''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 2

Cập nhật lúc : 06:48 03/10/2022  

kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 6.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2

 NĂM HỌC 2022-2023

Tuần thứ: 6 từ ngày: 10/10/2022 đến ngày: 14/10/2022

 

Thứ

Buổi

TIẾT

MÔN

TÊN BÀI

Tên thiết bị

2 10/10

Sáng

1

HĐTN 1

2

Tiếng Việt

Đọc: cái trống trường em

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Đọc: cái trống trường em

Bài giảng điện tử

4

Toán

Luyện tập

Bài giảng điện tử

5

3 11/10

Sáng

1

Toán

Luyện tập

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Viết: Chữ hoa Đ

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Nói và nghe: Ngôi trường của em

Bài giảng điện tử

4

GDTC

Chiều

6

Luyện TV

Ôn luyện

Vở thực hành

7

Tin

8

HĐTN 2

Bài 6:Góc học tập của em

4 12/10

Sáng

1

Tiếng Việt

Đọc: Danh sách học sinh

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Đọc: Danh sách học sinh

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Anh

4

Toán

Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20

Bài giảng điện tử

5

TN&XH

Bài 5:Một số sự kiện ở trường học

Bài giảng điện tử

5 13/10

Sáng

1

Toán

Luyện tập

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Nghe – viết: Cái trống trường em

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Luyện tập: Luyện từ và câu:

Bài giảng điện tử

4

Đạo đức

Bài 3: Yêu quý bạn bè (Tiết 1)

Bài giảng điện tử

6 14/10

Sáng

 

1

Toán

Luyện tập

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Luyện viết đoạn

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Luyện viết đoạn, đọc mở rộng

Bài giảng điện tử

4

TN&XH

Bài 5:Một số sự kiện ở trường học

Bài giảng điện tử

5

Chiều

6

Luyện Toán

Ôn luyện

Vở thực hành

7

HĐTN 3

Thực hành sắp xếp sách vở,  đồ dùng học tập trên bàn học ở lớp

8

GDTC

Kiểm tra, nhận xét

          Tổ chuyên môn                                                                               Ban giám hiệu                                                                                                                                                            

…………………………..                                                                    ……………………………...

……………………………….                                                              ……………………………..

………………………………..                                                             …………………………….

 

TUẦN 6

                                                          Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022

Tiết 1: HĐTN-Ccờ

…………………………………………………………………………………..

Tiết 2,3: Tiếng Việt

Tập đọc (Tiết 1+2)

BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ.

- Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ.

- Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường khi nào?

+ Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì?

+ Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó?

+ Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ.

- HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ)

+ Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ.

+ Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve.

+ Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá.

+ Khổ thơ 4: Khổ còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng,…

- Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ:

Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49.

- HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn bè.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh.

C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu.

C3: Khổ thơ 2.

C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết với trống, coi trống như một người bạn.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.

- 4-5 nhóm lên bảng.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..

Tiết 4: Toán

TIẾT 26: BÀI 10: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn tập bảng cộng (qua 10 )

- Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình.

- HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS trả lời a,b:

a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện bảng cộng qua 10.

b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính.

- GV nêu:

+ Muốn tính tổng các số ta làm thế nào?

+ Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết quả ở ổ điện.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- GV hỏi:

+ Quạt nào cắm vào ổ nào?

+ Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

+ Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi báo cáo kết quả.

Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất.

Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV hỏi:

+ Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn nhất?

+ Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau?

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo nhóm 4.

Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất.

Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

2.2. Trò chơi Chuyền hoa:

- GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình.

- GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

- HS đọc nối tiếp các kết quả.

- HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10.

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.

- HS trả lời.

- HS đọc.

- HS trả lời.

- HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS đọc.

- HS trả lời.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi vui vẻ, tích cực.

- HS lắng nghe.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                        Thứ ba ngày 11  tháng 10 năm 2022

Tiết 1: Toán

TIẾT 27: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn tập bảng cộng (qua 10)

- Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nêu:

Muốn tính tổng các số ta làm thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi:

+ Bài toán cho biết điều gì?

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?

- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi:

+ Bài toán cho biết điều gì?

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?

- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.2. Trò chơi “Bắt vịt”:

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- GV thao tác mẫu.

- GV ghép đôi HS.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện.

