Khối 4
KE HOACH BAI DAY TUAN 10 - LOP 4/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần thứ: 10 từ ngày 08/11 đến ngày: 12/11
Thứ |
Buổi |
Tiết |
Môn |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
Điều chỉnh ND KHDH |
2 08/11 |
Sáng
Chiều |
1 |
HĐTT-Ccờ |
HOẠT ĐÔNG CHUNG |
||
2 |
Toán |
Luyện tập |
Bảng nhóm |
|||
3 |
Tập đọc |
Ôn tập giữa HK I - TIẾT1 |
Tranh minh họa |
|||
4 |
Đạo đức |
QVBPTE: Bài 5 |
Tranh minh họa |
|||
5 |
Lịch sử |
Cuộc kháng.. Tống xâm lược …nhất (Năm 981) |
Tranh minh họa |
|||
6 |
Khoa học |
Ôn tập: Con người và sức khỏe |
Tranh minh họa |
|||
7 |
Chính tả |
Ôn tập giữa HK I - TIẾT2 |
Tranh minh họa |
|||
8 |
Kỹ thuật |
Khâu viền …gấp mép vải bằng mũi khâu đột |
Vở thực hành |
|||
3 09/11 |
Sáng
|
1 |
Toán |
Luyện tập chung |
Bảng nhóm |
|
3 |
Luyện từ |
Ôn tập giữa HK I - TIẾT 3 |
Tranh minh họa |
|||
4 |
Kê chuyện |
Ôn tập giữa HK I - - TIẾT4 |
Tranh minh họa |
|||
5 |
Khoa học |
Nước có những tính chất gì |
Tranh minh họa |
|||
4 10/11 |
Sáng |
1 |
Toán |
Kiểm tra định kì giữa kì 1 |
Bảng nhóm |
|
2 |
Tập đọc |
Ôn tập giữa HK I - TIẾT5 |
Tranh minh họa |
|||
3 |
Tập làm văn |
Ôn tập giữa HK I - - TIẾT6 |
Bảng phụ |
|||
4 |
Địa lí |
Thành phố Đà Lạt |
Vở thực hành |
|||
5 |
LT T Việt |
Ôn luyện |
||||
5 11/11 |
Sáng
Chiều |
1 |
Toán |
Nhân với số có một chữ số |
Bảng nhóm |
|
2 |
L.từ và câu |
KT Định kì đọc |
Bảng phụ |
|||
5 |
Tập làm văn |
KT Định kì viết |
Bảng phụ |
|||
6 |
Thư viện |
|||||
7 |
LT T Việt |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|||
6 12/11 |
Sáng |
2 |
Toán |
Tính chất giao hoán của phép nhân |
Bảng nhom |
|
3 |
LT Toán |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|||
4 |
HĐTT-SHL |
Sinh hoạt lớp |
Kế hoạch tuần |
Kiểm tra, nhận xét
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
………………………….. ……………………………...
TUẦN 10
Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
............................................................................................................
Tiết2 : Toán:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
2. Kĩ năng
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Ê ke, thước thẳng
- HS: Ê ke, thước thẳng
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||
1. Khởi động: (5p) - GV giới thiệu vào bài |
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ |
||||
2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp |
|||||
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. - GV chốt đáp án.
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + Góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt đáp án * GV: + Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng thời là hai đường cao. + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Bài 4a (HSNK làm cả bài): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. A B
M N D C
3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 2-Lớp - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo cáo - Ghi tên các góc. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Nhóm 2 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đưa đáp án và giải thích Đ/a: a. Sai; b. Đúng
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ với nhau Cá nhân – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nêu rõ các bước vẽ của mình. b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; ABCD. + Cạnh song song với cạnh AB: MN; DC - Ghi nhớ KT về góc. - Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
* HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
3. Phẩm chất
- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
+ Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
|
||||
2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: |
|||||
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu. |
Cá nhân- Lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Nhóm 4- Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
||||
Tên bài |
Tác giả |
Nội dung chính |
Nhân vật |
||
Dế mèn bênh vực kẻ yếu |
Tô Hoài |
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. |
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. |
||
Người ăn xin |
Tuốc-giê-nhép |
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. |
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. |
||
Bài 3: Trong các bài tập . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - Nhận xét khen/ động viên. 3. HĐ vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo(1p) |
Nhóm 2 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV: a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không? - HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. |
||||
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức
QVBPTE: BÀI 5
............................................................................................................
