Khối 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24 LOP 1/1
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần thứ 24 - Từ ngày 27/2/2023 đến ngày 04/3/2023
Thứ |
Buổi |
Tiết |
Môn |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
Điều chỉnh kế hoạch tuần |
2 27/2 |
Sáng |
1 |
HĐTN-CC |
Sinh hoạt dưới cờ |
||
2 |
TV-TĐ |
Cây bàng và lớp học |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
TV-TĐ |
Cây bàng và lớp học |
Bộ đồ dùng |
|||
4 |
Toán |
Đơn vị đo độ dài (tiết 2) |
Bộ đồ dùng |
|||
Chiều |
6 |
TV |
Ôn luyện |
Bộ đồ dùng |
||
7 |
TV |
Ôn luyện |
Bộ đồ dùng |
|||
8 |
Luyện tập TV |
Ôn luyện |
Vth |
|||
3 28/2 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Bác trống trường (tiết 1) |
Bộ đồ dùng |
|
2 |
TV-TĐ |
Bác trống trường (tiết 2) |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
Tin học |
|||||
4 |
Luyện tập Toán |
|||||
4 01/3 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Bác trống trường (tiết 3) |
Bộ đồ dùng |
|
2 |
TV-TĐ |
Bác trống trường (tiết 4) |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
Toán |
Thực hành ước lượng đo độ dài |
Bộ đồ dùng |
|||
4 |
HĐTN (2) |
Ứng xử khi được nhận quà Tết (tiết 2) |
||||
5 |
Tiếng Anh |
|||||
5 02/3 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Giờ ra chơi |
Bộ đồ dùng |
|
2 |
TV-TĐ |
Giờ ra chơi |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
TN&XH |
Cơ thể em |
||||
4 |
GDTC |
|||||
6 03/3 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Luyện tập tuần 24 |
Bộ đồ dùng |
|
2 |
TV-TĐ |
Luyện tập tuần 24 |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
Toán |
Thực hành ước lượng đo độ dài |
Bộ đồ dùng |
|||
4 |
TN&XH |
Cơ thể em |
Bộ đồ dùng |
|||
Chiều |
6 |
Đạo đức |
Bài 21: Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác |
Giáo án điện tử |
||
7 |
Luyện tập TV |
Ôn luyện |
||||
8 |
HĐTN (3) |
Sinh hoạt lớp Dạy bài 2: Chăm sóc và bảo vệ mắt |
TUẦN 24
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ: Sinh hoạt dưới cờ
Tiết 2,3: Tiếng Việt Cây bàng và lớp học
I. MỤC TIÊU
Hình thành và phát triển năng lực
1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với trường lớp, thầy cô và bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1.Kiến thức ngữ văn
GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Cây bàng và lớp học; nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (tán lá, xanh mướt, tưng bừng) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2.Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIÉT 1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ôn và khởi động. (4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói vê một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: a. Tranh vẽ cây gì? b. Em thường thấy cây này ở đâu?. + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. |
+ Bức tranh bông hoa yêu thương,…
- QS tranh và TLCH. + Cây bàng và lớp học. + Ở sân trường,… |
2.Đọc. (24- 25’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (xoè, xanh mưốt, quên, buổi, tưng bừng). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa từ: - tán lá: lá cây tạo thành hình như cái tán -xanh mướt: rất xanh và trông thích mắt; tưng bừng: nhộn nhịp, vui vẻ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. |
- Nghe.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Luyện đọc từ khó. CN-ĐT
- Đọc nối tiếp từng dong thơ. (Lần 2)
- Đọc ĐT theo nhóm/ - Các nhóm khác NX. - Đọc CN-ĐT. |
3.Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. (9-10’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời |
- HS tìm: già - ra, bài - mai - lại, nắng - vắng, bừng - mừng. |
TIẾT 2
4.Trả lời câu hỏi. (9-10’). - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Trong khổ thơ đầu, cây bàng như thế nào?
b. Cây bàng ghé cửa lớp để làm gì?
c. Thứ hai, lớp học như thế nào?.
