''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 22:47 23/01/2022  

Kế hoạch bài dạy tuần 20 lớp 4/2

TUẦN 22

Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022

CHÀO CỜ

GV và HS sinh hoạt dưới cờ

.................................................................

TOÁN

Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số

2. Kĩ năng

- Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số.

- Vận dụng giải các bài toán liên quan

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Phiếu học tập

 - HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(5p)

 

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số

- GV đưa ra hai phân số   và và hỏi: + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?

+ Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.

- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.

- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn cách quy đồng MS các phân số để so sánh

- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số   và .

+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

 

+ Mẫu số của hai phân số khác nhau.

- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết.

- Một số nhóm nêu ý kiến.

- HS thực hiện:

+ Quy đồng MS hai phân số   và

      =   =   ;     =  =  

+ So sánh hai phân số cùng mẫu số:

<    Vì 8 < 9.  Vậy     <  

+ Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

- HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến hành so sánh

3. HĐ thực hành:(18 p)

* Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các bài tập liên quan

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1: So sánh hai phân số:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách so sánh các phân số khác mẫu số.

 

Bài 2a: HSNK làm cả bài.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao cho phù hợp để so sánh tiện nhất. Không cần rút gọn tới PS tối giản

 

 

 

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

+ Làm cách nào để so sánh được số bánh mà 2 bạn đã ăn?

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

VD:

a)   và :

     =  =  ;        =  =  

     Vì  <  nên  <  

b)  và :

 =  =  ;  =  =

          Vì <  nên  <   

c)  và :

        =  =  . Giữ nguyên  

           Vì  >  nên  >  

+ Rút gọn rồi so sánh hai phân số.

- Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Rút gọn =  =  

     Vì  <  nên  <  

b) Rút gọn =  = 

     Vì  >  nên  >  

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Đáp án:  Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Vì

+ Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng cách QĐMS để đưa về cùng MS

- Nắm được  cách so sánh 2 PS khác MS

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP ĐỌC

                                                       SẦU RIÊNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Sông La đẹp như thế nào?

 

+ Theo em, bài thơ nói lên điều gì?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi …

+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm…

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài được chia làm 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu … kì lạ.

+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng … tháng năm ta.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu:  Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?

+ Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?

+ Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?

 +  Dáng cây sầu riêng thế nào?

+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.

- Hãy nêu nội dung bài.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.

- Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó?

- Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.

+ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.

+ Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục …ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà …. đam mê.

+ Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.

+ Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam.

+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.

+ Đứng ngắm cây … kì lạ này.

+ Vậy mà khi trái chín … đam mê.

Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

- HS ghi lại nội dung bài

- Cây mít

- HS nêu những gì mình biết về cây mít

4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng.

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

+ Em học được điều gì cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả?

 

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn nhóm đọc hay.

+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các  biện pháp NT rất đặc sắc

- Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC

KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                     

 1. Kiến thức

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

3. Phẩm chất

- Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

  * KNS:  - Tôn trọng giá trị sức lao động.

                - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi,  đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

- Kể lại câu chuyện: Buổi học đầu tiên

+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?

+ Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ bạn?

- Nhận  xét, chuyển sang bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS kể

+ Vì các bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là người lao động bình thường, không đáng kính trọng …

+ HS nối tiếp giới thiệu

2. Bài mới (30p)

* Mục tiêu: Biết cư xử lễ phép với những người lao động và tôn trọng những người lao động xung quanh

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

* Hoạt động 1: Chọn lựa hành vi

- Yêu cầu HS chọn lựa các hành vi thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động

+ Hãy kể những hành động khác thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động và không kính trọng, biết ơn người lao động?

+ Em đã làm được những hành động nào và chưa làm được hành động nào trong các hành động trên?

*Hoạt động 2: Đóng vai: (Bài tập 4)

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Chia lớp thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp

Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang thư tới cho nhà tư. Tư sẽ ......

Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. Hân sẽ …

Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ …

- GV khen nhóm sắm vai tốt, nhận xét cách ứng xử tình huống của mỗi nhóm

*Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (bài 5+ bài 6)

-  Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát nói về người lao động,

-  Kể, viết, vẽ về 1 người lao động mà em thích

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

Đáp án: Hành động ở ý a, c, d, đ, e, g

- HS giải thích về sự chọn lựa của mình.

