Khối 2
kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 31
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tên Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương Học kỳ II
Thứ |
Buổi |
Tiết |
MÔN |
TÊN BÀI |
Thiết bị dạy học |
|
2 (17/04) |
Sáng |
1 |
HĐTN |
Sinh hoạt dưới cờ |
|
|
2 |
Tiếng việt |
Đọc: Bóp nát quả cam |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 |
Tiếng việt |
Đọc: Bóp nát quả cam |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 (18/04) |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
|
2 |
Tiếng việt |
Chữ hoa: Q ( kiểu 2) |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 |
Tiếng việt |
Nói và nghe: KC Bóp nát quả cam |
|
|
||
4 |
TN&XH |
Các mùa trong năm |
Bài giảng điện tử |
|
||
Chiều |
5 |
Đạo đức |
Em với quy định nơi công cộng ( Tiết 3) |
Bài giảng điện tử |
|
|
6 |
Luyện TV |
Thực hành |
Vở thực hành |
|
||
7 |
HĐTN |
Hoạt động giáo dục theo chủ đề |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 (19/04) |
Sáng |
1 |
Tiếng anh |
|
|
|
2 |
Tiếng anh |
|
|
|||
3 |
Tin học |
Bài giảng điện tử |
|
|||
4 |
Tiếng Việt |
Đọc: Chiếc rễ đa tròn |
Bài giảng điện tử |
|
||
5 |
Tiếng Việt |
Đọc: Chiếc rễ đa tròn |
Bài giảng điện tử |
|
||
5 (20/04) |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
|
2 |
Tiếng việt |
N-V Chiếc rễ đa tròn |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 |
GDTC |
Bài giảng điện tử |
|
|||
4 |
Tiếng việt |
LTVC |
Bài giảng điện tử |
|
||
6 (21/04) |
Sáng |
1 |
Toán |
Thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu |
Bài giảng điện tử |
|
2 |
Tiếng việt |
Luyện viết đoạn |
|
|
||
3 |
Tiếng việt |
Đọc mở rộng |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 |
TN&XH |
Các mùa trong năm |
Bài giảng điện tử |
|
||
Chiều |
5 |
Toán |
Biểu đồ tranh |
Bài giảng điện tử |
|
|
6 |
L/Toán |
Thực hành |
Vở thực hành |
|
||
|
|
7 |
HĐTN |
Sinh hoạt lớp |
Bài giảng điện tử |
|
Tuần thứ: 31 từ ngày: 17/04 đến ngày: 21/04/2023
Kiểm tra, nhận xét
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
……………………………..... . ....................................... ….. …. ……………………….. …………………………..
TUẦN 31
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: HĐTN-Ccờ
CHÀO CỜ
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Đọc (Tiết 1+2)
BÀI 23: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản;hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
- Có tình cảm biết
yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: Hôm trước ta học tập đọc bài gì - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2 - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Thảo luận nhóm đôi: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu : đọc đúng lời người kể và lời nhân vật - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 5 câu hỏi trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk - Gọi HS viết bảng lớp câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
Thư gửi bố ngoài đảo - 2 HS đọc nối tiếp.
- 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - 4 HS đọc nối tiếp.(3 lần) - HS đọc nối tiếp. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - HS thực hiện. - 4 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. - HS thục hiện. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
- Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện phép tính. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Mời các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi thắng cuộc. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS: Hãy kể tên những ngọn núi mà em biết? - GV hướng dẫn HS xem số liệu về độ cao của 4 ngọn núi đã cho, sau đó trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu a. - Câu b và câu c, GV tổ chức cho HS trình bày bài giải theo các bước của bài toán có lời văn. - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày cách tính. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận nhóm, tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện phép tính trên phiếu bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG THỰC. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời: Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím. - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm với bạn nhím để có phép tính phù hợp. - HS lắng nghe. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trình bày kết quả câu a) Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất. - 2 HS lên bảng thực hiện câu b và c. Cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài giải: b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là: 986 – 705 = 281 (m) Đáp số: 281 m c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là: 696 – 107 = 589 (m) Đáp số: 589 m - HS đổi vở, soát lỗi - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000.
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
- Xác định được các hình khối, hình phẳng.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, xác định các hình khối theo các màu sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề bài trên bảng con. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên mỗi miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra đáp án cho các câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. |
- 1 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài - HS đọc yêu cầu bài - 1-2 HS trả lời - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các yêu cầu. - HS nêu tên các hình khối: khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888 b) 572 – 416 = 156 - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo. + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? + Phép tính cộng. - HS thực hiện - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện - HS chia sẻ đáp án: a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn nhất có dạng hình tứ giác. - HS trả lời - HS lắng nghe. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2: Tiếng Việt
Viết (Tiết 3)
CHỮ HOA Q
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa T,Q đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T, Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 3: Tiếng Việt
Nói và nghe (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ.
- Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? + Vua ban cho trái gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS đọc lại bài Bóp nát quả cam để nhớ các chi tiết chính về nhân vật Trần Quốc Toản. YC HS viết 1-2 câu bày tỏ lòng cảm phục,tự hào... đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 4: TNXH
BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
● Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
3. Phẩm chất
- Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
- Video clip bài hát về mùa.
- Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 - 2 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe và hát theo ca khúc Khúc ca bốn mùa. Vậy có phải nước ta địa điểm nào cũng có bốn mùa không? Mỗi mùa có những đặc điểm gì? Chúng ta se cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 19: Các mùa trong năm. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn An sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi bạn An sống. Nêu được tên và đặc điêm của hai mùa đó b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét của bạn. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn An trước lớp và lời kết luân của con ong về đặc điêm của mùa mưa và mùa khô. - GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả hai mùa là đều nóng. Hoạt động 2: Các mùa nơi bạn Hà sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát các tranh, trình bày được về sự khác nhau về cảnh vật nơi và thời tiết của bốn mùa nơi bạn Hà sống. Kể được tên các mùa và nêu được đặc điểm của bốn mùa. b. Cách tiến hành: Bươc 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 - 4 ở trang 111 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy nhận xét sự khác nhau về cây cối (màu sắc của lá, cành, hoa có trong mồi hình). + Hãy nhận xét về quần áo của mọi người trong mồi hình, từ đó suy ra thời tiết trong mỗi hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cho hai HS từng người đọc lời giới thiệu của bạn Hà trước lớp và lời kết luận của con ong về đặc điểm của bốn mùa nơi bạn Hà đang sống. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là những mùa nào? + Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu, đông? Đặc điểm của mỗi mùa là gì? - GV đặt thêm câu hỏi để khai thác kiến thức thực tế về mùa của HS: + Các em có biết tết Nguyên đán vào mùa nào không? + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy thời tiết thường như thế nào? Mưa xuân thường mưa to hay mưa nhỏ và có tên gọi là gì? - GV yêu cầu HS làm câu 4 của bài 19 vào Vở bài tập. - GV kêt luận: Ở Việt Nam, có nơi có hai mùa, có nơi có bốn mùa diễn ra trong năm. Mỗi mùa có những đặc điểm khác nhau về thời tiết. Do những đặc điểm này mà cảnh vật mỗi mùa khác nhau và con người có những hoạt động thích ứng với mỗi mùa. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 3: Giới thiệu các mùa nơi em sống a. Mục tiêu: - Giới thiệu được tên các mùa nơi mình sống. - Nêu được đặc điểm, cảnh vật của mỗi mùa đó; những hoạt động nổi bật của người dân trong mỗi mùa. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 8 - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi về các mùa, các HS khác trả lời. - GV gợi ý HS hỏi - đáp: + Nơi bạn sống có mấy mùa, là những mùa nào? + Mỗi mùa đó có đặc điem gi ? + Có những hoạt động nào nổi bật trong mỗi mùa? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận, bổ sung câu trả lời. |
- HS nghe, hát. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng úa). + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng. + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện nắng nóng, mưa ít hoặc không có mưa trong nhiều ngày. - HS trả lời: - Sự khác nhau vê cây cối: + Hình 1: Trên cây có các búp lá mới mọc (còn gọi là chồi non), cô gái cầm cành hoa đào. + Hình 2: Cây cối xanh tốt, có hoa phượng. + Hình 3: Lá cây bị vàng, nhiều lá vàng rụng trên đường. + Hình 4: Cây trụi lá. - Sự khác nhau về thời tiết: + Hình 1: Trời không có nắng, trời hoi lạnh (thể hiện qua người mặc áo khoác mỏng). + Hình 2: Trời nắng, nóng (thể hiện qua người mặc áo cộc tay). + Hình 3: Thời tiết hơi lạnh (người mặc áo khoác mỏng, áo dài tay). + Hình 4: Trời rét (các bạn mặc áo khoác dày, đội mũ len). - Nơi bạn Hà sống 4 mùa mùa xuân (hình 1), hè (hình 2), thu (hình 3), đông (hình 4). - Tết Nguyên đán vào mùa xuân. + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy thời tiết thường se se lạnh, có mưa phùn. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trình bày. |
|
|
|
|
……………………………………………………………………………
Chiều thứ ba
Tiết 5: Đạo đức
Chủ đề: TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
EM VỚI QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (T 3)
I.MUÏC TIEÂU Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết và thực hiện tốt nội quy nới công cộng.
