý sau:

a. Bạn tên là gì?

b. Bạn có những đặc điểm gì?

c. Vì sao lại yêu quý bạn?

d. Em ấn tượng nhất về điều gì ở bạn?

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá hoạt động của các bạn theo tiêu chí sau:

+ Trình bày: nói to, rõ ràng

+ Nội dung: đầy đủ, hợp lí

+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

- GV mời một nhóm HS chia sẻ về người bạn của mình trước lớp

-Gv yêu cầu HS nhận xét phần trình bày bạn, góp ý, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho bạn

GV kết luận: Chúng ta ai cũng có bạn thân. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn.

- GV nhận xét sự tham gia của học sinh trong hoạt động này và chuyển sang hoạt động tiếp theo

Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, hành động thể hiện sự yêu quý bạn bè

Mục tiêu:

­Thông qua hoạt động, HS nêu được một số biểu hiện yêu quý bạn bè

- GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh mục 2, trang 15 sgk Đạo đức 2 và thực hiện các nhiệm vụ sau:

a. Bạn trong tranh đã có lời nói, việc làm gì với bạn của mình?

b. Lời nói và việc làm đó thể hiện điều gì?

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí sau:

+ Trình bày: nói to, rõ ràng

+ Câu trả lời: đầy đủ, hợp lí

+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc

-Gv quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết

-Gv chiếu tranh mục 2 phóng to ( hoặc treo tranh phóng to lên bảng) và mời đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh

-Gv yêu cầu HS nhận xét phần trình bày của bạn, góp ý, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho bạn

-Gv nêu câu hỏi mở rộng: Em còn biết những việc làm nào khác thể hiện sự yêu quý bạn bè?

-GV tổng kết (theo từng tranh):

+ Tranh Giúp bạn đeo cặp: thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè

+Tranh An ủi khi bạn có chuyện buồn: Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, động viên bạn

+Tranh Chúc mừng sinh nhật bạn: Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ niềm vui với bạn

+Tranh Cho bạn mượn truyện tranh: thể hiện sự chia sẻ với bạn

+Tranh Ủng hộ sách vở, đồ dùng cho những bạn có hoàn cảnh khó khăn: thể hiện sự chia sẻ khi bạn gặp khó khăn.

+Tranh Các bạn nắm tay nhau múa hát vui vẻ: Thể hiện sự đoàn kết không phân biết giới tính, dân tộc, khuyết tật.

+Tranh Hai bạn đang khoác vai nhau vui vẻ: thể hiện sự hòa thuận với bạn bè.

-GV kết luận: Sự quan tâm, giúp đỡ chia sẻ đoàn kết với bạn là  những biểu hiện của sự yêu quý bạn bè

- GV nhận xét sự tham gia của học sinh trong hoạt động này và chuyển sang hoạt động tiếp theo

Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng sử thể hiện sự yêu quý bạn bè

Mục tiêu:

­HS nêu được một số cách ứng xử thể hiện sự yêu quý bạn bè

GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm 4” về một trong các cách sau:

a. Cách nói xưng hô thể hiện sự yêu quý bạn bè?

b. Cách thể hiện thái độ, cử chỉ thể hiện sự yêu quý bạn bè.

c. Cách thực hiện hành động thể hiện sự yêu quý bạn bè?

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của các bạn theo tiêu chí sau:

+ Trình bày: nói to, rõ ràng

+ Nội dung: đầy đủ, hợp lí

+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc

-Gv quan sát, hỗ trợ học sinhkhi cần thiết

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung

- GV tổng kết và kết luận:

+Cách xưng hô với bạn:”bạn – tôi”, “cậu – tớ”, “bạn – mình”;… Tránh xưng hô “mày – tao” hoặc gọi bạn bằng những từ không lịch sự.

+Cách thể hiện thái độ, cử chỉ với bạn: nên có thái độ chân thành, tôn trọng quan tâm đến bạn; cử chỉ thể hiện sự thân thiện, đồng cảm với bạn như khoác vai, nắm tay, chạm tay,… Không nên có những thái độ, cử chỉ thể hiện sự coi thường, xúc phạm bạn như: giơ nắm tay, lườm nguýt, lè lưỡi trêu bạn,…

+ Cách thực hiện hành động: để thể hiện sự yêu quý bạn bè có thể thực hiện những việc làm như: chia sẻ buồn vui với bạn, chia sẻ sách, truyện, đồ chơi với bạn; giảng bài cho bạn khi bạn chưa hiểu bài; giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn;… Thực hiện các hành động cần gắn liền với thái độ, cử chỉ thể hiện sự chân thành, tôn trọng bạn.