- HS đọc nối tiếp các kết quả.

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lên bảng.

- HS trả lời.

Bài giải:

Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là:

6 + 3 = 9 ( bạn )

                Đáp số: 9 bạn.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lên bảng.

- HS trả lời.

Bài giải:

Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là:

15 – 3  = 12 ( con )

                        Đáp số: 12 con cá sấu.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hướng dẫn.

- HS thực hiện chơi theo nhóm 2.

- HS lắng nghe.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Tiếng Việt

Tập viết (Tiết 3)

CHỮ HOA Đ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ.

+ Chữ hoa Đ gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa Đ đầu câu.

+ Cách nối từ Đ sang i.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Tiếng Việt

Nói và nghe (Tiết 4)

NGÔI TRƯỜNG CỦA EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình.

- Nói được những điều em thích về ngôi trường của em.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Trường em tên là gì? Ở đâu?

+ Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? 

- Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?

- Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì?

- YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, 25.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: GDTC

(Giáo viên bộ môn dạy)

……………………………………………………………………………………………

Luyện tiếng Việt:

LUYỆN THÊM

I.MỤC TIÊU:

  - Củng cố cho học sinh cách đặt câu theo mẫu khẳng dịnh và phủ định

II. ĐỒ DÙNG:

 - Vở thực hành  Toán, Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức(1’)

2.Bài mới

a ) Giới thiệu bài (1):

Nêu mục đich yêu cầu tiết học

b) Thực hành (24)

Bài 1: Đặt câu theo mẫu

- HD mẫu:

 a.Nam không đi tập võ.

- Nam không đi tập võ đâu!

- Nam có đi tập võ đâu!

- Nam đâu có đi tập võ!

Bài 2: Lan và Huệ học hai trường khác nhau. Lan nói với Huệ:

- Trường học của Huệ xa

- Lớp học của Huệ nhỏ

- Sân chơi của trường Huệ hẹp.

- HD học sinh dựa theo mẫu Bt1 viết 3 câu bày tỏ ý phủ định lời của Lan, bênh trường của Huệ

- Nhận xét, biểu dương

c) Củng cố , dặn dò ( 5)

- Chuẩn bị tiết sau

- Nhận xét tiết học.

- Đọc yêu cầu

- Học sinh nêu miệng câu a

- Nhận xét

- 2 HS lên bảng - lớp làm vở câu b,c

- Nhận xét

- 1 em đọc yêu cầu

- Thảo luận theo nhóm 2

- Đại diện một số nhóm trình bày

VD:

- Trường học của Huệ không xa đâu!

- Lớp học của Huệ có nhỏ đâu!

- Sân chơi của trường Huệ đâu có hẹp!

- Nhận xét

 

…………………………………………………………………………….

Tiết 7: Tin học

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 8: HĐTN (2)

BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS biết luôn quan tâm đến các đồ dùng học tập của mình, luôn để đúng chỗ, ngăn nắp.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Bằng sự sáng tạo và bàn tay khéo léo, HS có thể tự làm các món đồ để đồ dùng học tập thật xinh xắn, gọn gàng.

- HS nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

- HS: Sách giáo khoa; bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: Chia sẻ về đồ dùng học tập của em.

- GV dẫn dắt để cả lớp đọc bài Rap về đồ dùng học tập, sử dụng câu hỏi: “Cái bút để làm gì? – Cái bút dùng để viết”.

− GV mời 2 HS ngồi cạnh nhau chia sẻ về đồ dùng học tập mà em coi là “người bạn thân nhất” của mình. GV đặt câu hỏi gợi ý: Em yêu quý đồ dùng học tập nào nhất? Vì sao? “Người bạn” đó gắn với kỉ niệm nào của em?

Kết luận: Mỗi đồ dùng học tập đều là những người bạn ở bên ta, giúp ta học tập hằng ngày.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập của em.

− GV dành thời gian để HS tự quan sát cặp sách, các đồ dùng học tập, bàn học của mình và phát hiện những “bạn” cần “chăm sóc” như thế nào. (Ví dụ: Cặp có bẩn không? Bút chì đã mòn chưa? Mỗi đồ dùng đã để đúng chỗ chưa?)