- HS kể

- HS liên hệ

 

Nhóm 4 – Lớp

 

* Lớp chia thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp:

+ Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 tay). Mời bác vào nhà uống nước ạ.

+ Hân: Các ban ạ, mỗi người có một quê hương. Tiếng nói là phong tục tập quán của họ, chúng ta nhại tiếng họ là không nên.

+ Các bạn ơi chúng mình ngồi đây chơi yên tĩnh để bố mình còn làm việc nhé.

Nhóm 6 – Lớp

- HS trình bày kết quả theo nhóm. Báo cáo kết quả trước lớp.

+ Các bài thơ, bài hát

+ Các bức tranh đã vẽ

- Thực hiện kính trọng và biết ơn người lao động trong cuộc sống hàng ngày.

- Trưng bày tranh vẽ về người lao động

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LỊCH SỬ

Văn hỌc và khoa hỌc thỜi HẬu Lê

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.

* HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.

2. Kĩ năng

-  Lập được bảng thống kê các tác giả, tác  phẩm, công trình khoa học tiêu biểu

3. Phẩm chất

- Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:    + Hình trong SGK phóng to.

             + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .

             + Phiếu học tập của HS.

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT:  Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 

+ Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê?

+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:

+ Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, dựng lại Quốc Tử Giám…

+ Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng…

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê

- Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

a. Giới thiệu bài:

  Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu thời Hậu Lê

-  GV phát phiếu học tập cho HS.

- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).

- GV nhận xét và KL:

Tác giả

Tác phẩm

Nội dung

1.Nguyễn Trãi

2. Nguyễn Mộng Tuân

3. Lê Thánh Tông

- Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập

- Các bài thơ

- Hồng Đức quốc âm thị tập

- Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.

- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại cáo)

- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.

HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học tiểu biểu thời Hậu Lê:

- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.

- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê …

- Nhận xét và KL:

Tác giả

Công trình khoa học

Nội dung

1. Ngô Sĩ Liên

2. Nguyễn Trãi

3. Nguyễn Trãi

4. Lương Thế Vinh

- Đại việt sử kí toàn thư

- Lam Sơn thực lục

- Dư địa chí

- Đại thành toán pháp

- Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê.

- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta

- Kiến thức toán học.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.

- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?

- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.

3. Hoạt động ứng dụng (1p).

- Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác phẩm có giá trị của cha ông để lại

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

                 

- HS lắng nghe.

Nhóm 2 – Lớp:

- HS thảo luận và điền vào bảng.

- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe 1 trích đoạn trong Bình Ngô đại cáo

- Quan sát

Nhóm 2 – Lớp

- HS điền vào bảng thống kê.

- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê.

+ Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.

- HS đọc bài học.

- Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................................................................

 

KHOA HỌC

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…).

2. Kĩ năng

- Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh

3. Phẩm chất

- Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.

+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.

+ Mang một số đĩa băng casset.

- HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ"

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  Trò chơi:  Tìm từ diễn tả âm thanh:

-  Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ:

VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ”

        Nhóm B: Nêu “tích tắc”....

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…).

- Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp

HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời sống

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung thêm.

+ Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì?

- GV kết luận về vai trò của âm thanh

HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích:

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình thích hay không thích âm thanh. GV ghi

 

 

HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: 

- GV cho HS nghe 1 bài hát

+ Tạo sao em lại nghe được bài hát này

+ Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?.

- GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và cách ghi âm ngày nay

3. HĐ ứng dụng (1p)

- Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra những âm thanh thế nào để học tập và làm việc có hiệu quả?

4. HĐ sáng tạo (2p)

HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ:

- Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ.

- GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn.

- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp

+ Âm thanh giúp giải trí (tiếng chiêng, trống)

+ Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập

+ Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống)

- HS nối tiếp nêu

- HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích

- Giải thích tại sao

- HS lắng nghe

+ Do bài hát đã được ghi âm lại

+ Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích,...