- Đóng vai, xử lí tình huống tuân thủ quy định nơi công cộng.Nêu được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
- Thực hiện được các hành vi phù họp để tuân thủ quy định nơi công cộng.
-Đông tình với những lời nói, hành động tuân thủ quy định nơi công cộng- không đông tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- tuyên truyền mọi người trong gia đình tuân thủ quy đinh ở nơi công cộng.
3. Phẩm chất:
Chủ động tuân thủ quy đinh ở nơi công cộng.
II.CHUAÅN BÒ.
1. Giaùo vieân:-SGK, SGV.
Một số phần quà để thưởng cho HS khi trả lời
Tranh phóng to hoạt động 3( phần Luyện tập).
- Giấy AO, bút dạ, bút màu.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Hoïc sinh: - Vôû baøi taäp.
- Thẻ bày tỏ thái độ.
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
TG |
Nội dung và mục tiêu |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ |
1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. |
GV tổ chức cho HS hát múa theo nhạc: . - GV đánh giá, giới thiệu bài. |
HS múa hát theo nhạc HS lắng nghe |
5’ |
2. Hoạt động Thảo luận về sự cần thiết phải tuân thủ quy định noi công cộng Mục tiêu:HS nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
|
GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau: * Nhiệm vụ 1: Thảo luận trả lời các câu hỏi: a. Việc tuân thủ quy định nơi công cộng mang ỉại lợi ích gì? b. Nếu không tuân thủ quy định nơi công cộng, điều gì sẽ xảy ra? * Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí sau: + Trình bày: nói to, rõ ràng. + Nội dung: đầy đủ, hợp lí. + Thải độ ỉàm việc: tập trung, nghiêm túc. GV quan sát, hồ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung - GV kết luận: Tuân thủ quy định nơi công cộng là thể hiện nếp sống văn minh, không làm ảnh hưởng đến người khác, đến môi trường. Nếu không tuân thủ quy định nơi công cộng thì môi trường sẽ bị ô nhiễm do rác thải, tiêng ôn,... ảnh hưởng đên sức khoé và sinh hoạt của mọi người. |
-HS thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn, trao đổi, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. -HS lắng nghe |
6’ |
3. Luyện tập Hoạt động 1. Nhận xét hành vi Mục tiêu:HS nhận xét, đánh giá được hành vi, việc làm của các bạn trong tranh về việc tuân thủ quy định nơi công cộng.
|
GV cho HS thảo luận nhóm 2 thực hiện các nhiệm vụ sau: * Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ở mục 1, trang 63, SGK Đạo đức 2 và trả lời các câu hỏi: - Các bạn trong tranh đang làm gì? -Em có đồng tình với việc làm đó không? Vì sao? * Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí sau: + Trình bày: nói to, rõ ràng. + Nội dung: đầy đủ, hợp lí. + Thái độ làm việc nhỏm: tập trung, nghiêm túc. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Gv yêu cầu HS các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV treo hoặc chiếu tranh lên bảng GV yêu cầu HS nhận xét phần trình bày của nhóm bạn theo các tiêu chí ở nhiệm vụ 2 góp ý, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét,kết luận: + Tranh 1: Các bạn đang đọc sách trong thư viện. Hai bạn nữ ngồi gần nhau tranh giành quyển sách gây mất trật tự. Không đồng tình với hành vi của hai bạn vì đó là hành vi chưa tuân thủ quy định ở thư viện. + Tranh 2: Một bạn nam đang bỏ rác vào thùng rác. Đồng tình với việc làm của bạn vì đó là hành vi giữ vệ sinh nơi công cộng. + Tranh 3: Bạn nữ đang vẽ lên bức tường của nhà văn hoá. Không đông tình với việc làm của bạn vì đó là hành vi chưa tuan thu C[uy đinh nơi công cộng. + Tranh 4: Các bạn đang xếp hàng vào phòng chiếu phim. Đồng tình với việc làm của các bạn vì đó là hành vi tuân thủ quy định nơi công cộng. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
- HS thảo luận nhóm đôi -HS thực hiện nhiệm vụ, một bạn đặt câu hỏi và một bạn trả lời về từng tranh, sau mỗi tranh lại hoán đổi vị trí - HS nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe - HS quan sát. - Đại diện các nhómcác nhóm lên bảng trình bày về từng tranh. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. |
8’ |
Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến Mục tiêu:HS thể hiện thái độ đồng tình/không đồng tình trước các ý kiên, quan điểm về tuân thủ quy định nơi công cộng. |