− Sau khi quan sát, HS tự thực hiện các việc cần thiết để giữ gìn đồ dùng học tập của mình, sắp xếp lại cặp sách, bàn học cho ngăn nắp.

− GV cùng HS đánh giá và thưởng sticker cho HS làm nhanh và tốt.

Kết luận: Cả lớp cùng đọc to “Đồ đạc em thường dùng – Em chăm như bạn quý”.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Tự làm một số vật dụng để đựng đồ dùng học tập.

− GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu để HS quan sát và chia HS theo nhóm dựa trên sản phẩm mà các em lựa chọn làm. Ví dụ: gấp ống đựng bút bằng lõi giấy vệ sinh, hộp đựng bút,...

− GV hướng dẫn HS cách làm sản phẩm. Khi HS thực hiện, GV theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết. HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

− GV khen, tặng sticker cho những HS có món đồ sáng tạo và đẹp mắt.

Kết luận: Khi mỗi đồ dùng học tập được để đúng chỗ, đúng cách, góc học tập sẽ luôn ngăn nắp.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV phát cho mỗi HS một thẻ chữ có hình cây bút để các em viết / vẽ nhớ việc sắp xếp và trang trí góc học tập ở nhà.

- GV đề nghị HS nhờ bố mẹ chụp ảnh lại góc học tập đã được xếp dọn gọn gàng, ngăn nắp của mình.

- HS theo dõi, thực hiện theo HD.

- HS chia sẻ nhóm đôi.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và thực hiện cá nhân.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS thực hiện nhớ việc.

- HS nhắc bố mẹ chụp ảnh lại gửi cô giáo

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..

                                                                 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022

Tiết 1,2 : Tiếng Việt

Tập đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 2: DANH SÁCH HỌC SINH

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.

- Biết lập danh sách học sinh theo mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài thuộc long bài thơ Cái trống trường em.

- Tiếng trống trường báo hiệu điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây?

+ Danh sách học sinh đi tham quan.

+ Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh.

+ Danh sách Sao nhi đồng

- Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh sách đó?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.

- Luyện đọc:

VD: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện Ngày khai trường.

- Luyện đọc nối tiếp bản danh sách Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.52.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52.

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52.

- Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

 

- 1-2 HS trả lời.

 

 

 

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên học sinh,…

C2: bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường.

C3: Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc.

C4: - Nhìn vào danh sách biết được số lượng học sinh.

- Biết được thông tin của từng người.

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Tiếng Anh

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Toán

TIẾT 28: BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20.

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS biết được ý nghĩa của phép trừ.

- Thực hiện các phép trừ 11,12,…,19 trừ đi một số.

- Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.Tranh ảnh tổ chức trò chơi.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41:

+ Nêu bài toán?

+ GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính.

- GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả phép tính 11 – 5

- GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính 11 – 5 trên que tính.

- GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

+ Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng.

+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc.

- GV tổ chức cho HS chơi.

- GV nhận xét, tuyên bố kết quả.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi?

+ Phép tính: 11 - 5 =?

- HS chia sẻ cách làm.

- HS thực hiện.

- HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS đọc nối tiếp kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lấy các phép tính.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 5: TN&XH

BÀI 6: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC

( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-         Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

2. Năng lực

-         Năng lực chung:

●   Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

●   Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-         Năng lực riêng:

●   Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường.

3. Phẩm chất

-         Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường,

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-         Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-         Giáo án.

-         Các hình trong SGK.

-         Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

b. Đối với học sinh

-         SGK.

-         Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

-         Khẩu trang, găng tay, túi đựng rác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

                                                            TIẾT 1                                               

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS nghe và hát bài hát về giữ vệ sinh trường học (Ví dụ: Không xả rác).

- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe bài hát Không xả rác, vậy các em có biết những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường là gì không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Giữ vệ sinh ở trường học.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xác định những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường

a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường trong mỗi hình.

 

 

 

 

 

 

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể những việc làm khác để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường học

a. Mục tiêu: Biết thu gom rác hợp vệ sinh.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong mục Chuẩn bị SGK trang 33 và trả lời câu hỏi:

+ Nêu những dụng cụ cần thiết khi tham gia thu gom rác ở trường.