- HS lắng nghe

+ Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ nghe

- HS thực hành

- Các nhóm đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn









































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

CHÍNH TẢ

SẦU RIÊNG

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi

- Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

-  NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Khám phá:

chuẩn bị viết chính tả: (6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết

+  Bài văn nói về điều gì?

 

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm

+Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng

- HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, nhuỵ, rộ,..

- Viết từ khó vào vở nháp

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi

* Cách tiến hành:

- GV đọc cho HS viết

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nghe - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut

* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n

 

 

 

 

 

+ Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu?

 

Bài 3:

 

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

Đ/a:

                    Nên bé nào thấy đau

                          .........

                     Bé oà lên nức n

- Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh

+ Em bé  làm nũng mẹ để được mẹ yêu

Đ/a:

Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh-nên-vút-náo nức

- HS  đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh

-  Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả

- Lấy VD để phân biệt uc/ut

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

KĨ THUẬT

TRỒNG CÂY RAU, HOA   

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.

- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống

2. Kĩ năng

- Trồng được cây rau, hoa trên luống.

3. Phẩm chất

- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: +Cây con rau, hoa để trồng.

          + Túi bầu có chứa đầy đất.

- HS:  Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ)

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

+ Vì sao phải trồng rau, hoa ở những nơi có ánh sáng?

 

+ Rau và hoa sẽ như thế nào nếu được trồng ở những nơi thiếu ánh sáng?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên:

+Vì  như vậy cây mới có đủ ánh sáng để quang hợp…

+ Cây sẽ yếu, dài, có thể chết

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu

- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.

- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và thực hành trồng cây rau, hoa trên luống

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

Hoạt động 1: Quy trình kỹ thuật trồng cây con.

- GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi:

+ Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?

+ Cần ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đất trồng cây con như thế nào?

- GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt.

- Cho HS quan sát một số mẫu cây con đã mang đến

HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật trồng cây trên luống: 

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi:

+ Tại sao phải xác định vị trí cây trồng?

   + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng?

- Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.

- GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây con).

Cá nhân - Chia sẻ lớp

- HS quan sát và trả lời.

+ Để cây mới nhanh lên và phát triển tốt…

 

+ Đất trồng cần làm nhỏ, tơi, xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi…

- Lắng nghe

 

- HS quan sát và nhận xét về các cây theo những tiêu chí đã nêu ra ở trên

 

- HS đọc nội dung SGK và quan sát hình.

+ Mỗi loại cây cần một khoảng cách nhất định để phát triển…

+ Để giúp cho cây không bị nghiêng và không bị héo.

- HS thực hành theo hướng dẫn của GV

3. HĐ ứng dụng (1p)

- Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa

4. HĐ sáng tạo (1p)

- Thực hành trồng cây trên luống tại nhà

- Theo dõi quá trình phát triển của 1 cây rau, hoa đã trồng và ghi lại vào sổ theo dõi cá nhân.

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022

TOÁN

Tiết 110: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố KT về so sánh phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS.

- Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên

3. Phẩm chất

- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

- HS: Vở BT, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

+ Bạn hãy cho biết muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào?

+ Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu?

- GV dẫn vào bài mới

- TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét

- HS lấy VD và thực hiện so sánh

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS.

- Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên

* Cách tiến hành

Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả bài

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách so sánh các phân số cùng MS, khác MS.

- Lưu ý HS trong một số bài so sánh hai PS khác MS có thể chọn cách rút gọn hoặc quy đồng cho phù hợp

Bài 2a, b (HSNK  hoàn thành cả bài)

+ Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế nào?

+ Suy nghĩ về cách 2?

- GV chốt đáp án, cách so sánh

- Củng cố và bổ sung cách so sánh 2 cách so sánh phân số.

+ Quy đồng MS các PS rồi so sánh

+ So sánh các PS với 1

    

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số.

- GV yêu cầu HS xem lại phần c bài 1.

+ GV yêu cầu HS nêu cách so sánh đã làm ở bài tập 1

+ Em có nhận xét gì về TS của 2 phân số trên?

+ Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa TS và thứ tự của các số.

+ Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào?