Gv nhận xét sự tham gia của học sinh trong hoạt động này và chuyển sang hoạt động tiếp theo.

3. Củng cố - dặn dò

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học

GV hỏi:

+ Nêu cách xưng hô của em với bạn?.

+ Em đã làm gì để thể hiện sự yêu quý bạn?

GV nhận xét, đánh giá tiết học

 

……………………………………………………………………

Tiết 6: Luyện toán            

THỰC HÀNH

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số.

- Trình bày được các bài toán có lời giải.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở Thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Luyện tập:

Bài 1:Tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:Tính nhẩm

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

 

Bài 3: Nối( theo mẫu)

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV yêu cầu HS làm bài.

Bài 4: Số

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài:

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

 

Bài 5:>, <, =

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi:

- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 6:

+ Bài toán cho biết  gì?

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?

 

 

 

 

 

 

Bài 7:

HD HS giải

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp kết quả.

- HS làm bài.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài.

Số bị trừ

13

14

15

12

11

Số trừ

   7

    8

     9

     6

     5

Hiệu

   6

    6

     6

     6

     6

- HS làm bài và đổi chéo vở cho nhau.

15 - 7    >    7         16 - 8  >   13 – 7

14 – 8   <     9          17 – 9  =  14 - 6

- HS làm bài.

                                     Bài giải

Số quả trứng chưa nở là:

     15 – 9 = 6 ( quả)

               Đáp số: 6 quả

- 1 HS lên bảng.

- Lớp làm vở.

Bài giải:

Lớp 2A có tất cả số bạn là:

5 + 7  = 12 ( bạn )

                        Đáp số: 12 bạn.

 

……………………………………………………

Tiết 7: Sinh hoạt lớp

SƠ KẾT TUẦN 6

 THỰC HÀNH SẮP XẾP SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

TRÊN BÀN HỌC Ở LỚP

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

  * Hoạt động trải nghiệm:

HS cùng chia sẻ niềm vui của mình khi có thể sắp xếp đồ dùng học tập ngăn nắp và tự hào về điều này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 6:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 6.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

* Tồn tại

……………………………………………

……………………………………………

………………………………………………

b. Phương hướng tuần 7:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất l­ượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr­­ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

- GV mời HS ngồi theo tổ, chia sẻ niềm vui khi tự sắp xếp đồ dùng học tập qua bức ảnh chụp hoặc tranh vẽ.

- GV hỏi HS một số câu gợi ý: Nhiệm vụ này, em làm lúc nào?  Em đã làm gì để trang trí góc học tập? Có ai giúp em không hay em làm một mình?  Có điều gì thú vị hay có khó khăn trong quá trình thực hiện không?

- GV hỏi HS: Khi đồ dùng học tập được sắp xếp gọn gàng, sạch đẹp, em cảm thấy thế nào?

Kết luận: GV mời HS nhắc lại một bí kíp các em đã biết, đưa tấm bìa ghi: “Sống ngăn nắp – Nhắm mắt thấy đồ”.

b. Hoạt động nhóm:

− GV mời HS quan sát bàn học và tìm ra bàn học nào đang gọn gàng nhất, tặng thưởng ngay cho HS của bàn đó.

− GV dành thời gian ngắn để các HS còn lại dọn sách vở và đồ dùng học tập ngăn nắp trên bàn.

Kết luận: Bàn học ngăn nắp khiến chúng ta thao tác học tập dễ dàng, nhanh nhẹn hơn.

- Khen ngợi, đánh giá.

3. Cam kết hành động.

− GV khuyến khích HS luôn giữ bàn học ngăn nắp, sẽ có những cuộc thi đột xuất tặng thưởng cho các bạn làm được.

− GV gợi ý HS thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập: bút chì mòn, cùn thì gọt; đồ dùng bị bẩn thì lau, thiếu gì cần bổ sung cho đủ.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 7.

-  HS chia sẻ theo tổ.

-  HS trả lời.

-  HS chia sẻ trước lớp.

-  HS lắng nghe.

-  HS quan sát, tìm ra bàn gọn gàng nhất.

-  Hs sắp xếp lại bàn học gọn gàng.

-  HS lắng nghe.

-  HS thực hiện.

.................................................................................................................................................

HẾT TUẦN 6

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các tin khác