''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 17:06 19/03/2022  

Kế hoạch dạy học lớp 4/2 tuần 27

TUẦN 27

Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022

CHÀO CỜ

............................................................

TOÁN

Tiết 150: THỰC HÀNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng

2. Kĩ năng

- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.

3. Phẩm chất

- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Thước dây

- HS: Thước thẳng

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: HS  thực hành đo độ dài, ước lượng độ dài và xác định 3 điểm thẳng hàng

* Cách tiến hành

  HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất

- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.

- Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.

- Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?

- Kết luận cách đo đúng như SGK:

+ Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.

+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.

+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.

- GV nhận xét chung về cách đo của HS

 HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:  Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.

+ Cách gióng các cọc tiêu như sau:

  ­ Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.

  ­ Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:

+ Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.

+ Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.

HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ dài

Bài 1:

- GV nhận xét chung.

- Yêu cầu nhắc lại cách đo

Bài 2

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 Cá nhân - Lớp

- HS lắng nghe, quan sát

- HS nêu cách đo

- HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo độ dài giữa 2 điểm A, B

- Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.

- HS thực hành trong lớp học

- Làm việc nhóm 2  và chia sẻ lớp:

+ Chiều dài bảng lớp

+ Chiều rộng phòng học

+ Chiều dài phòng học

- 1 HS nêu cách đo

- HS thực hành cá nhân ngoài sân trường và báo cáo kết quả.

- Kiểm tra xem mình ước lượng có chính xác không

- Thực hành ước lượng độ dài và đo độ dài trong thực tế

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

_______________________________

TẬP ĐỌC

DÒNG SÔNG MẶC ÁO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ

3. Phẩm chất

- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất?

+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

 

+ Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?

 

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS đọc

 

+ Với mục đích khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

+ Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ.

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,...

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

Bài chia làm 2 đoạn:

+  Đoạn 1: 8 dòng đầu.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

 

+ Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?

+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày?

+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
hay?

 

 

+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao?

*Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

+ Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày.

+ Nắng lên: sông mặc áo lụa đào …

+ Trưa: áo xanh như mới may.

+ Chiều tối: áo màu ráng vàng.

+ Tối: áo nhung tím.

+ Đêm khuya: áo đen.

+ Sáng ra: mặc áo hoa.

+ Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.

+ Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông.

- HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao?

Ý nghĩa:  Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.

 

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu đọc diễn cảm  1 đoạn thơ bất kì của bài

- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Liên hệ, giáo dục HS  biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn nhóm đọc hay.

- HS thi đua học thuộc lòng

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết về dòng sông quê hương.

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:      

 1. Kiến thức

- Nhận biết được các việc làm nhân đạo

2. Kĩ năng

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

3. Phẩm chất

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo

* TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh, phiếu học tập

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

 

+ Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo

 

+ Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như thế nào?

- GV dẫn vào bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần với các bạn,...

+ Trong cuộc sống, ai cũng có lúc gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ

+ Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN

2. Bài mới (30p)

* Mục tiêu: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ1: Nhận biết hành vi (BT4- T.39):

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV kết luận:

+ b, c, e là việc làm nhân đạo.

+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo.

+ Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào trong các hoạt động mà bài nêu

+ Hãy kể thêm một số hoạt động nhân đạo mà em đã tham gia?

HĐ2: Xử lí tình huống (BT2- T/38- 39):

- GV chia 2 nhóm lớn,  giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.

òNhóm 1:

a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.

òNhóm 2:

b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa.

- GV kết luận các hành động, việc làm và cách ứn xử của từng nhóm.

HĐ3: Thực hành (BT5 - SGK/39):

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.

ïKết luận chung:

- GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

+ HS trả lời

+ HS nối tiếp kể

Nhóm  – Lớp

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận.

- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến – Có thể đóng vai dựng lại tình huống.

+ Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu …),…

+ Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa

- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Cả lớp chia sẻ, trao đổi, bình luận.