 

 

 

 

 

Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

- Chốt lại cách quy đồng MS các PS

3. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

 

 Cá nhân - Nhóm 2  - Lớp

   

Đáp án:

a.  <    Vì 5 < 7

b.      và        = =  

        Vì  <  nên <  

c.    và         

 =      = =

     Vì  >  nên  >

d. Giữ nguyên . Ta có  = =

     Vì <  nên  < .

- Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp

 

+ Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh

 

+ So sánh các PS với 1

Đáp án:

a)   và  ;  

 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.

  < 1   Vì tử số bé hơn mẫu số.

Nên  >  

 b) và ;  

 > 1   Vì tử số lớn hơn mẫu số

  < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số.

Nên   > 

c) và ;    

 =   ;  

 < 1   Vì tử số bé hơn mẫu số

 >1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.

   <   nên < ;

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- So sánh: và ;

+ Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh

 

+ Tử số của 2 phân số bằng nhau.

 

+ Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại

+ Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Đáp án:

*và  ;     >   Vì 11 < 14

* và ;    >     Vì 9 < 11

- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp

a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên  <  ;  <  . 

b) Quy đồng mẫu số các phân số ; ;

  =  = ; = = ;  = =

 Vì < <  nên  <  <  

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhât.

 a. ;    b.     bvc..

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

_______________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).

   * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.

          + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT

- HS: VBT, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT:           Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành?

+ VN trả lời cho câu hỏi gì?

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:

+ VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành

+ VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào?

2. Hình thành KT (15 p)

* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

a. Nhận xét

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập.

- GV giao việc: đánh số thứ tự các câu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5.

Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được.

- Chốt lời giải đúng

Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên…

- Chốt kết quả đúng.

- Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai thế nào?

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.

 

Cá nhân – Chia sẻ lớp

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.

 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

+ Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ.

+ Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.

+ Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng.

+ Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

+ CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN.

+ CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành.

+ CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành.

- HS lắng nghe

- HS đọc ghi nhớ.

3. HĐ luyện tập :(18 p)

* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp

 Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể…

- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.

 

 

 

 

- GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện lên như thế nào?

- Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này

 Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu.....

- GV HD: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu là câu kể Ai thế nào?

- GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay.

4. HĐ ứng dụng (1p)

 

5. HĐ sáng tạo (1p)

          Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp

Đáp án:

+ Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh

+ Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.

+ Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh

+ Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng…

+ Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung…

+ Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và đáng yêu

 

Cá nhân – Chia sẻ lớp

VD:

Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức…

- Lớp nhận xét.

- Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3

+ Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN

CON VỊT XẤU XÍ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

2. Kĩ năng:

- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình.

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta. 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

          + Ảnh thiên nga.

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- Gv dẫn vào bài.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. GV kể chuyện

* Mục tiêu:  HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện

* Cách tiến hành:

- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ.

- Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn …

- GV kể lần 2:

- GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác).

+ Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1).

+ Phần nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2).

+ Phần kết câu chuyện (đoạn 3).

- HS lắng nghe

- Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức tranh theo thứ tự

Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh 3- Tranh 4

3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)

* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện

b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

* GD BVMT: Các  chú vịt hay chú TN trong bài và rất nhiều loài vật khác đều là những loài vật đáng yêu, gắn bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện

- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Phẩm chất của các chú vịt con với Thiên Nga bé nhỏ như thế nào?

+ Khi gặp lại Thiên Nga con, bố mẹ Thiên Nga có phẩm chất như thế nào?

+ Lúc biết chú vịt con xấu xí chính là Thiên Nga xinh đẹp, các chú vịt con có phẩm chất thế nào?

- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ các loài vật

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

KHOA HỌC

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tt)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Nêu được ví dụ về:

+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;...

+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.

2. Kĩ năng

- Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng.

- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,...

3. Phẩm chất

- Có ý thức giữ trật tự, không gây ồn ào nơi công cộng

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

* KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống tiếng ồn

* GD BVMT:

- Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

- Ô nhiễm không khí, nguồn nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh hoạ (phóng to nếu có điều kiện)

- HS: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (4p)

 

+ Nêu vai trò của âm thanh trong đời sống?

+ Nêu những âm thanh mà em thích và không thích?

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, trao đổi, giải trí,....