+ Giải thích tại sao lại cần phải sử dụng những dụng cụ đó.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV phân công các nhóm thức hiện việc thu gom rác ở một số khu vực phù hợp trong sân trường và tổ chức cho HS thực hành thu gom rác.

 

 

 

 

- GV nhắc nhở HS sau khi thực hành hoạt động, rửa tay bằng xà phòng, nước sạch, nhận xét và tuyên dương tinh thần làm việc của HS.

 

 

 

 

- HS hát bài Không xả rác.

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

- Những việc nên làm:

+ Hình 2: Lớp học gọn gàng sạch sẽ.

+ Hình 3: Bạn nữ vứt vỏ chuối vào thùng rác.

+ Hình 4: Các bạn thu gom rác sau khi vui liên hoan đón tết Trung thu.

+ Hình 6: Các bạn xếp dọn sách vở và làm vệ sinh sau giờ học trong thư viện.

- Những việc không nên làm:

+ Hình 1: HS đánh rơi sách vở, bút xuống sàn nhưng không nhặt lên phải để cô giáo nhắc nhở.

+ Hình 3: Bạn nam vứt rác ra sân.

+ Hình 5: Các bạn xả rác xuống gầm bàn trong thư viện. 

- HS trả lời: Những việc làm khác để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường:

+ Không vẽ bậy lên bàn ghế.

+ Vào thư viện đọc sách phải trả sách đúng chỗ.

+  Lau bảng sạch đẹp khi bắt đầu tiết học.

+ Dọn vệ sinh lớp học thường xuyên.

+ Lau dọn cửa phòng học.

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Những dụng cụ cần thiết khi tham gia thu gom rác ở trường: khẩu trang, găng tay, túi đựng rác.

+ Cần phải sử dụng những dụng cụ đó: Khẩu trang để tránh hít phải bụi bẩn, bảo vệ sức khỏe; găng tay tránh tay bị bẩn trong quá trình thu gom rác; túi đựng rác để thu gom rác vào một chỗ chờ xử lí.

- HS thực hành hoạt động thu gom rác tại sân trường.

- HS rửa tay sạch sẽ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                          Thứ  năm ngày  13 tháng 10  năm 2022

Tiết 1: Toán

TIẾT 29: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số.

- Trình bày được các bài toán có lời giải.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Ong đi tìm hoa.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV làm mẫu 1 phép tính.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi:

+ Bài toán cho biết điều gì?

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?

- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.2. Trò chơi “Ong đi tìm hoa”: Bài 4:

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

+ Trò chơi: Ong đi tìm hoa.

+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú ong nối bông hoa sao cho đúng kết quả của phép tính. Khoang tròn vào bông hoa có nhiều ong đậu nhất. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc.

- GV tổ chức cho HS chơi.

- GV nhận xét, tuyên bố kết quả.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp kết quả.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS trình bày.

- HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lên bảng.

- HS trả lời.

Bài giải:

Số tờ giấy màu của Mai còn lại là:

13 – 5  = 8 ( tờ )

                        Đáp số: 8 tờ giấy màu.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Tiếng Việt (7)

Chính tả (Tiết 7)

NGHE – VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.26.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Tiếng Việt (8)

Luyện từ và câu (Tiết 8)

TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm.

- Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm

- Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các đồ vật.

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.26, 27.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Từ chỉ đặc điểm.

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.27.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình.

- YC làm vào VBT tr.27.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Tên đồ vật: đồng hồ, bút chì, tẩy

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

- HS chia sẻ câu trả lời.

+ Từ chỉ đặc điểm:

a) chậm, khoan thai, dài, nhanh.

b) dài.

c) nhỏ, dẻo.

- HS làm bài.

- HS đọc.

- HS đặt câu (Thân trống nâu bóng).

- HS đặt câu: Chiếc cặp mới tinh.

                      Bút chì rất nhọn.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Đạo đức

Chủ đề: Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè

Bài 3: Yêu quý bạn bè (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Kể được về một số người bạn của mình

- Nêu được một số biểu hiện yêu quý bạn bè.

- Nêu được một số cách ứng xử thể hiện sự yêu quý bạn bè.