- HS lắng nghe.

- HS đọc ghi nhớ.

- Thực hiên giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn mà HS đã điều tra ở BT 5

- Tìm hiểu về các chương trình nhân đạo đang phát sóng trên đài truyền hình

     

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LỊCH SỬ

QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)

2. Kĩ năng

-  Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 

+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?

+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất giang sơn.

+ Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long…

 

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)

-  Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

1. Nguyên nhân

+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân ra Bắc đại phá quân Thanh?

- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta

2. Diễn biến

- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời gian:

+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)…

+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) …

+ Mờ sáng ngày mồng 5 …

- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong phiếu bài tập.

- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

3. Kết quả

 

4. Ý nghĩa

+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại thắng?

- GV chốt lại kiến thức

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

+ Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí của vua Quang Trung trong trận đại phá quân Thanh

                 Cá nhân – Lớp

+ Cuối năm 1788, mượn cớ sang giúp nhà Lê, quân Thanh sang chiếm nước ta

 

Nhóm 4 – Lớp

- HS nhận phiếu và thảo luận.

-Báo cáo kết quả.

+ Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước…

+ …quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi..

+ … quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi..

- Nhận xét, bổ sung.

- HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm.

- HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung …..

+ Quân ta toàn thắng, quân Thanh đại bại, xác giặc chết như ngả rạ

- Giành lại nền độc lập cho đất nước

+ Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân dân ta tổ chức giỗ trận.

- HS đọc bài học SGK

- Ghi nhớ nội dung bài

+ Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết nên lúc này quân giặc rất bất ngờ và không phòng ngự

+ Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc

+ Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại bác của giặc,...

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................

KHOA HỌC

NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...

2. Kĩ năng

- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

* KNS:- Hợp tác trong nhóm nhỏ

             - Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh ảnh

- HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (2p)

 

+ Thực vật cần gì để sống?

 

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét

+ Thực vật cần ánh sáng, không khí, nước, chất dinh dưỡng, đất để sống.

 

2. Bài mới: (35p)

* Mục tiêu:

- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...

- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây khác nhau

- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS.

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.

- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.

- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh, ảnh.

- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ.

+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây?

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK.

- GV tiểu kết, chuyển hoạt động

Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi.

+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?

 

 

 

 

 

+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?

 + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?

 

+ Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?

+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?

- GV kết luận:

HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”:

  Cách tiến hành:

 - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia.

- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.

- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống.

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc

3. HĐ ứng dụng (1p)

* GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai đoạn có nhu cầu về nước  khác nhau. Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu đó để tạo điều kiện tốt  nhất cho cây trồng phát triển, góp phần bảo vệ môi trường sống

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 6 – Lớp

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.

- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác.

+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, …

 + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc bỏng, lúa nương, thông, phi lao, …

 + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ, …

 + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ, …

- Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn, vừa sống được ở dưới nước.

+ HS quan sát tranh

- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.

+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.

+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.

+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.

+ Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cần nước.

+ Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên.

+ Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn.

+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa …

+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây.

- Lắng nghe.

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe

 - Thực hành trồng 2 cây khác nhau, theo dõi so sánh nhu cầu nước của mỗi cây và theo dõi nhu cầu nước của từng cây ở các thời kì phát triển.

     































































 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

CHÍNH TẢ

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức:

- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng BT 2a, BT 3a  phân biệt âm đầu r/d/gi

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành:

Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.

+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành cho đất nước ta?

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.

+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có.

- HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.,…

- Viết từ khó vào vở nháp

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi

* Cách tiến hành: Cá nhân

- GV  yêu cầu HS viết bài

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nhớ - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi

* Cách tiến hành:

Bài 2a

 

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

 

a

ong

ông

ưa

r

ra, ra lệnh, ra vào, rà soát …

rong chơi, rong biển, bán hàng rong …

nhà rông, rồng, rỗng, rộng …

rửa, rữa, rựa …

d

da, da thịt, da trời, giả da …

cây dong, dòng nước, dong dỏng …

cơn dông (cơn giông)

dưa, dừa, dứa …

gi

gia đình, tham gia, giá đỡ, giã giò …

giong buồm, giọng nói, trống giong cờ mở …

giống, nòi giống

ở giữa, giữa chừng

Bài 3a

 

- Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới của VN cho HS biết

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

giới – rộng – giới – giới - dài

- Viết lại các từ viết sai

- Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn âm đầu r/d/gi

             

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

LẮP XE NÔI (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.

2. Kĩ năng

- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.

- Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh quy trình, mẫu xe nôi

- HS:  Bộ dụng cụ lắp ghép

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp xe nôi. HS thực hành  lắp được xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của bạn

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi

  a/ HS chọn chi tiết

- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.

- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.

  b/ Lắp từng bộ phận

- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.

- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.

- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:

+ Vị trí trong, ngoài của các thanh.

+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.

+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe.

  c/ Lắp ráp xe nôi

- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.

- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe.

- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.

HĐ2: Đánh giá sản phẩm

- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm

+ Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật

+ Có thể chuyển động được

+ Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.

- GV nhận xét, đánh giá chung

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

 

- HS thực hành trong nhóm 2

- 1 HS nêu

- Thực hành theo nhóm 2

- Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi

- HS trưng bày sản phẩm

- HS đánh giá chéo sản phẩm của nhóm bạn

- Bình chọn sản phẩm tốt nhất

- Hoàn thiện lắp ghép xe nôi

- Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép xe nôi

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 151: THỰC HÀNH (TT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

2. Kĩ năng

- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất bằng thước dây

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên sao cho vạch  của thước trùng với điểm đó

+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối

+ Đọc số đo tại điểm cuối

2. Hoạt động thực hành (30p)

* Mục tiêu:

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

1. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ

- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400.

+ Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?

+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.

- Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.

+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.

- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.

 2. Hướng dẫn làm các bài tập

Bài 1:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.

- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình

 

 

 

 

 

Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố cách vẽ

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

 Cá nhân - Chia sẻ lớp

 

- 1 HS đọc VD

 

 

+ Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.

+ Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.

- Tính và báo cáo kết quả trước lớp:

20 m = 2000 cm

Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:

2000: 400 = 5 (cm)

+ Dài 5 cm.

+ Chọn điểm A trên giấy.

+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.

+ Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.

+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.

+ HS thực hành.

Cá nhân – Lớp

- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- HS nêu.

- Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.

Ví dụ:

+ Chiều dài bảng là 3 m.

+ Tỉ lệ bản đồ 1: 50

                  3 m = 300 cm

Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là:

300: 50 = 6 (cm)

- HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm

Đáp án

+ Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm

+ Chiều dài phòng học trên bản đồ là:

800 : 200 = 4 (cm)

+ Chiều rộng phòng học trên bản đồ là:

600 : 200 = 3 (cm)

+ HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.

- Thực hành biểu thị độ dài trên bản đồ

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 UYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.

3. Phẩm chất

- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

+ Thế nào là du lịch?

 

+Thế nào là thám hiểm?

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh

+ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

* Cách tiến hành

 

Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu BT1.

- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài.

+ Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa điểm tham quan

 

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

- Cách tiến hành tương tự như BT1.

+ Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ dùng cần cho thám hiểm

 

 

 

Bài tập 3:

- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét, và khen những HS viết đoạn văn hay.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 6 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao …

b) Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe …

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ …

d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước …

 

Đáp án:

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống …

b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió …

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết …

Cá nhân – Lớp

- HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2

VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức cho các bạn học sinh đi tham quan trải nghiệm tại nông trại Era House tại Long Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em tập trung tại trường, bạn nào cũng mang theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại nơi đây.

- Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm

- Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

2. Kĩ năng

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT:HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Sách Truyện kể 4

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

+ Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng?