GV quy ước cách bày tò thái độ bằng thẻ (đồng tình thẻ mặt cười, không đồng tình thẻ mặt mếu) Gv đính bảng ý kiến ở mục 2, trang 59, SGK Đạo đức 2 lên bảng. -Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng điều khiển hoạt động này. Và cuối mỗi ý kiến mời Gv nhận xét. -GV kết luận: đồng ý với ý kiến B, D, E vì đó là những ý kiên phù họp với việc tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng ý với ý kiến A, c vì đó là những ý kiên không phù hợp với việc tuân thủ quy định nơi công cộng. - GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này và chuyển ý sang hoat động tiep theo. |
-Hs quan sát. - HS đọc, xác định từng ý kiến ở mục 2 và yêu cầu các bạn bày tò thái độ bằng thẻ (đồng tình thẻ mặt cười, không đồng tình thẻ mặt mếu), yêu cầu các bạn lí giải vì sao lại chọn như vậy. - HS lắng nghe - HS lắng nghe |
7’ |
Hoạt động 3. Xử lí tình huống Mục tiêu:HS thực hiện được cách ứng xử phù hợp thể hiện sự tuân thủ quy định nơi công cộng trong một số tình huống cụ thể.
|
- GV đưa ra bài tập .Quan sát các tranh trong mục 3, trang 64, SGK Đạo đức 2 - GV cho HS nêu tình huống trong tranh. - GV cho HS thảo luận nhóm 4, thảo luận và xử lí tình huống trong sách. - GV tổ chức cho HS đóng vai, xử lí tình huống. - GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chốt cách xử lí hợp lí. |
- HS đọc, xác định yc - HS nêu tình huống gắn với tranh. + Tình huống 1: Khuyên em bé không được hái hoa ở công viên vì đó là hành vi vi phạm nội quy của công viên. + Tình huông 2: Khuyên bạn giữ trật tự, không nên đi lung tung, tham quan theo sự hướng dân của cô hướng dẫn viên. + Tình huống 3: Khuyên bạn không được viết tên lên tượng vì đó là việc làm vi phạm nội quy của khu di tích lịch sử. + Tình huống 4: Khuyên các bạn không nên đá bóng dưới lòng đường vỉ đó là việc làm gây nguy hiêm cho bản thân và người đi đường, vi phạm quy định nơi công cộng. - HS đóng vai, xử lí tình huống (1 tình huống/1 nhóm) - 1 - 2 nhóm đóng vai/ 1 tình huống, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét -HS lắng nghe |
1’ |
Hoạt động 4. Liên hệ Mục tiêu:HS nêu được những hành vi, việc làm của bản thân thể hiện sự tuân thủ quy định nơi công cộng. |
-Gv em đã thực hiện những quy định nào khỉ đến nơi công cộng? -Gv gọi Hs khác nhận xét và bổ sung. -GV nhận xét câu trả lời của -GV khen những HS đã biết tuân thủ quy định nơi công cộng và nhắc nhở HS tiếp tục thực hiẹn những hành VI, việc làm thê hiện sự tuân thủ quy định nơi công cộng |
-HS chia sẻ ý kiến. +Nói nhỏ. +không vức rác nơi công cộng. +Sếp hàng theo thứ tự người đến trước xếp trước, đến sau xếp sau, không chen lấn xô đẩy. … -Hs nhận xét bổ sung thêm ngững quy định. - HS lắng nghe |
3’ |
4.Vận dụng: Hoạt động 1. Xây dựng nội quy góc thư viện lớp học
|
- GV hỏi: + Em học được gì từ bài này? - GV tóm tắt nội dung chính của bài học. - GV yêu cầu HS xây dựng bản nội quy cho thư viện lớp học. -GV cho HS thảo luận nhóm 6, - GV yêu cầu HS trình bày bản nội quy vào giấy AO và trang trí cho đẹp mắt sau đó dán ở góc lóp học. - Gọi 1-2 hs đọ to rõ rang nôi quy - GV đánh giá, khen ngợi HS biết xây dựng bản nội quy cho thư viện lớp học. động viên HS thực hiện tốt nội quy. |
- HS nêu - HS lắng nghe -HS thảo luận, thống nhất các nội quy. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS lắng nghe |
1’ |
Hoạt động 2. Sưu tầm nội quy một số nơi công cộng |
GV yêu câu HS vê nhà sưu tâm nội quy một số nơi công cộng và chia sẻ với bạn bè. |
- HS nghe, nhớ và thực hiện. |
2’ |
5. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học
|
- GV hỏi: + Em học được gì từ bài này - GV tóm tắt nội dung chính của bài học. - GV cho HS đọc lời khuyên trong sách. - GV nhận xét, đánh giá tiết học |
- HS nêu - HS lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS lắng nghe |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 6: Luyện tiếng Việt
LUYỆN THÊM
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết một đoạn văn 4 – 5 câu dựa vào các gợi ý.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Giới thiệu (5p) - Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài mới (27p) Em hãy ngắm tấm ảnh Bác Hồ, viết một đoạn văn 4 – 5 câu dựa vào các gợi ý sau: - Ảnh Bác Hồ luôn được treo trang trọng ở đâu? - Trong ảnh, trông Bác như thế nào (màu da, đôi mắt, vầng trán, chòm râu, mái tóc)? - Em muốn hứa điều gì với Bác? * Gợi ý HS viết bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (3p) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học |