Tiết 5: : Lịch sử
CuỘc kháng chiẾn chỐng quân TỐng
xâm lưỢc lẦn thỨ nhẤt (Năm 981)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
- HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
2. Kĩ năng
- Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
3. Phẩm chất
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV:+ Hình trong SGK phóng to.
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, kể chuyện
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: (4p) + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất nước? - GV nhận xét, dẫn vào bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . .
|
2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp |
|
HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 …. sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược?
GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: + Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống? 3. Hoạt động vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp - HS nối tiếp nêu -HS đọc thầm SGK. + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. Nhóm 2- Lớp - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 câu hỏi GV nêu.
Nhóm 4 – Lớp - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. + Năm 981.
+Đường thủy, đường bộ.
+ Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt và rất ác liệt . + Quân Tống không thực hiện được ý đồ xâm lược của mình . - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK)
Cá nhân –Lớp + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
- Lắng nghe - Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6:Khoa học:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
2. Kĩ năng
- Biết cách chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí.
3. Phẩm chất
- Có ý thức chăm sóc sức khoẻ, phòng tránh tai nạn, thương tích
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
2.Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
1. Khởi động (4p) |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. |
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS theo dõi và ghi lại thực đơn hằng ngày của mình. Từ đó biết chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí để cơ thể phát triển khoẻ mạnh. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp |
|
HĐ 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - Nhận xét, khen/ động viên HS
4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 4- Lớp
- HS làm việc theo nhóm. - Trình bày kết quả làm việc. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cá nhân – Lớp - HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. - HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - Vận dụng 10 lời khuyên dinh dưỡng trong cuộc sống |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Chính tả:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.
2. Kĩ năng:
- Rèn KN viết, kĩ năng trình bày
* HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
|
2. HĐ thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả:(4p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: |
|
- GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Nội dung bài viết là gì? + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? |
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. + Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của một cậu bé
+ Chữ cái đầu câu viết hoa. |
b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: |
|
- GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. |
- HS nghe - viết bài vào vở |
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi |
|
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS |
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. |
d. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài, tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp |
|
Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về?
c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
|
Cặp đôi – Lớp - Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự điều hành của TBHT + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé + Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. |
2. 2. Ôn quy tắc viết hoa (5p) * Mục tiêu: HS ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và nước ngoài. Lấy được VD minh hoạ từng trường hợp * Cách tiến hành |
|
Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. |
Nhóm 4 –Lớp - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu BT
|
Các loại tên riêng |
Quy tắc viết |
Ví dụ |
|
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam. |
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. |
- Hồ Chí Minh, Điện Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . |
|
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài. |
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối |
Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- bua, Tuốc- ghê- nhép. Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . |
|
3. HĐ vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
- Ghi nhớ KT ôn tập - Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Thương người như thể thương thân. |
||
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8: Kỉ thuật:
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
2. Kĩ năng
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …)
- HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS |
- TBVN điều hành |
2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp |
|
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, + Em hãy nhận xét cách gấp mép vải?
+ Nhận xét đường khâu trên mép vải? - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2?
+ Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải? - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. - Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải (HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp - HS quan sát và trả lời. + Mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải. + Đường khâu bằng mũi khâu đột thưa (hoặc đột mau). Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải. - HS quan sát H1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi + Gấp theo đường dấu thứ hai, miết kĩ đường gấp. + Khâu các mũi khâu thường dài khoảng 1cm để cố định mép vải. . . - HS quan sát và trả lời. - HS thực hiện thao tác gấp mép vải. - HS lắng nghe. - HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H. 3, H. 4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác khâu viền.