2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Nhận ra được một số biểu hiện của việc yêu quý bạn bè

- Thể hiện được sự yêu quý bạn bè hợp lí.

- Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.

3. Phẩm chất:

- HS chăm chú lắng nghe, yêu thích môn học.

-Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống: biết yêu quý bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học:

1.     Giáo viên: máy chiếu, máy tính, KHBH, SGV, SGK, hình minh họa phóng to, một số đạo cụ, giấy vẽ, bút màu, lợn đất 2.     Học sinh: SGK, VBT Đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TG

 

Nội dung và mục tiêu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

3p

1. Khởi động

Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.

 

 

 

*GV tổ chức cho HS chơi trò “Đoán xem ai”

Cách chơi:

- Quản trò ( một HS) lên trước lớp nêu một số đặc điểm về người bạn của mình và đố cả lớp đoán xem bạn đó là bạn nào? Dưới lớp các bạn sẽ đoán tên một người bạn trong lớp. Nếu đoán đúng thì bạn vừa đoán đúng sẽ lên thay bạn quản trò tiếp tục đố các bạn trong lớp.

- GV đánh giá, chuyển giới thiệu bài: Yêu quý bạn bè ( Tiết 2) Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó trong bài hôm nay!

- GV ghi tên bài.

-Hs thực hiện trò chơi

-HS nêu ý kiến

 

- HS ghi bài vào vở.

10p

2. Luyện tập

Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

Mục tiêu:HS nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm thể hiện hoặc chưa thể hiện sự quý mến bạn bè

*GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với các nhiệm vụ:

1)Quan sát tranh mục 1 trang 16 SGK để TLCH:Em có nhận xét gì về các hành vi của mỗi bạn trong tranh dưới đây?

(GV có thể gợi ý: Em đồng tình hay không đồng tình?Vì sao?)

2)Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí:

-Trình bày: nói to, rõ ràng

-Nội dung: đầy đủ, hợp lý

-Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc

(GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết)

-GV mời HS lên bảng trình bày (mỗi HS trình bày 1 tranh)

-Gọi HS nhận xét, góp ý, bổ sung, hoặc đặt câu hỏi nếu thắc mắc.

-GV nhận xét

-GVKL: Nội dung các tranh

-HS thực hiện

-HS trình bày

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

10p

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

Mục tiêu: HS đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện sự yêu quý bạn bè trong một số tình huống cụ thể.

*GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 với nhiệm vụ:

1)Quan sát tranh mục 2 trang 17 SGK và TLCH:

- Nêu nội dung mỗi tình huống trong tranh.

- Đưa ra cách ứng xử trong mỗi tình huống.

2)Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí:

-Trình bày: nói to, rõ ràng

-Nội dung: đầy đủ, hợp lý

-Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc

(GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết)

-GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày

(Lưu ý: có thể tổ chức cho HS đóng vai để thể hiện các ứng xử.)

- Gọi HS nhận xét, góp ý, bổ sung, hoặc đặt câu hỏi nếu thắc mắc.

-GV nhận xét

-GVKL: Nội dung các tình huống

-HS thực hiện

-Đại diện các nhóm trình bày

Tranh1: Các con có thể hỏi thăm sức khoẻ của bạn, giúp bạn chép bài khi bạn nghỉ học hoặc giảng bài cho bạn nếu bạn chưa hiểu.

Tranh2: Em có thể làm quen kết bạn với bạn mới và giúp bạn hoà nhập với cả lớp.

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

10p

Hoạt động 3: Liên hệ

Mục tiêu: HS nêu được những hành vi, việc là của bản thân thể hiện sự yêu quý bạn bè.

-GV hỏi: Em đã và sẽ làm gì để thể hiện sự yêu quý bạn bè?

-Gọi HS chia sẻ ý kiến.

-GV nhận xét, khen và động viên HS

-GVKL: Chúng ta nên biết giúp đỡ, đoàn kết, thân ái với bạn bè.

00.23

-HS nêu ý kiến

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

5p

3.Vận dụng

*VD trong giờ học

Hoạt động 1: Thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*VD sau giờ học

Hoạt động 2:

Viết lời yêu thương gửi tặng cho bạn

 

 

 

Hoạt động 3:

Nuôi lợn đất để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn

 

 

-GV chia HS thành các cặp, yêu cầu HS thực hành đóng vai theo một trong các tình huống ở mục 1, trang 18 SGK Đạo đức 2

- HS thảo luận, phân vai thể hiện các ứng ứng xử-Gọi HS nhận xét, đánh giá phần thực hành của bạn.