- Nghe - Đọc yêu cầu - HS trả lời từng gợi ý. Ảnh Bác Hồ luôn được treo trang trọng trong lớp học. Ảnh được treo ngay phía trên của bảng đen. Trong ảnh, Bác có đôi mắt sáng ngời, vầng trán cao, chòm râu dài, và mái tóc bạc trắng. Khuôn mặt Bác toát lên vẻ tri thức và hiền hậu. Em muốn hứa với Bác sẽ luôn là một học sinh chăm ngoan, gương mẫu và cố gắng học thật giỏi để xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ. - HS viết bài- Nhận xét. - Nghe. |
…………………………………………………………………………………..
……..
Tiết 7: HĐTN (2)
Hoạt động giáo dục theo chủ đề
BÀI 31: LỚP HỌC XANH
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS làm được một số việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp; giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn.
- HS học cách lập những dự án nhỏ, vừa sức và thực hiện cùng nhóm, tổ
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bìa, giấy, kéo, bút màu để làm biển khẩu hiệu.
- Các tổ chuẩn bị giấy bút để ghi chép khi lập dự án.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: Trò chơi Xanh, đỏ, tím, vàng. GV nêu câu hỏi: Vì sao màu xanh là biểu tượng cho việc sống thân thiện với môi trường? Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. GV nêu luật chơi: Bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước lên 1 bước. Đỏ − đứng yên. Tím: Lùi 1 bước. Vàng: Bước sang ngang. HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn chữ một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím tím tím đỏ,… Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến lên phía trước vì màu xanh tượng trưng cho thiên nhiên, sự thân thiện với môi trường - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Hoạt động 1: Làm những tấm biển nhắc nhở mọi người giữ gìn vệ sinh môi trường. - GV chia lớp thành các nhóm 4 - 5 HS và giao nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời gian thực hiện - GV hướng dẫn HS thảo luận để lựa chọn những khẩu hiệu thích hợp, ấn tượng để trang trí - Hướng dẫn HS cách trang trí phù hợp, đẹp mắt - Tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá nhận xét sản phẩm. Kết luận: Nhắc nhở, kêu gọi cộng đồng chung tay giữ gìn môi trường học đường là việc làm cần thiết và quan trọng vì một người, một nhóm, một lớp hành động đều là quá ít. Thông điệp về giữ gìn môi trường cần được lan toả. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: *Hoạt động 2: Lập dự án “Lớp học xanh” - GV đưa ra và đề xuất dự án“Lớp học xanh” - Hướng dẫn HS lập kế hoạch và xây dựng dự án: Ví dụ: Chọn bồn cây hoặc bồn hoa trong trường để chăm sóc cả năm; Mang cây hoa đến góp với lớp để trồng; Nhận chăm sóc một vài chậu cây trong suốt một học kì; hoặc góp sây để xây dựng” Vườn hồng của em, Vẽ một bức tranh toàn màu xanh,… Kết luận: Dự án đã lập xong, GV đề nghị mỗi thành viên của nhóm, tổ đọc kĩ bảng phân công công việc để biết mình phải làm gì, mang dụng cụ gì,… 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà hỏi ý kiến bố mẹ, mỗi tổ góp tiền mua hoặc góp một vài chậu hoa để tạo không gian thiên nhiên cho lớp học. |
HS suy nghĩ, chia sẻ - Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài sân trường. - HS quan sát, thực hành chơi trò chơi - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học HS nhận nhiệm vụ HS trảo luận nhóm lựa chọn những câu khẩu hiệu có thể làm như sau: Đi qua là xanh, đứng lên là sạch; Từng lớp sạch, cả trường xanh; Bỏ rác đúng nơi; Học, chơi đều sạch; Sạch lớp đẹp trường… - Mỗi tổ, nhóm trang trí câu khẩu hiệu của mình và tìm chỗ dán lên tường hoặc đặt ở những nơi nhiều người đọc được. - HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm lập và thực hiện dự án liên quan đến việc biến lớp học thành lớp học xanh, thân thiện với thiên nhiên, môi trường: - Mỗi tổ lựa chọn nội dung dự án Các tổ bàn bạc, thống nhất nhiệm vụ của từng thành viên nhóm, tổ; Lên kế hoạch cụ thể về ngày giờ thực hiện dự án, trang phục, phương tiện thực hiện. - Thông qua các thành viên trong tổ - Một số HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. |
…………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023
Tiết 4,5 : Tiếng Việt
Đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 2: CHẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn,hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu.
- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Bóp nát quả cam. - Nói về điều thú vị khi em học được từ bài học? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ Phong Nhã? YC HS quan sát tranh TLCH Các bạn nhỏ đang làm gì?Em đoán xem các bạn đang ở đâu? Coa điều gì đặc biệt trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngoằn ngoèo,cuốn,cuộn,chiếc rễ,… - GVHD HS đọc những câu dài (Vd: Một sớm hôm ấy,/như thường lệ,Bác Hồ đi dạo trong vườn...) - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lời của các nhân vật. - HDHS đọc theo vai - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS tìm câu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời.
- HS hát theo 3-4 HS chia sẻ - Cả lớp đọc thầm. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. -HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - HS thực hiện. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000.
- Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học.
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính.
- Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, xúc xắc
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các phép tính để tìm ra có 2 phép tính sai và sửa lại cho đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi: Cờ ca-rô - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc xắc; tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. |
- 1 HS đọc. - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện các yêu cầu, viết lại phép tính sai ra bảng con - HS trình bày (Phép tính B, D sai) - HS đọc yêu cầu bài - 1-2 HS trả lời - HS thực hiện yêu cầu. - HS trình bày kết quả: 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 - 2-3 HS đọc. - HS trả lời + Phép tính trừ. - HS thực hiện - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi. - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ ca-rô, nhận xét, chữa bài. - HS trả lời - HS lắng nghe. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2: Viết (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 4,5. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ 56. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 4: Tiếng Việt (8)
Luyện từ và câu (Tiết 8)
TỪ NGỮ CHỈ TÌNH CẢM. CÂU GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm,yêu thương.
- Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm,yêu thương.
- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi,thiếu nhi đối với Bác Hồ. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv chiếu các từ yêu thuong ,kính yêu,chăm lo,kính trọng,quan tâm lên bảng.HDHS sắp xếp các từ thành 2 nhóm + Nhóm 1: Những từ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi + Nhóm 2: Những từ chỉ tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ - YC HS làm bài vào VBT/ tr.56. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS giải nghĩa từ: anh dũng,cần cù ,thân thiện - GV HD đọc từng câu để chọn phương án đúng. - YC làm vào VBT tr.56. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. a) HDHS đặt tên cho bức tranh. GV đua ra các câu hỏi cho HS dễ trả lời:Tranh vẽ gì?Bác Hồ đang làm gì?Em đoán Bác đang ở đâu? b)HDHS nói 1 câu về Bác Hồ - YC HS làm việc nhóm 4 - Nhận xét tổng kết, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS trả lời. - HS chia sẻ câu trả lời. - HS làm bài. - HS đọc. -HS trả lời - HS đặt tên. - ĐD nhóm HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: Toán
CHỦ ĐỀ 13: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT
BÀI 64. THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU (TIẾT 153)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản)
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh lớp học và đếm một số loại đồ vật trong phòng học của mình. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại. - Cho HS nhận xét về số lượng giá vẽ so với số lượng ghế + Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học này? - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả lớp cùng học cách thu thập, phân loại và đếm các loại đồ vật, con vật,… trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta. 2.2. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các viên sỏi theo dạng hình khối và ghi lại kết quả kiểm đếm. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các con gà theo loại gà trống, gà mái và gà con. - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. |
- HS thực hiện, chia sẻ - HS thực hiện theo các yêu cầu - HS nhận xét: số lượng giá vẽ bằng với số lượng ghế + Nhiều nhất 8 bạn HS - HS lắng nghe - 1 HS đọc. - HS quan sát, đếm số lượng của các viên sỏi theo dạng khối lập phương, khối trụ, khối cầu. - HS chia sẻ kết quả. - HS đọc yêu cầu bài - 1-2 HS trả lời - HS thực hiện yêu cầu, phân loại và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a) - HS thực hiện bằng cách ghi phương án lựa chọn ra bảng con. - HS nêu. - HS đọc - HS thực hiện các yêu cầu - HS trình bày kết quả. a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc giấy màu xanh. b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc giấy màu xanh ít nhất - HS trả lời - HS lắng nghe. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Luyện viết đoạn. Đọc mở rộng (Tiết 9 + 10)
KỂ LẠI VIỆC BÁC ĐÃ LÀM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn.