- HS thực hành trên giấy ô li - Nhận xét, đánh giá bước đầu. - Thực hành khâu tại nhà - Sưu tầm các sản phẩm sử dụng mũi khâu đột thưa để viền mép vải. |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2022
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng –hiệu
2. Kĩ năng
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ.
-HS: thước kẻ có chia cm
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||
1. Khởi động (5p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
||||||
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp |
|||||||
Bài 1a: Đặt tính rồi tính: (HSNK làm cả bài) - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (HSNK làm cả bài) - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. + Áp dụng tính chất nào để em tính thuận tiện? Bài 3b:(HSNK làm cả bài) - GV yêu cầu HS quan sát hình bên. +Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. - YC HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệxu... 3. HĐ vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p)
|
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài - 2 HS lên bảng Đ/a:
386 259 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 - Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số. Cá nhân – Lớp - Thực hiện theo YC của GV. Đ/a: a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 + Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp Cá nhân – Lớp A B I D C H + Có chung cạnh BC. - HS vẽ hình. + Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm2 - HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - hiệu... - Nêu cách giải bài toán Bài giải Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2
- Ghi nhớ các KT đã ôn tập - Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết3:Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. |
|
2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp |
||
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt.
3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Nhóm 2- Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Các bài tập đọc: + Một người chính trực- trang 36. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. + Chị em tôi- trang 59. - HS thảo luận trong nhóm. - Ghi nhớ KT ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Măng mọc thẳng |
|
Tên bài |
Nội dung chính |
Nhân vật |
Giọng đọc |
1. Một người chính trực |
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. |
- Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu |
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. |
2. Những hạt thóc giống |
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. |
- Cậu bé Chôm - Nhà vua |
Khoan thai, chậm rãi, cảm hvận ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. |
3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca |
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. |
- An- đrây- ca - mẹ An- đrây- ca |
Trầm buồn, xúc động. |
4. Chị em tôi. |
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ. |
- Cô chị - Cô em - Người cha |
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan
3. Phẩm chất
- Tích cực làm bài, ôn tập KT
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
+ Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
Thương người như thể Thương thân |
Măng mọc thẳng |
Trên đôi cánh ước mơ |
Từ cùng nghĩa: nhân hậu… |
Từ cùng nghĩa: trung thực |
|
Từ trái nghĩa: độc ác… |
Từ trái nghĩa: gian dối… |
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||||||||||||||
1. Khởi động:(5p)
|
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|||||||||||||||
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm đã học - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng làm bài * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp. |
||||||||||||||||
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét khen/ động viên, yêu cầu đặt câu với từ bất kì vừa hệ thống lại Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở BT1 - Nhận xét sửa từng câu cho HS Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
3. HĐ vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 4- Lớp - HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. + Ước mơ- trang 87. Đáp án:
Nhóm 2 –Lớp Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đvận núi này trông núi nọ. - HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD: +Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. +Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. + Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. Cá nhân –Lớp Đáp án:
- Ghi nhớ KT ôn tập - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác thuộc chủ điểm đã học |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 5: Khoa học:
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về vận dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,....
- Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
2. Kĩ năng
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước.
Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (phục vụ sản xuất điện)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh hoạ trong sgk tr- 42, 43.
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau, tấm kính, khay đựng nước, vải (bông, giấy thấm), đường muối, cát, 3 cái thìa.
- Bảng kẻ sẵn các cột:
Câu hỏi |
Dự đoán |
Cách tiến hành |
Kết luận |
- HS: chuẩn bị theo nhóm:
+ Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa.
+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.
+ Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk)
+ Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển (miếng mút), túi ni lông,…
+ Một ít đường, muối,cát,…và thìa.
- Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm
- Vở thí nghiệm
2.Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
1. Khởi động (4p)
|
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. |
2.Khám phá: * Mục tiêu: HS tiến hành làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của nước. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp |
|
2.1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết của mình về tính chất của nước vào vở ghi chép khoa học.
- YC HS đưa ra ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm. - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất các phương án tìm tòi. + Để chvận minh cho những ý kiến nêu trên là đúng, em cần phải làm gì ? 2.4. Thực hiện phương án tìm tòi: - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm và rút ra kết luận ghi vào bảng nhóm. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức về các tính chất của nước.