+ Tiếng chim hót, tiếng hát

+ Tiếng còi tàu, xe,..

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu: - Nêu được tác hại của tiếng ồn

                     - Một số biện pháp chống tiếng ồn.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

Hoạt động 1: Nguồn gây ra tiếng ồn.

* Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh ta không ưa thích cần tìm cách phòng tránh (chẳng hạn tiếng ồn)

- Hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK và thảo luận, bổ sung thêm các nguồn gây ra tiếng ồn

- GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.

Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm.

+ Nêu tác hại và cách phòng chống tiếng ồn?

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Thực hành phòng chống tiếng ồn

- GV ghi lên bảng biện pháp tránh tiếng ồn.

+ Nêu những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng.

- Nhận xét, chốt.

* Kết luận, rút ra bài học

3. HĐ ứng dụng (1p)

- GDBVMT: Tiếng ồn có hại cho sức khoẻ của con người, cần hạn chế tiếng ồn và có giải pháp phòng chống tiếng ồn mọi lúc, mọi nơi

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS lắng nghe

- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án: Các nguồn gây tiếng ồn: tiếng loa đài quá to, tiếng còi và tiếng động cơ xe, tiếng phát ra từ chợ, tiếng chó sủa, tiếng từ công trường lao động,...

- HS liên hệ: Nêu các tiếng ồn nơi mình sinh sống

- Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

+ Tác hại của tiếng ồn: gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai.

+ Cách phòng chống: có quy định chung về không gây tiếng ồn nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai.

- HS trình bày cá nhân – Chia sẻ lớp

+ Làm việc nhẹ nhàng đi nhẹ, nói khẽ, không la hét, đập gõ bàn ghế …

- Thực hành phòng chống tiếng ồn tại gia đình, lớp học

- Lắng nghe

- Trả lời câu hỏi:Tại sao phòng hát ka-ra-ô-kê lại thường làm các bức tường sần sùi?










































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2022

TOÁN

Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.

 2. Kĩ năng

- Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

4. Góp phần phát triển các kĩ năng

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.

   - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi - đáp,  thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT:           đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3p)

 GV  dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS cùng MS

* Cách tiến hành

- Nêu đề toán: ...

- Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy.

+ Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau.

+ Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?

+ Yêu cầu HS tô màu  băng giấy.

+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?

+ Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng bằng nhau?

+ Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu.

- Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là  băng giấy.

+ Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì?

- Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với kết quả

 * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?

 

- HS đọc để bài

+ HS thực hành.

+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu  băng giấy.

+ HS tô màu theo yêu cầu.

+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu  băng giấy.

+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.

+ Bạn Nam đã tô màu  băng giấy.

+ Làm phép tính cộng  + =

- HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên

* Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.

- HS  lấy VD về cộng 2 PS cùng MS

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: HS thực hiện cộng được 2 phân số cùng MS

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp

Bài 1: Tính.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng thành PS tối giản

*KL: Củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số.

  Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.

+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào?

- Lưu ý HS cách viết danh số

 

Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Làm cá nhân – Lớp

Đáp án:

a.          +  =  =  = 1

b.          +  =  =  = 2

c.          +  =  = =

d.       

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

+ Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : + .

Bài giải

Cả hai ô tô chuyển được là:

        +  =  (số gạo trong kho)

                  Đáp số:  số gạo trong kho

- HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng PS

Đáp án

                      

             

- Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS

- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP ĐỌC

CHỢ TẾT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn.  Học thuộc lòng bài thơ

3. Phẩm chất

- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

   * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)

            Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện  tập – thực hành

- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)

 

+ Đọc bài: Sầu riêng

+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.

 

+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng.

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật

+ 1 HS đọc

+ Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá.

+ Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến…

 

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn

* Cách tiến hành:

-  Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo nức của con người và các sự vật trong phiên chợ Tết

Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ

- GV chốt vị trí các đoạn

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài chia làm 3 đoạn.

+ Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết

+ Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau

+ Đ 3: Tiếp theo.... hết

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, , ...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi)

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.

+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?

 

+ Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?

+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?

+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.

* GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhận của em ?

* Hãy nêu nội dung của bài.