- GV mời 1 số cặp lên đóng vai xử lí tình huống.

-GV mời các HS nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu sau:

+ Các cư xử của bạn đã phù hợp chưa? Vì sao?

+ Nếu em là bạn, em sẽ cư xử như thế nào?

- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

 - Gv yêu cầu HS viết lời yêu thương gửi tặng cho bạn.

- Gợi ý :GV gợi ý, hướng dẫn thực hành viết lời yêu thương vào giấy và gửi tặng cho bạn mình vag giấy, thiệp ……

( GV có thể giao về nhà cho HS thực hiện.)

- Gv nêu 1 số tấm gương tốt biết giúp đỡ các hs có hoàn cảnh khó khăn.

- Gv khuyến khích HS dành tiền tiết kiệm để nuôi lợn đất, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

-HS thực hiện

-HS nhận xét

-

HS lắng nghe.

-HS về nhà thực hiện yêu cầu.

-HS về nhà thực hiện yêu cầu theo sở thích.

2p

4. Củng cố - dặn dò

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học

-GV hỏi: Hôm nay, đã học những nội dung gì?

- GV tóm tắt nội dung chính.

+ Sau khi học xong bài hôm nay, có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS nêu nội dung đã học.

- HS nêu cảm nhận sau tiết học.

- HS lắng nghe.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                  

                                                                 Thứ  sáu  ngày  14  tháng 10  năm 2022

Tiết 1: Toán

 

TIẾT 30: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

- Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số.

- Trình bày được các bài toán có lời giải.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV làm mẫu 1 phép tính.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Tìm những máy bay có kết quả bằng 7?

+ Tìm những máy bay có kết quả bằng 9?

- GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi:

+ Bài toán cho biết điều gì?

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.

- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào?

- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo vở cho nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp kết quả.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS trình bày.

- HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài và đổi chéo vở cho nhau.

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lên bảng.

- HS trả lời.

Bài giải:

Số quả ổi bà còn lại là:

14 – 6  = 8 ( quả )

                        Đáp số: 8 quả ổi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2,3: Tiếng Việt

 

Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)

LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (TỔ)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường.

- Tự nêu tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình và nêu những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát danh sách, hỏi:

+ Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu HS?

+ Có mấy bạn đăng kí tham quan Lăng Bác?

+ Có mấy bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân tộc học?

- HDHS nói và đáp khi giới thiệu danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A đăng kí đi tham quan.

 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra danh sách mẫu, đọc cho HS nghe.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.27.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ, câu văn hay.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

+ Tổ 1 lớp 2A có 8 HS.

+ Có 4 bạn đăng kí tham quan Lăng Bác.

+ Có 4 bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân tộc học.

- HS thực hiện nói theo cặp.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm tên bài thơ, câu chuyện, bài báo về thầy cô mình.

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

 

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: TN&XH

BÀI 6: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-         Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

2. Năng lực

-         Năng lực chung:

●   Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

●   Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-         Năng lực riêng:

●   Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường.

3. Phẩm chất

-         Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường,

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-         Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-         Giáo án.

-         Các hình trong SGK.

-         Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

b. Đối với học sinh

-         SGK.

-         Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

-         Khẩu trang, găng tay, túi đựng rác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

                                                            TIẾT 2                                               

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh trường học (tiết 2).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường

a. Mục tiêu: Tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu HS: Kể những việc em đã làm để giữ vệ sinh trường học.

Bước 2: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS: làm câu 3 trong Bài 6 vào Vở bài tập.

- GV hướng dẫn HS tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường bằng cách:

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

+ Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

- GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta nhớ giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:

Những việc em đã làm để giữ vệ sinh trường học: bỏ rác đúng nơi quy đinh, dọn vệ sinh ngay sau khi hoạt động; xếp gọn đồ dùng ngăn nắp sau khi sử dụng.