3. HĐ vận dụng (1p) * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Đó là những biện pháp gì? * GV: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là tiết kiệm năng lượng (sản xuất điện) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trong thực tế, con người vận dụng các tính chất của nước vào những việc gì? |
+ chứa nước - HS ghi lại những hiểu biết của mình. + Nước trong suốt, không màu không mùi, không vị, + Nước không có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, + Nước thấm qua một số vật, không thấm qua vật và hòa tan một số chất - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đại diện các nhóm lên trình bày.VD: + Nhìn, ngửi, nếm để biết nước không màu, không mùi, không vị. + Đổ nước vào các bình có hình dạng khác nhau, quan sát để biết nước không có hình dạng nhất định. + Để nghiêng một tấm kính và đổ nước ở phía trên, quan sát để biết nước chảy từ nơi cao đến nơi thấp. + Hoà một số chất (muối, đường, dầu…) vào nước để biết nước có thể/ không thể hoà tan một số chất. + Đổ nước vào một số vật (vải cốt tông, ni lông…, ) để xem nước thấm/ không thấm qua một số vật. + Không xả rác bừa bãi xuống ao, hồ, sông, suối… + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước. - HS nêu một vài vận dụng. VD: + Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý che đậy bằng các vật không thấm nước… |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………............................................................................................................
Thứ tư ngày 0 9 tháng 10 năm 2022
Tiết 1: Toán:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Trường Tiểu học:......................... Họ và tên:........................................... Lớp: 4 |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Toán Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) |
Điểm
|
Nhận xét của giáo viên
|
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền đáp án đúng vào chỗ chấm.
Câu 1:(0,5 đ) Số 24 534 142 đọc là:
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Câu 2:(0,5 đ) Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000
Câu 3: (0,5 đ) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725
Câu 4: (0,5 đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = ...................... kg
Câu 5: (0,5 đ) Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A. 211 B. 221 C. 231 D. 241
Câu 6: (0,5 đ) 2 phút 10 giây = ................... giây
A. 30 B. 70 C. 210 D. 130
Câu 7: (0,5 đ) 1/5 thế kỉ = ........năm
Câu 8: (1 đ) Số trung bình cộng của hai số là 12, một trong hai số là 15. Số còn lại là: ..............
Câu 9: (0,5 đ) Tìm số có 4 chữ số mà khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì số đó tăng lên 39 120 đơn vị. Số đó là:...............
II, Phần tự luận (5 đ)
Câu 10 (1đ): Đặt tính rồi tính
845763 + 96858 607549 - 536857
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 11:(2đ): Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 số thóc năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi số thóc năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ thóc?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu 12:(2đ): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 10 cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề |
Số câu |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
||
Số học |
Câu số
|
1; 2 |
|
3 |
10 |
5 |
|
9 |
|
|
Số câu
|
2 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
6 |
|
Đại lượng và đo đại lượng |
Câu số
|
|
|
4;6 |
|
7 |
11 |
|
|
|
Số câu
|
|
|
2 |
|
1 |
1 |
|
|
4 |
|
Các bài toán điển hình |
Câu số
|
|
|
|
12 |
|
|
8 |
|
` |
Số câu
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
2 |
|
Tổng |
Số câu
|
2 |
|
3 |
1 |
2 |
2 |
2 |
|
`12 |
Số điểm
|
1,0 |
|
1,5 |
3,0 |
1,0 |
2,0 |
1,5 |
|
10 |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:Tập đọc:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to)
+ Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||||
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|||||
2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: HS ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. HS nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * Cách tiến hành: |
||||||
Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên. Bài 2: - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. |
Cá nhân – Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc yêu cầu trong SGK. Nhóm 6 – Lớp - Các bài tập đọc. * Trung thu độc lập - trang 66. * Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. * Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. * Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. * Thưa chuyện với mẹ - trang 85. * Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. |
|||||
Tên bài |
Thể loại |
Nội dung chính |
Giọng đọc |
|||
1. Trung thu độc lập |
Văn xuôi |
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. |
Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. |
|||
2. Ở vương quốc tương lai |
Kịch |
Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. |
Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) |
|||
3. Nếu chúng mình có phép lạ. |
Thơ |
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. |
Hồn nhiên, vui tươi. |
|||
4. Đôi giày ba ta màu xanh |
Văn xuôi |
Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. |
Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 –hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) |
|||
5. Thưa chuyện với mẹ |
Văn xuôi |
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. |
Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha. Giọngmẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. |
|||
6. Điều ước của vua Mi- đát. |
Văn xuôi |
Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. |
Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. |
|||
Bài 3: GV tiến hành như bài 2
Nhân vật |
Tên bài |
Tính cách |
- Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. Lái |
Đôi giày ba ta màu xanh |
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. |
- Cương. - Mẹ Cương |
Thưa chuyện với mẹ |
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. Dịu dàng, thương con |
- Vua Mi- đat - Thần Đi- ô- ni- dôt |
Điều ước của vua Mi- đat. |
Tham lam nhưng biết hối hận. Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. |
3. Hoạt động vận dụng (1p)
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc thuộc chủ điểm
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Giúp HS ôn tập về cấu tạo của tiếng, từ chia theo cấu tạo và từ chia theo chức năng.