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc

- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét

+ Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.

+ Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.

- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.

- Các cụ già chống gậy bước lom khom.

- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ.

- Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.

- Hai người gánh lợn…

+ Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.

+ Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.

 

- HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài

Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.

- HS ghi nội dung bài vào vở

3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc

- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp

- GV nhận xét chung

4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ?

- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN

5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- 1 HS nêu lại

- 1 HS đọc toàn bài

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ Đọc diễn cảm  trong nhóm

+ Thi đọc diễn cảm trước lớp

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng bài thơ tại lớp

- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó

- Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương em

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).

2. Kĩ năng

- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).

3. Phẩm chất

- Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:    + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.

                + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.

                + Tranh, ảnh một số loài cây.

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp

Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn…

a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào?

b. Các tác giả quan sát cây bằng các giác quan nào?

c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó?

- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.

d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể?

e. Miêu tả một loài cây có điểm gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể?

- GV nhận xét và chốt lại:

- GV chốt lại trình tự quan sát và các giác quan vận dụng để quan sát, việc sử dụng các  biện pháp NT trong khi miêu tả, cách miêu tả một loài cây, một cây cụ thể

Bài tập 2: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em…

- GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.

  (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát).

- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được những gì quan sát dược

- HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi tiết.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).

a. Trình tự quan sát cây.

- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.

- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.

- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo).

b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:

- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng).

- Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng.

- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng.

- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).

c. So sánh: Bài Sầu riêng:

- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi.

- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.

- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.

  Bài Bãi ngô:

- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.

- Búp như kết bằng nhung và phấn.

- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.

  Bài Cây gạo:

- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.

- Quả hai đầu thon vút như con thoi.

- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.

* Nhân hoá: Bài Bãi ngô:

d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một loài cây cụ thể.

+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.

+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.

- HS lắng nghe

 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

- HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài.

- Một số HS trình bày.

- Lớp nhận xét

- Hoàn chỉnh bài quan sát.

- Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan sát.

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐỊA LÍ

HoẠt đỘng sẢn xuẤt

cỦa ngưỜi dân Ở đỒng bẰng Nam BỘ (TT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

   + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.

   + Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng

2. Kĩ năng

- Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi

   * HSNK: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tự giác.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)

- HS: SGK, bút.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

+Hãy nêu những đk thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta?

- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới

-  TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động,..

 

2. Khám phá (30p)

* Mục tiêu:  Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

 HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta:

- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau:

+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?

+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?

+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ?

 

+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ

- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt kiến thức: Đồng bằng NB là vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta.

HĐ 2: Chợ nổi trên sông:

- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý:

+ Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?

+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.

- GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm.

 

 

- GV chốt KT: Chợ nổi là nét độc đáp của đồng bằng NB

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

- GD BVMT: Sông ngòi là điều kiện để các chợ nổi có thể hoạt động tấp nập. Tuy nhiên cần có các biện pháp để bảo vệ và giữ gìn môi trường ở các chợ nổi

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

 

+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.

 + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị … cả nước.

 

+ Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc.

+ Linh kiện máy tính, bột ngọt, hạt điều, đạm, lân,...

- HS lắng nghe

Nhóm 4 – Lớp

- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi và cử đại diện mô tả

+ Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, phương tiện đi lại của người dân chủ yếu là thuyền, ghe,..

 

 

+ Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang)…

- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay và sinh động nhất

- Lắng nghe

- HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo vệ môi trường nước.

- Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 TIẾNG VIỆT *

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

2. Kĩ năng

-  HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.

3. Phẩm chất

- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu … ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp

HĐ1: Nhận xét chung:

- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra.

+ Ưu điểm, khuyết điểm.

* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả đồ vật), kiểu bài miêu tả.

+ Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài.

* Khuyết điểm:

+ Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, sai lỗi chính tả,

+Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện pháp tu từ.

- Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại.

- GV trả bài cho từng HS.

HĐ2: Chữa bài: 

a. Hướng dẫn HS sửa lỗi.

- GV giao việc: Các em đọc kĩ lời nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi.

b. Hướng dẫn chữa lỗi chung.

- Cho HS lên bảng chữa lỗi.

- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, về ý.

- GV nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn màu.

HĐ3:Học tập đoạn văn, bài văn hay:

- GV đọc một số đoạn, bài văn hay.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận ra được lỗi của mình.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS nhận bài và đọc lại bài

- HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.

- Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp chữa trên giấy nháp.

- Lớp trao đổi và nhận xét.

- HS chép bài chữa đúng vào vở.

- HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu văn, đoạn văn.

- HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm bài.

- Chữa các lỗi sai

- Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho hay hơn

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022

TOÁN

Tiết 114: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Biết cách cộng 2 PS khác MS

2. Kĩ năng

- Thực hiện cộng được 2 PS khác MS

- Vận dụng giải các bài toán liên quan

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a, b).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Phiếu học tập

 - HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(5p)

+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS

+ Lấy VD minh hoạ

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS khác MS

* Cách tiến hành

- GV nêu vấn đề: Có một băng giấy màu, bạn Hà lấy  băng giấy, bạn An lấy   băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu?

+ Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ?

+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu cách thực hiện phép tính

- GV chốt: Thực hiện QĐMS các phân số và thực hiện phép cộng 2 PS cùng MS

+ Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số khác MS, chúng ta làm thế nào?

- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề

+ Chúng ta làm phép tính cộng:

 +   

+ Mẫu số của hai phân số này khác nhau.

- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Ø Quy đồng mẫu số hai phân số:

 = = ;   = =

Ø Cộng hai phân số:

 +   =  +  =  .

+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

3. HĐ thực hành:(18 p)

* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS khác MS. Vận dụng giải các bài tập liên quan

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

  Bài 1a,b,c: HSNK làm cả bài

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài

* KL: Củng cố cách cộng các phân số khác mẫu số.

Bài 2a,b : (HS NK làm cả bài)

- GV kết luận, chốt cách làm

 

 

 

 

 

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

- Lưu ý HS viết đúng danh số

 

 

 

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a) +  =  +  =

b)

c)

d)

- Thực hiện nhóm đôi - Chia sẻ lớp

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ nhóm

Bài giải

Sau 2 giờ xe ô tô đó chạy được số phần quãng đường là:

(quãng đường)

Đ/s: quãng đường

- Nắm được  cách cộng 2 PS khác MS

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết.

2. Kĩ năng

- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).

3. Phẩm chất

- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

* GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: +  Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.

           + Bảng phụ.

- HS: Vở BT, bút, ..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

 

- Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).

* Cách tiến hành

Bài tập 1: Tìm các từ:

- YC HS hoạt động theo nhóm 4.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

.

 

 

 

+ Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao?

- GV chốt

Bài tập 2:

- Cách tiến hành như ở BT 1.

- GV chốt đáp án.

 

Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1.

- GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.

 

 

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho hoàn chỉnh.

  - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.

Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm…

- Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới

3. HĐ ứng dụng (1p)

- GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống.

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4  – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha …

 b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái,…

- HS bày tỏ ý kiến của mình

              Nhóm 4 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng …

  b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha …

Cá nhân – Chia sẻ lớp

- HS làm miệng.VD:

+ Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.

+ Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh.

+ Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất nước.

- HS viết câu vào vở

Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.

- Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm

- Lắng nghe

- Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết học tập và rèn luyện để phát triển tài năng

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*KNS: - Giao tiếp

           - Thể hiện sự tự tin

           - Ra quyết định

           - Tư duy sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

          + Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể.

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

+ Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tài năng hoặc sức khoẻ

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện

- Gv dẫn vào bài.

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS kể

2. khám phá: (8p)

* Mục tiêu:  Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.

- Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.

- GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em. Em phải là nhân vật trung tâm chuyện ấy.

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.

- HS gạch chân các từ ngữ quan trọng

- 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.

-  HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn.

3. Thực hành:(20- 25p)

* Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ).

- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.

 b.  HS kể chuyện

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

 - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe

- Từng cặp HS kể.

- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.

- HS kể trước lớp

- HS đặt câu hỏi. VD:

+ Nhân vật của bạn có tài năng gì đặc biệt?

+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?