- Tìm đọc câu chuyện kể về Bác.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm.
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc làm đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn theo gợi ý. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 4: TN&XH
BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM
( tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
● Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
3. Phẩm chất
- Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
- Video clip bài hát về mùa.
- Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 3 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Các mùa trong năm (Tiết 3). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Đoán mùa” a. Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi và trà lời được về hoa, quả, cảnh vật, thời tiết trong mỗi mùa và các hoạt động thích ứng của con người với mỗi mùa. - Phát triển kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm (5-6 HS một nhóm), mỗi nhóm được phát các bức tranh về một so loài hoa, quả, phong cảnh và các hoạt động của con người. - GV yêu cầu HS lần lượt từng em, dựa vào mỗi hình, đặt câu hỏi liên quan đến mùa, các bạn khác trả lời.
|
- HS nhận các bức tranh. - HS trả lời: + Hình 1: Chợ hoa ngày tết vào mùa xuân. + Hình 2: Cốm non có ở mùa thu. +Hình 3: Thu hoạch cà phê, hoạt động này được diễn ra vào mùa khô. + Hình 4: Lễ Khai giảng được tổ chức vào mùa thu. + Hình 5: Mọi người trong gia đình đang gói bánh chưng. Quang cành này diễn ra vào dịp tết Nguyên đán, vào mùa xuân. + Hình 6: Đi tắm biển vào ta hè. + Hình 7: Hoa điên điển nở vào mùa mưa. + Hình 8: Quả vải có ở mùa hè. + Hình 9: Người đàn ông đang che chắn cho bò trong mùa đông giá rét. + Hình 10: Hình cảnh tuyết rơi trên núi cao vào mùa đông. |
…………………………………………………………………………………..
Chiều thứ sáu
Tiết 5: Toán
BÀI 65. BIỂU ĐỒ TRANH (TIẾT 154)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được biểu đồ tranh (biểu thị số liệu kiểm đếm bằng hình ảnh hoặc tranh vẽ theo cột hoặc hàng theo yêu cầu của việc kiểm đếm)
- Đọc và mô tả được các số liệu trên biểu đồ tranh.
- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua hoạt động khám phá, giải quyết tình huống (phân loại, kiểm đếm số ô tô theo màu sắc với các kiểu dáng, vị trí khác nhau), HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Qua sơ đồ, bảng biểu dạng biểu đồ tranh, thảo luận, diễn đạt, mô tả, đọc, nhận xét số liệu trên biểu đồ tranh, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu đồ tranh
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV nêu tình huống bài toán: Các ô tô có nhiều màu khác nhau, đặt ở vị trí (xuôi, ngược) khác nhau. Em hãy tìm cách đếm xem ô tô màu nào có nhiều nhất? - GV hướng dẫn: Có thể có các cách khác nhau, Mai đã sắp xếp các ô tô theo mỗi màu riêng biệt vào một cột, rồi đếm được ô tô có màu nhiều nhất. - GV giới thiệu: Hình vẽ như ở SGK được gọi là biểu đồ tranh. - GV cho HS mô tả biểu đồ tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh, thảo luận nhóm đôi để mô tả biểu đồ tranh. - Gọi đại diện nhóm mô tả biểu đồ tranh. - Gọi HS trả lời các câu hỏi: a) Mỗi loại có bao nhiêu hình? b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hình trong SGK gọi là gì? - GV yêu cầu HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu để HS nhận biết sự khác nhau của dạng biểu đồ tranh ở bài 1 và bài 2 (bài 1 biểu thị số hình theo cột dọc, bài 2 biểu thị số bông hoa theo cột ngang) 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. |
- HS lắng nghe - HS thực hiện đếm rồi so sánh số ô tô hoặc mô tả trên hình vẽ - HS lắng nghe - HS mô tả biểu đồ tranh. HS đọc biểu đồ và nêu kết quả: a) Ô tô màu đỏ có nhiều nhất. b) Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu xanh. - 1 HS đọc. - HS quan sát, thảo luận. - Đại diện nhóm mô tả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ kết quả: a) Có 6 hình vuông, 8 hình tròn, 4 hình tam giác, 5 hình chữ nhật. b) Hình tròn có nhiều nhất. Hình tam giác có ít nhất. - HS đọc yêu cầu bài - 1-2 HS trả lời: Biểu đồ tranh - HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. |
….………………………………………………………………………
Tiết 6: LT T oán
LUYỆN THÊM
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố cho HS nắm vững phép trừ 3 chữ số.