2. Kĩ năng
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- HS có kĩ năng nhận biết và xác đinh được các tiếng, từ.
* HS năng khiếu: Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác ôn bài.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
+ Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
a. Tiếng chỉ có vần và thanh |
|||
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh |
- HS: SGK, Bút, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||
1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
||||||
2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn ngắn. * Cách tiến hành: |
|||||||
Bài 1: - Gọi 2 HS đọc thành tiếng đề bài. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? Bài 2: - Gọi 2 HS đọc thành tiếng đề bài. -Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
|
- Cá nhân đọc +Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. Nhóm 2- Lớp - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Chữa bài (nếu sai). |
||||||
|
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
|||
a/. Tiếng chỉ có vần và thanh |
Ao |
Ao |
Ngang |
||||
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh |
Dưới Tầm Cánh Chú Chuồn Bay Giờ Là … |
D T C Ch Ch B Gi L … |
ươi âm anh u uon ay ơ a … |
sắc huyền sắc sắc huyền ngang huyền huyền … |
|||
Bài 3:
+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. - Kết luận lời giải đúng.
Bài 4: + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ. - Tiến hành tương tự bài 3. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao, … - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. - 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng… Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút, luỹ tre, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, . . Từ láy: rì rào, thung thăng, rung rinh - 1 HS đọc thành tiếng đề bài. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng,...). Ví dụ: Học sinh, mây, .... +Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh, … Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền…. Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, - Ghi nhớ KT ôn tập - Tìm các tiếng ngoài bài chỉ có vần và thanh |
||||||
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Địa lí:
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- - Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước,…
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
2. Kĩ năng
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
* HS năng khiếu:
- Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
- Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất yêu thích môn học, ham tìm hiểu, thích du lịch khám phá các vùng đất mới
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: GD hs có ý thức giữ gìn TNTN, BVMT, và có những việc làm cụ thể giúp cho môi trường thêm xanh-sạch-đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
+Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm)
-HS: SGK, tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi Du lịch, tập làm phòng viên,..
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||
1.Khởi động: (5p) + Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên? - GV chốt ý và giới thiệu bài |
- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Lòng sông ở Tây nguyên lắm thác, nhiều ghềnh thuận lợi phát triển thuỷ điện + Rừng rậm nhiệt đới xanh tốt quanh năm. . .
|
||||||||||
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quí,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp |
|||||||||||
HĐ 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước: - GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Ở độ cao bao nhiêu mét? + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? + Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. *GV: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c . Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . Hoạt động 2: Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát: - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau: + Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt - HS chỉ vị trí thác Cam li và hồ Xuân Hường trên H3. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt: - GV cho HS quan sát hình 4, trả lời cá nhân các câu hỏi: + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt?
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? 3. Hoạt động vận dụng (2p) - GV cùng HS hoàn thành bảng tổng hợp như bên - Liên hệ việc BVMT
4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 4 -Lớp - HS tiến hành thảo luận nhóm. - TBHT điều hành báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Ở độ cao 1500m . + Khí hậu quanh năm mát mẻ.