+ Bạn học được điều gì qua câu chuyện đó?

- Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

TẬP LÀM VĂN

LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1)

2. Kĩ năng

- Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

*GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn tả thân và gốc một số loài cây…

 

 

Đoạn văn

a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)

b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi)

 

 

- Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu tả.

- Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham khảo Bàng thay lá và Cây tre

Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá,…

- GV nhận xét và khen những bài tả hay.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 - cả lớp

- HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

Những điểm đáng chú ý

- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.

- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ).

- Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.

- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều..

- HS lắng nghe, chọn chi tiết mà mình có thể học tập trong mỗi đoạn văn

- Đọc thầm cá nhân

- HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể.

- Một số HS chia sẻ bài làm của mình

- Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn

- Chữa lại những câu văn chưa hay

- Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài văn của các bạn vừa đọc.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

 
   

 

Thứ  sáu ngày 28 tháng 1 năm 2022

TOÁN

Tiết 110: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố KT về phép cộng phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện cộng được các PS cùng MS, khác MS

- Vận dụng giải các bài toán liên quan

3. Phẩm chất

- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b).. HSNK làm tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

- HS: Vở BT, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 PS khác MS

- GV dẫn vào bài mới

- TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét

- HS nêu cách cộng và lấy VD

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài tập liên quan

* Cách tiến hành

Bài 1 : Tính:

- GV củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số.

- Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của phép cộng về PS tối giản

Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả bài)

- Gv nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Chốt các cộng các PS khác mẫu số

Bài 3a,b (HSNK hoàn thành cả bài)

+ Bài toán có mấy yêu cầu

- GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS nếu việc rút gọn làm cho phép cộng dễ dàng hơn thì rất cần rút gọn.

 

 

Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 

 Cá nhân - Lớp

    Đáp án:

     ;    

       

Cá nhân – Chia sẻ lớp

a.     +  =  +  =  =

b.     =

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

+ Bài toán có 2 yêu cầu: rút gọn và tính

Đáp án:

a.;   

  ;    là phân số tối giản.

    Vậy =

b. + ; 

  =  =  ;     =  =   

Vậy     +  = +   =  =

- HS làm và vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài giải

Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:

           +  =  (số đội viên chi đội)

                      Đáp số:  số đội viên chi đội

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các  bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________

TOÁN*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên

2. Kĩ năng

- Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan

- Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số

- Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài

* BT cần làm:  Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d)  (tr125)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Phiếu học tập.

   - HS: SGK,.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

  

- GV giới thiệu bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động thực hành:(18p)

* Mục tiêu:  - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan

                      - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số

                      - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên

* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.

Bài 2: (ở cuối tr 123).

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 Bài 3: (tr124)

- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi:

+ Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số  ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

 

- Củng cố tính chất của PS

 

 

 

Bài 2 (c, d)  (tr 125) HSNK làm cả bài

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

- Tổng số HS lớp đó là:

14 + 17 = 31 (HS)

- Số HS trai bằng  HS cả lớp.

- Số HS gái bằng  HS cả lớp.

+ Thực hiện rút gọn các PS đã cho

 

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

  =  =             =  =  

  =  =             =  =  

* Vậy các phân số bằng  là ;

- HS chia sẻ bài làm của mình.

- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp

-

 

c)           864752    d)18490   215 

               91846          1290         86

              772906           000

- HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ lớp

- Hoàn thiện các bài tập

* BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho:

a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

SINH HOẠT LỚP

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 20

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 20

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 21

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Lớp trưởng và các tổ  trưởng chuẩn bị ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                     

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

- Ôn tập phụ đạo cho các em còn hạn chế đặc biệt trong kiểm tra HKI

- Tăng cường BDHS  tham gia luyện IOE, trạng nguyên Tiếng Việt, giải toán vioedu, tham gia thi viết chữ đep  cấp huyện

- Thực hiện tốt nề nếp học tập và thực hiện tốt 5K, vệ sinh môi trường , chăm sóc cây hoa trong và ngoài lớp, thu gom giấy vụn, nuôi heo đất.

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể mừng Đảng - mừng Xuân

 
   

 

 

Các tin khác