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện

- Gv dẫn vào bài.

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS kể chuyện

+ Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng …

2.  Khám phá: 5p)

* Mục tiêu:  Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm

* Cách tiến hành:

HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:

- GV ghi đề bài lên bảng lớp.

 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi trường sống của nhiều nước trên thế giới

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:

- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.

- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

3. Thực hành:(20- 25p)

* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện

b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

 

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Liên hệ giáo dục BVMT với các câu chuyện kể về thiên nhiên, môi trường sống của một só nước tiên tiến trên TG

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?

+ Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

..................

+ Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

KHOA HỌC

NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

2. Kĩ năng

- HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

          + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.

- HS: Một số loại phân bón

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau?

+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau?

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT

 

+ Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây ưa nước

 

+ Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn chín cần ít nước

 

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

 HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với thực vật: 

+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển cuả cây?

 

 

 + Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm như vậy để nhằm mục đích gì?

 

 

 

 

+ Em biết những loài phân nào thường dùng để bón cho cây?

 

- GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được.

- Cho HS quan sát bao bì một số loại phân bón

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời câu hỏi :

+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào? Hãy giải thích tại sao?

 

 

 

 

 

 

 

+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét gì?

- GV giảng bài: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.

HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật:

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK.

+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni- tơ hơn?

 

+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn?

 + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn?

 + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?

+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân?

+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt?

 

- GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu tới môi trường đât và nước

- Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón nhiêu phân

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

+ Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của cây trong trồng trọt như thế nào?

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

 + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây.

 + Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây.

 + Những loại phân thường dùng để bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, …

- Lắng nghe.

- HS quan sát

Nhóm 4 – Chia sẻ lớp

+ Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng.

+ Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni- tơ.

 + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali.

 + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho.

 + Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng.

 + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật.

- Lắng nghe.

Cá nhân – Lớp

- 2 HS đọc

+ Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni- tơ hơn.

 + Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho.

+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn.

 + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

 + Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.

 + Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.

- Lắng nghe.

Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.

+ Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.

- Thực hành trồng và cung cấp chất khoáng cho một cây ăn lá,  theo dõi  và ghi vào phiếu nghiên cứu
































































 

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó

2. Kĩ năng

- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

* Cách tiến hành:

Bài 1. Viết theo mẫu:

- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV chữa, chốt đáp án

- Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN

 
 

Đọc số

Viết số

Số gồm

Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám

24308

2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.

Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư.

160274

1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị.

Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm

1237005

1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị.

Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi.

8004090

8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.

 

Bài 3a (HSNK làm cả bài)

 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.

+ Các em đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?

 

 

- Chốt đáp án.

 

 

 

 

 

+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?

Bài 4:

a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ.

b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?

c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?

Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

+ Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục triệu, triệu

+ Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn

+ Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn vị

Đáp án:

a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị,....

b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3

     1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300

+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó

Cá nhân – Lớp

a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.

 

b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.

c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Đáp án:

Bài 2:

5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4

20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2

190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9

Bài 5:

a) 67 ; 68 ; 69              798 ; 799 ; 800

   999 ; 1000 ; 1001

b) 8 ; 10 ; 12                 98 ; 100 ; 102

     998 ; 1000 ; 1002

c) 51 ; 53 ; 55                199 ; 201 ; 203

    997 ; 999 ; 1001

- Chữa lại các  phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

 TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2);

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật

- GV dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

- 1 HS nêu

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2);

- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

Bài tập 1,2:

- Cho HS quan sát tranh, ảnh về con ngan con

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả được như vậy, tác giả đã phải quan sát con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát trước khi miêu tả là rất quan trọng

 

+ Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay?

- GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu văn hay để viết bài

 

Bài tập 3 + 4

- GV đưa tranh ảnh con chó, mèo

- Yêu cầu:

+ Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc điểm  ngoại hình của chó/mèo

+ Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động của chó/mèo

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.