- HS chỉ bản đồ.
+ Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng thông. . . - Lắng nghe
Nhóm 2- Lớp
+ Nhờ có không khí trong lành, thiện nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn là TP nghỉ mát. . . + Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau. phục vụ cho việc nghỉ ngơi, du lịch. + Khách sạn công đoàn, khách sạn Lam Sơn, khách sạn Đồi Cù, khách sạn Palace. - HS chỉ lược đồ. - Trưng bày tranh ảnh về Đà Lạt. Cá nhân – Lớp
+ Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. + Hồng, cúc, lay- ơn, mi- mô- da, lan …Dâu, đào, mơ, mận, bơ…; Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu.
- Tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về thành phố Đà Lạt |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 5: Tiếng Việt*:
Danh Từ Chung - Danh Từ Riêng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức về cách viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Ở bài tập 3, học sinh trung bình đặt câu có 1 danh từ chung và 1 danh từ riêng; học sinh khá đặt câu có 2 danh từ chung và 2 danh từ riêng; học sinh giỏi làm theo yêu cầu của đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: |
- Hát - Lắng nghe. |
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Viết lại các tên riêng sau cho đúng: A. Huyện chợ mới B. Quận Gò vấp C. Đảo cồn Cỏ D. Thành Phố hồ Chí Minh Đ. Mỏ than Đèo lai E. Bến Phà rừng G. Huyện củ Chi H. Xã trung Lập thượng |
Viết lại cho đúng : ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... |
Bài 2. Sửa lại tên các danh lam thắng cảnh sau đây cho đúng và đặt 2 câu với số từ em vừa sửa: A. Hồ Núi cốc B. Động Phong Nha C. Thác Y – A – Li D. bãi biển mũi Né |
Sửa lại cho đúng: ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... Đặt câu: ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... |
Bài 3. Viết một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu) nói về ước mơ của em trong tương lai, trong đó có sử dụng 3 danh từ chung, 3 danh từ riêng. Gạch chân dưới các danh từ đó. |
Bài làm ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2022
Tiết 1:Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
2. Kĩ năng
- HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
3. Phẩm chất
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: ê- ke, thước
- HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành:. |
|
* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. + Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. Vậy 136204 x 4 = 544816 |
Cá nhân- Nhóm- Lớp - HS đọc: 241 324 x 2. - HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
- HS đọc: 136204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1. x 4 * 4 nhân 0 bằng 0,thêm 1 bằng 1,viết 1 544816 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. * 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. * 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 14,viết 4 nhớ 1. * 4 nhân 1 bằng 4,thêm 1 bằng 5, viết 5 |
3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1:Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. - Củng cố cách đặt tính va thực hiện phép nhân. Bài 3a: Tính(HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án.
* KL: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức Bài 2+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV chữa, chốt cách làm 4. HĐ vận dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) |
- 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. a. 341231 214325 x 2 x 4 482648 ............. b. 102426 410536 x 5 x 3 .............. ............. - GV yêu cầu HS làm theo cặp, 2 cặp làm bảng lớn. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a. 321 475 + 423 507 x 2 = 321 475+ 847 014 = 1168 489 * 843 275 – 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435 - HS làm bài vào vở Tự học - Chữa bài trong nhóm đôi. - Ghi nhớ cách đặt tính và tính Bài tập PTNL: 1.(M3+M4) Mỗi xã được cấp 455550 cây giống , hỏi một huyện có 7 xã thì được cấp bao nhiêu cây giống? |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu::
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài..