II. ĐỒ DÙNG
- Vở Thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Bài mới (30p) Bài 1. Đặt tính rồi tính: Bài 2, Tính: Chú ý HS đơn vị
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Với ba chữ số 4; 5; 8 ta lập được các số có ba chữ số, mỗi số có đủ ba chữ số đó: a. Số lớn nhất trong các số đã lập đc là: b. Số bé nhất trong các số đã lập được là: Bài 4: Tóm tắt: Tổ 1 trồng: 426 cây keo Tổ 2 trồng: 363 cây tràm Hai tổ trồng: ... cây?
3. Củng cố dặn dò (5p) - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. |
- 4 HS làm bảng. 374 876 564 738 - - - - 263 553 452 520 111 323 112 218 - Đọc yêu cầu 400 đồng + 300 đồng = 700 đồng 600 đồng + 300 đồng = 900 đồng 800 đồng – 400 đồng = 400 đồng 700 đồng – 300 đồng = 400 đồng - Đọc yêu cầu. - 2 HS trả lời miệng. a. 854 b. 458 Đọc bài toán phân tích đề, làm bài. Bài giải: Cả hai tổ trồng được số cây là: 423 + 363 = 789 (cây) Đáp số : 789 cây. - Nghe. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 7: HĐTN (3)
SƠ KẾT TUẦN
THỰC HIỆN DỰ ÁN “ LỚP HỌC XANH”
I. MỤC TIÊU:
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm:
- HS thực hiện kế hoạch đã lập ra ở tiết trước: thực hiện dự án “Lớp học xanh”. HS tham gia hoạt động vui vẻ, qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho mỗi HS trong vấn đề xây dựng lớp học thân thiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS chuẩn bị: - Cây, chậu, xẻng nhỏ, bình tưới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 31: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 31. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 32: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm lần trước: Dự án : “Lớp học xanh” - GV cho HS mang những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị ra - GV theo dõi, động viên, cổ vũ hoạt động của các nhóm bằng cách khen ngợi chi tiết cách làm, hỏi han trong quá trình thực hiện, theo sát để đảm bảo sự an toàn của HS khi làm việc ở vườn trường, ngoài hành lang,… b. Hoạt động nhóm: *Đặt các chậu hoa ở góc phù hợp để trang trí trường, lớp - HDHS HS thảo luận về các góc lớp, trường có thể đặt chậu hoa, GV phân chia vị trí cho các tổ để tiện theo dõi, chăm sóc. - GV theo dõi, cùng làm với HS - Có thể hỏi HS sau khi cùng nhau làm xong công việc em cảm thấy thế nào? *Phân công các tổ chăm sóc các chậu hoa hằng ngày Kết luận: Các em đều thấy vui khi cùng các bạn tham gia lao động làm đẹp lớp học, tạo một không gian xanh, sạch sẽ. Góp sức làm lớp học xanh, sạch, đẹp thật là một việc vui và tự hào. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - GV nhắc nhở HS tiếp tục phân công nhau chăm sóc các chậu hoa hằng ngày: tưới vừa đủ nước, ngắt lá úa, đưa cây ra nhận ánh nắng mặt trời, cất vào vị trí cũ,... |
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 32. - HS đưa cây, chậu, xẻng nhỏ.. ra - HS tiến hành thực hiện dự án trong không gian lớp học, vườn trường. - Các tổ nhận vị trí - Mỗi tổ tiến hành đặt chậu hoa của tổ mình vào góc đã lựa chọn - HS chia sẻ - Các tổ nhận nhiệm vụ chăm sóc các chậu hoa HS lắng nghe |
HẾT TUẦN 31
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG |
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU |
Nguyễn Thị Bé |
|