 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- HS quan sát

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.

Đáp án:

+ Tác giả đã quan sát những bộ phận của con ngan là:

+ Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.

+ Bộ lông: vàng óng

+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm …

+ Cái mỏ: màu nhung hươu …

+ Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột

+ Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng.

+ VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào….mỡ…

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát tranh, ảnh

VD: Tả ngoại hình

Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt luôn động đậy đánh hơi.

VD: Tả hoạt động

Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân.

- Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn

- Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÂU CẢM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

  * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.

3. Phẩm chất

- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành

a. Nhận xét

Bài tập 1, 2, 3:

- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

 

 

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- Lấy VD về câu cảm

Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.

    - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.

2) Cuối câu trên có dấu chấm than.

3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật,...

- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.

- HS nối tiếp lấy VD

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

* Cách tiến hành

Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.

- Cho HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho 3 HS.

- GV nhận xét và chốt lại.

 

+ Có thể chuyển câu kể sang câu cảm bằng cách nào?

 

Bài tập 2:

- GV chốt đáp án đúng

- Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc chân thành của mình với người giao tiếp

Bài tập 3:

- GV nhận xét và chốt lại lời giải.

- Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc phù hợp với từng tình huống.

 

 

 

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

 - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,....

 - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm!

 - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ ghê!

 - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi quá!

+ Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu.

+ Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu

+Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

+ Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể hiện sự thán phục bạn.

  - Trời, cậu giỏi thật!

  - Bạn thật là tuyệt!

  - Bạn giỏi quá!

  - Bạn siêu quá!

+ Tình huống b:

  - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!

  - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!

  - Trời, bạn làm mình cảm động quá!

Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa!

=> Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.

b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá!

=> Bộc lộ cảm xúc thán phục.

c) Câu: Trời, thật là kinh khủng!

=> Bộc lộ cảm xúc sợ hãi

- Ghi nhớ cách đặt câu khiến

- Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó.

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

ĐỊA LÍ

THÀNH PHỐ HUẾ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:

   + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.

   + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.

2. Kĩ năng

- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).

- Quan sát lược đồ, tranh ảnh và trả lời được các câu hỏi của bài

3. Phẩm chất

- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bản đồ hành chính VN.

- HS:  Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

 

+ Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?

 

- GV giới thiệu bài mới

-  TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

+ Vì hoạt động du lịch phát triển do có nhiều bãi biến đẹp, nhiều di sản văn hoá và nhiều lễ hội đặc sắc.

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu:  Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:

   + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.

   + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

Hoạt động1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ:

- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.

- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.

+ Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?

+ Huế thuộc tỉnh nào?

+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.

- GV nhận xét và bổ sung thêm:

+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.

+ Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).

- GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế

Hoạt động2: Huế - Thành phố du lịch:

+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?

 

+ Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.

- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).

- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.

- GV chốt lại nội dung bài học

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

- HS tìm và xác định.

+ Sông Hương.

+ Tỉnh Thừa Thiên – Huế

+ Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức,cầu Trường Tiền,...

- Lắng nghe

Nhóm 2 – Lớp

+ Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba …

+ HS mô tả.

- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm.

- HS lắng nghe

- HS đọc nội dung Ghi nhớ

- Ghi nhớ nội dung bài

- Tìm hiểu các ca khúc nổi tiếng viết về thành phó Huế - Nghe 1 ca khúc về Huế

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

2. Kĩ năng

- HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Sách Truyện kể 4

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- Gv giới thiệu, dẫn vào bài.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2.  Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)

* Mục tiêu:  HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm, khuyến khích các câu chuyện ngoài SGK

* Cách tiến hành:

HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:

- GV ghi đề bài lên bảng lớp.

 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm

- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK, những câu chuyện HS được đọc trong sách truyện kể, sách, báo, tạp chí, internet

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:

- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)

* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện

b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

 

 

 

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?

+ Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

..................