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
+Tranh minh họa trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
+ Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3p)
- Dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Làm bài KT (20 p) * Mục tiêu: Làm đúng các phần bài trắc nghiệm để củng cố các KT về từ và câu đã học từ Tuần 1-Tuần 9 * Cách tiến hành: |
|
a. Đọc thầm: Quê hương ( SGK Tiếng việt 4 trang 100) 1. Tên vùng quê được tả trong bài? A. Ba Thê B. Hòn Đất C. Không có tên 2. Quê hương chị Sứ là: A. Thành phố. B. Vùng núi. C. Vùng biển. 3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2? A. Các mái nhà chen chúc. B. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam. C . Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới. 4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao? A . Xanh lam B. Vòi vọi. C. Hiện trắng những cánh cò. 5. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào? A. Chỉ có vần B. Chỉ có vần và thanh C.Chỉ có âm đầu và vần 6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ đó? A.Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. B. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam. C. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn. GV nhận xét chốt đáp án 7. Nghĩa của từ "tiên" trong "đầu tiên" khác nghĩa với chữ "tiên" nào dưới đây? A. Tiên tiến B. Trước tiên C. Thần tiên 8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng? A.Một từ. Đó là từ nào? B. Hai từ. Đó là những từ nào? C. Ba từ. Đó là những từ nào? * KL:GV thu bài, nhận xét chốt đáp án 3. HĐ vận dụng (1p) - GV hỏi câu hỏi liên quan đến nội dung bài học để củng cố bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - HS đọc văn bản. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. 1. Ý B 2. Ý C 3.Ý C 4. Ý B 5. Ý B 6. Ý A 7. Ý C 8. Ý C
- HS tìm và làm các bài đọc-hiểu trong sách buổi 2 |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết5: Tập làm văn:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Kiểm tra (viết) theo múc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI:
+ Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
+ Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác và trung thực khi làm bài.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
+ Phiếu nhóm.
- HS: Vở BT, sgk.
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Hoạt động kiểm tra:(50p) * Mục tiêu: - Kiểm tra (viết) theo mứ c độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI * Cách tiến hành: |
|
a. KT Chính tả (15p) Bài viết: Chiều trên quê hương. ( SGK trang 102). - GV đọc bài chính tả. -GV đọc . b. KT Tậplàm văn (35p) - Đề bài: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài. - GV thu bài. 3. HĐ tiếp nối (1p) - Nhận xét chung về bài làm và ý thức làm bài của HS |
-1 HS đọc bài chính tả -HS lắng nghe - HS viết bài vào giấy kẻ ô li chuẩn bị sẵn - HS viết bài - HS nộp bài |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Tiếng Việt*:
Luyện Tập Văn Viết Thư
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn viết thư.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về văn viết thư.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm câu 2; học sinh khá và học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
Câu 1. Nhớ lại những nội dung đã học về một bức thư ở Tuần 3 (SGK, trang 34) để điền những từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống : a) Phần đầu thư em cần viết : .......................................................................................................... b) Phần chính của thư gồm những ý : – Nêu mục đích, .............................................................................................................................. – Thăm hỏi ...................................................................................................................................... – Thông báo ..................................................................................................................................... – Nêu ý kiến .................................................................................................................................... c) Phần cuối thư thường viết : ......................................................................................................... |
|
Câu 2. Dựa vào câu hỏi gợi ý (cột A), hãy lập dàn ý một bức thư ngắn gửi cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em (cột B). |
|
A |
B |
a) Phần đầu thư ........, ngày ........ tháng ...... năm ............ ........................................................................................... ........................................................................................... b) Phần chính (Nói với bạn hoặc người thân về ước mơ...) - Em ước mơ về điều gì tốt đẹp ? (Ước mơ cụ thể, VD : Học giỏi để trở thành nhà bác học, thành kĩ sư, bác sĩ, người thợ giỏi, thành người phi công lái máy bay,… Ước mơ có ý nghĩa chung, VD : Cuộc sống hoà bình, hạnh phúc, không có chiến tranh, trẻ em trên thế giới đều được đến trường, được quan tâm chăm sóc,…). Em hình dung cụ thể về ước mơ đó như thế nào ?... - Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó? (VD : Học giỏi, chăm chỉ, kiên trì và quyết tâm rèn luyện,…) c) Phần cuối thư: ........................................................................................... ........................................................................................... |
a) Phần đầu thư ............................................................. ............................................................. ............................................................. b) Phần chính: .................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. c) Phần cuối thư:............................... ............................................................. ............................................................. |
Gợi ý: a) Phần đầu thư : Địa điểm và thời gian viết thư; //lời thưa gửi. b) Phần chính của thư: Nêu mục đích, lí do viết thư; thăm hỏi tình hình của người nhận thư; thông báo tình hình của người viết thư; nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. c) Phần cuối thư: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn; chữ kí và tên hoặc họ, tên. |
.........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2022
Tiết 5:Toán:
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
2. Kĩ năng
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
3. Phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: - Phiếu nhóm
- HS: Vở BT, bút,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||
1.Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài mới |
- HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN |
||||||||||||||||||
2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân * Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||
+ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5 + Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, … *KL: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng so sánh giá trị của hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu: 4. HĐ vận dụng (1p)
+ Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a, khi a=4, b=8? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a, khi a=6, b=7? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a, khi a=5, b=4? + Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a? + Ta có thể viết a x b = b x a + Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a? + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? + Khi đó giá trị của tích a x b có thay đổi không? + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? * KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Đó là t/c giao hoán của phép nhân |
- HS nêu 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35. Vậy 5 x 7 = 7 x 5. - HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; … - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị của biểu thức b x a đều bằng 32.