- HS làm bài.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 6: LT T oán

LUYỆN THÊM

I. Mục tiêu

- Ôn tập về các phép tính cộng dạng 38 + 25

- Giải toán có đơn vị đo độ dài dm                                                                                                       

II. Các hoạt động trên lớp:

 

 

1. Ổn định tổ chức ( 1’)

2. Thực hành: ( 25’)

Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là : 48 và 35, ...

Bài 2: Tính

- Nêu cách tính nhanh : 8 + 9 + 1=

Bài 3: Bài toán

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán

+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

 

3. Chữa bài ( 7’)

- Nhận xết, tuyên dương những học sinh

4. Nhận xét chung( 2’)

- Đọc đề

- 2 HS nêu lại cách đặt tính và tính

- 4 HS lên bảng- lớp làm vở

- Nhận xét

- Nêu yêu cầu

- HS nêu : 9 + 1 = 10 ;  10 + 8 = 18

- 2 HS lên bảng - lớp làm vở

      8 + 9 + 1 = 18

      8 + 7 + 3 = 18

      8 + 4 + 6 = 18

- Nhận xét

- Đọc đề

- Phân tích đề

+ Đoạn thẳng AB dài 18 dm, đoạn thẳng BC dài 14 dm.

+ Hỏi đoạn thẳng AC dài bao nhiêu dm ?

- 1 HS lên bảng- lớp giải vào vở

                 Bài giải:

      Đoạn thẳng AC dài là :

           18 + 14 = 32 (dm)

                   Đáp số: 32 dm

- Lắng nghe

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 7: HĐTN (3)

Sinh hoạt lớp + QBPTE BÀI 1

SƠ KẾT TUẦN 6

 THỰC HÀNH SẮP XẾP SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

TRÊN BÀN HỌC Ở LỚP

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

  * Hoạt động trải nghiệm:

HS cùng chia sẻ niềm vui của mình khi có thể sắp xếp đồ dùng học tập ngăn nắp và tự hào về điều này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 6:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 6.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

* Tồn tại

b. Phương hướng tuần 7:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất l­ượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr­­ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

- GV mời HS ngồi theo tổ, chia sẻ niềm vui khi tự sắp xếp đồ dùng học tập qua bức ảnh chụp hoặc tranh vẽ.

- GV hỏi HS một số câu gợi ý: Nhiệm vụ này, em làm lúc nào?  Em đã làm gì để trang trí góc học tập? Có ai giúp em không hay em làm một mình?  Có điều gì thú vị hay có khó khăn trong quá trình thực hiện không?

- GV hỏi HS: Khi đồ dùng học tập được sắp xếp gọn gàng, sạch đẹp, em cảm thấy thế nào?

Kết luận: GV mời HS nhắc lại một bí kíp các em đã biết, đưa tấm bìa ghi: “Sống ngăn nắp – Nhắm mắt thấy đồ”.

b. Hoạt động nhóm:

− GV mời HS quan sát bàn học và tìm ra bàn học nào đang gọn gàng nhất, tặng thưởng ngay cho HS của bàn đó.

− GV dành thời gian ngắn để các HS còn lại dọn sách vở và đồ dùng học tập ngăn nắp trên bàn.

Kết luận: Bàn học ngăn nắp khiến chúng ta thao tác học tập dễ dàng, nhanh nhẹn hơn.

- Khen ngợi, đánh giá.

3. Cam kết hành động.

− GV khuyến khích HS luôn giữ bàn học ngăn nắp, sẽ có những cuộc thi đột xuất tặng thưởng cho các bạn làm được.

− GV gợi ý HS thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập: bút chì mòn, cùn thì gọt; đồ dùng bị bẩn thì lau, thiếu gì cần bổ sung cho đủ.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 7.

-   HS chia sẻ theo tổ.

-   HS trả lời.

-   HS chia sẻ trước lớp.

-   HS lắng nghe.

-   HS quan sát, tìm ra bàn gọn gàng nhất.

-   Hs sắp xếp lại bàn học gọn gàng.

-   HS lắng nghe.

-   HS thực hiện.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 8: GDTC

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

HẾT TUẦN 6

                                                                  

    DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

 GIÁO VIÊN

 

 

 

 

 

 

NGUYỄN THỊ BÉ

Các tin khác