 

+ Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

Thứ  năm, ngày 24 tháng 3 năm 2022

TOÁN

                                              Tiết 153:  ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó

2. Kĩ năng

- So sánh được các số có đến sáu chữ số.

- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm:  Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  bảng phụ

- HS:  Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- So sánh được các số có đến sáu chữ số.

- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn thành cả bài):   

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Bài 2

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

Bài 3

- HD tương tự bài 2

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được các STN

Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

 

 

 

Đáp án:

 989  <  1321             34 579  <  34 601

27 105  <  7985    150 482   >  150 459

Đáp án

a) 999<7426<7624< 7642

b) 1853<3158<3190<3518

Đáp án:

a) 10261>1590>1567>897

b)  4270>2518>2490>2476,

 

 

Bài 4:

a) 0 ; 10 ; 100

b) 9 ; 99 ; 999

c) 1 ; 11 ; 101

d) 8 ; 98; 998

Bài 5:

a) x = 58 ; 60

b) x = 59 ; 61

c) x = 60

- Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP LÀM VĂN

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).

2. Kĩ năng

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1)

 3. Phẩm chất

- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

   *KNS: - Thu thập, xử lí thông tin

               - Đảm nhận trách nhiệm công dân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Mẫu đơn khai tạm trú, tạm vắng

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành:(35p)

* Mục tiêu:

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1)

- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).

*Cách tiến hành

Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu BT1.

- GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân) và tác dụng của CMND

+ Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ hàng.

+ Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà nơi em và mẹ đến chơi

+ Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì hai mẹ con tạm trú, không phải tạm vắng)…

- YC HS tự làm bài.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.

Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu BT2.

- GV nhận xét và GDKNS: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. Đó là thể hiện trách nhiệm của người công dân

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành phiếu khai báo

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Chia sẻ lớp

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.

- Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.

- HS trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe

- Hoàn thiện phiếu khai báo

- Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn khác thông dụng trong cuộc sống

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

 
   

 

TẬP ĐỌC

ĂNG – CO VÁT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

   *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu thơ của bài Dòng sông mặc áo

+ Nêu nội dung, ý nghĩa của bài.

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 2- 3 HS đọc

 

 + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian và nói lên tình yêu của tác giả với thiên nhiên, cảnh vật

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài được chia làm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII.

+ Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi  ,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu:  Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

 

+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ?

+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với những ngọn tháp lớn.

 

+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?

 

 

 

 

+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?

- GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát  là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia

*Hãy nêu nội dung của bài.

 

* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII

+ Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.

+ Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.

+ Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng … từ các ngách.

 

- Lắng nghe

 

 

 

Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu  đọc diễn cảm đoạn 2

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn cá nhân đọc hay.

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Tìm  hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối

2. Kĩ năng

- Lập được dàn ý của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).

- Dựa vào dàn ý vừa lập, viết hoàn chỉnh bài văn

3. Phẩm chất

- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Bảng phụ

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối

- GV dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

- 1 HS nêu

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  

- Lập được dàn ý phần thân bài của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).

- Viết được các đoạn văn của phần thân bài dựa vào dàn ý vừa lập.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

Bài 1: Em hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả (một luống rau hoặc một cây hoa...) mà em biết.

- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.

- Gọi HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.

 

 

 

 

 

 

- GV chữa bài, lưu ý một số lỗi HS hay gặp

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả

- YC HS viết bài.

- GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng đoạn văn

- HS M3+M4 viết được bài văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS đọc lại đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng

- HS quan sát

- HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.

VD: Tả cây su su

MB: Giới thiệu cây su su được trồng ở mảnh đất góc sân

TB:

- Tả bao quát: Cây thân leo phủ kín giàn tre nứa

- Tả chi tiết:

+ Những chiếc lá to bằng bàn tay, xanh mát

+ Hoa nhỏ li ti màu trắng ngà

+ Quả nhỏ bằng đầu đũa rồi to bằng nắm tay người lớn, xanh mát

- Tả công dụng: Quả dùng để xào hay luộc,...