+ Giá trị của biểu thức a x b và giá trị của biểu thức b x a đều bằng 42
+ Giá trị của biểu thức a x b và giá trị của biểu thức b x a đều bằng 20.
+ Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a. - HS đọc: a x b = b x a + Hai tích đó đều có từa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích b x a. + Không thay đổi.
+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - HS đọc lại KL |
||||||||||||||||||
3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán * Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài - Chốt đáp án. * KL: Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành cả bài - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 3 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động vận dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. Đ/a: a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 ;2138 x 9 = 9 x 2138 - HS nhắc lại t/c giao hoán - Thực hiện theo yêu cầu của GV - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. a. 1357 x 5 = 7 x 853 = b. 40263 x 7 = 5 x 1326 =
- HS tự làm bài vào vở Tự học - Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép nhân * Bài tập PTNLHS: (M3+M4) 1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500 2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích: 123 x 9 x 4 =.... 9 x 4 x 123 =..... 9 x 123 x 4 =.... |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Toán*:
Ön luyện: TÝnh chÊt giao ho¸n, tÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp céng.
A. Môc tiªu:
Cñng cè cho HS:
- BiÕt vËn dông tÝnh chÊt giao ho¸n vµ kÕt hîp ®Ó tÝnh nhanh.
- RÌn kü n¨ng tr×nh bµy bµi s¹ch ®Ñp.
B. §å dïng d¹y häc:
-Vë bµi tËp to¸n 4 trang 39, 41.
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cña thÇy |
Ho¹t ®éng cña trß |
1. æn ®Þnh 2. KiÓm tra: - Nªu tÝnh chÊt giao ho¸n, tÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp céng? 3. Bµi míi: - GV cho HS lµm c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp trang39, 41. - Nªu tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp céng? - GV nhËn xÐt bµi cña HS. - GV chÊm bµi - nhËn xÐt bµi cña HS. - Nªu tÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp céng? - GV chÊm bµi nhËn xÐt. - GV híng dÉn : 145 +86 +14 + 55= (145 +55) + (86+ 14) = 200 + 100 = 300. - T×m hai sè khi céng l¹i ta ®îc sè trßn chôc, trßn tr¨m. |
- 2HS nªu: Bµi 1 (trang39) - HS lµm bµi vµo vë-§æi vë kiÓm tra. - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi –Líp nhËn xÐt. Bµi 2: - HS lµm bµi vµo vë. - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi- Líp nhËn xÐt. Bµi1 (trang41): TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt (theo mÉu). - HS lµm bµi vµo vë- ®æi vë kiÓm tra. - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi. Bµi 2: TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt: - HS lµm bµi vµo vë -§æi vë kiÓm tra. - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi |
............................................................................................................
Tiết 4: Sinh hoạt lớp SINH HOẠT LỚP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 10
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 10
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần 11
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Xem kịch câm
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.
................................................................................................................................................