KB: Nêu tình cảm, cách chăm sóc cây

- HS thực hành viết bài và chia sẻ trước lớp

- Chữa các lỗi sai trong bài văn

- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối với nhiều biện pháp nghệ thuật.

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu,  ngày 25 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết

2. Kĩ năng

- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

+ Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

- HS nối tiếp nêu

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:  HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1 

- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.

- GV nhận xét, khen/ động viên.

- Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia hết

 

 

Bài 2

- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần điền vào mỗi ô trống.

- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách chọn và điền chữ số của mình.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào?

+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?

+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.

- Yêu cầu HS trình bày vào vở.

Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 






3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Đáp án:

a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136.

    Số chia hết cho 5 là 605; 2640.

b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.

     Số chia hết cho 9: 7362; 20601.

c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.

d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605.

e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 1207

Đáp án:

           
 

2

 
 

5

 
 

8

 
 

a)    52 ;       52 ;       52

       
 
 
 
 

b)  1  0  8 ;   1  9  8

 

c)  92  0 

 
 
 

d) 25  5

-  HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ:

a). Để £ 52 chia hết cho 3 thì £ + 5 + 2 chia hết cho 3.

Vậy £ + 7 chia hết cho 3.

Ta có 2 + 7 = 9 ;

          5 + 7 = 12;

          8 + 7 = 15.

9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống.

 Ta được các số 252, 552, 85

- HS phân tích các điều kiện của x

+ x phải thỏa mãn:

­ Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.

­ Là số lẻ.

­ Là số chia hết cho 5.

+ Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.

 + Đó là số 25. Vậy x = 25.

- HS làm bài

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài 4:

Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250

Bài 5:

Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ có 15 quả cam.

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm x thoả mãn các điều kiện:

+  10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3 và 5

+ 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TOÁN*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên

2. Kĩ năng

- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.

- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.

- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

3. Phẩm chất

- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng khiếu  hoàn thành tất cả các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.

- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.

- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

* Cách tiến hành:

 

Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn thành cả bài):

- Chữa bài, chốt đáp số

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Bài 2

- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính

Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn thành cả bài)

- Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.

- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính.

 

Bài 5

- Chữa bài và nhận xét chung.

 

 

 

 

 

 

 




Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố một số tính chất của phép cộng và phép trừ STN


3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

 a. 6195 + 2785 =  8980 

    47836 + 5409 = 53245 

      10592 + 79438 = 90030    

  b. 5342 – 4185 =1157

      29041 – 5987= 23054

      80200 – 19194 = 61006

Đáp án:

a) x + 126 = 480       

             x  = 480 – 126      

             x  = 354       

b) x – 209 = 435

            x   = 435 + 209

            x   = 644

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a). 1268 + 99 + 501

  = 1268 + (99 + 501)

  = 1268 + 600 = 1868

(Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.)

b). 121 + 85 + 115 + 469

   = (121 + 469) + (85 + 115)

   = 590 + 200 = 790

(Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính.)

 Cá nhân – Lớp

Bài giải

Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

1475 – 184 = 1291 (quyển)

Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển)

Đáp số: 2766 quyển

Bài 3:

a + b = b + a                        a – 0 = a

(a + b) + c = a + (b + c)       a – a = 0

a + 0 = 0 + a = a                             

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

______________________________

SINH HOẠT LỚP

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 27

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 27

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 28

- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên trong tổ

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                     

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

- Tăng cường phụ đạo HS còn hạn chế các môn học, đặc biệt trong KTGKII; tiếp tục  bồi dưỡng HS NK tham gia giao lưu

- Tiếp tục các phong trào của lớp của đội

- Thực hiện tốt vệ sinh môi trường và phòng chống dịch

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể .

 
   

 

Các tin khác