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. |
a. Cây bàng trồng đã lâu năm (già), nhưng vẫn xanh tốt (Tán lá xoè ra/ Như ô xanh mướt) b. Cây bàng ghé cửa lớp để nghe cồ giáo giảng bài. c. Thứ hai, lớp học nhộn nhịp và vui vẻ (tưng bừng). |
5.Học thuộc lòng. (9-10’) - GV treo bảng phụ hai khổ thơ đầu. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả hai khổ thơ. |
- Đọc DT-CN- tổ- nhóm. |
6.Trò chơi Ngôi trường mơ ước: Nhìn hình nói tên sự vật (9-10’) - Mục tiêu: mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ đề trường học. - Nội dung: GV sử treo tranh vẽ, HS nhìn hình ảnh để gọi tên không gian của trường học. Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh và trúng nhiều nhất là thắng |
- HS- QS - HS chơi theo nhóm. - Các nhóm NX |
7.Củng cố. (4-5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. -GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. |
- Nhắc lại ND bài học. |
...................................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán Đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm
(xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước
hoặc đơn vị đo cm).
- Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
2. Phát triển năng lực:
- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo
của vật.
- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:
- Bộ đồ đùng học Toán 1
-Thước kẻ có vạch chia cm.
- Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điều kiện từng trường.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||
5 phút
10 phút
15 phút
5 phút |
1. Khởi động:
Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là dồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tựa bài. 2. Khám phá Xăng-ti-met -GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-di-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1 xăng-ti-mét là cm (1 cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - GVNX GIẢI LAO 3. Hoạt động Bài 1 : - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. + Ai đặt thước sai? + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? Lưu ý: -Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. -GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống như bạn Nam. * Bài 2: HS nêu yêu cầu -GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu trong bài tập. a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết đùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô tương ứng. b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. * Bài 3: HS nêu yêu cầu -GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. -HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). -Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. Lưu ý: GV có thể sử dụng những vật đo khác, phù hợp với điều kiện của trưởng lớp, xung quanh các em. * Bài 4: - Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HS tham gia. - HS quan sát - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS nhắc lại cách đo. - Bạn Mai, bạn Việt - 5 cm - HS tập đo đặt thước lại giống bạn Nam. -HS thực hành theo nhóm. Ba bạn thay phiên nhau đo. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm. -HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. -HS ghi số ước lượng trong bảng. -HS cùng nhau đo kiểm tra lại các vật dụng trong nhóm 4. - HS thực hành |
………………………………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Bác trống trường
I. MỤC TIÊU
Hình thành và phát triền năng lực:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự;; đọc đúng vẩn eng và tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3.Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB
và nội dung được thể hiện trong tranh.
4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tuân thủ nền nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đê đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1.Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Bác trống trường.
- GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo vần eng, nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB {đẫy đà, nấu bóng, báo hiệu) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2.Kiến thức đời sống
- GV có những hiểu biết về trống trường (hình dáng, kích thước, màu sắc, âm thanh, vị trí kê đặt, ý nghĩa văn hoá của tiếng tròng trường...), về các hoạt động trong ngày lễ khai trường.
- GV hiểu được tác dụng của trống trong các hoạt động tập thể khác ở trường: báo hiệu giờ học; điều khiển tập thể dục, tập đội ngũ, xếp hàng chào cờ đầu tuần,...
3.Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ôn và khởi động. (4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a. Em thấy những gì trong tranh?
b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em nhất? Nó được dùng để làm gì?). + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường. |
- HS nhắc lại ND bài học trước.
- QS tranh, thảo luận + Trong tranh, thầy hiệu trưởng đang đánh trống khai giảng. Đằng sau thầy là phông chữ “Lễ khai giảng năm học 2020 - 2021”. Phía dưới có HS dự lễ khai giảng tay cầm cờ nhỏ,... + trống trường - báo giờ học, sân khấu - nơi biểu diễn văn nghệ,...) |
2.Đọc. (29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB (reng reng). + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng, HS đọc theo đồng thanh. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó như: tiếng, dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng, reng reng... + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Ngày khai trường,/ tiếng của tôi dõng dạc/ “tùng...tùng...tùng...”,/ báo hiệu một năm học mới; Bây giờ/ có thêm anh chuông điện,/ thỉnh thoảng/ củng “reng... reng...reng” báo giờ học; Nhưng/ tôi vẫn là/ người bạn thân thiết/ của các cô cậu học trò.) - HS đọc đoạn + Bài được chia làm mấy đoạn.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt |
- Theo dõi bài.
- HĐ nhóm đôi
- Đọc ĐT- CN
- HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1).
- Luyện đọc: CN-ĐT
- HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2).
- Đọc CN-ĐT
- Bài được chia làm 3 đoạn: - đoạn 1: từ đẩu đến bao giờ. - đoạn 2: tiếp theo đến năm học mớ. - đoạn 3: phẩn còn lại). - CN-ĐT. |
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài. - Đẫy đà: to tròn, mập mạp. - Nâu bóng: màu nâu có độ nhẵn, bóng. - Báo hiệu: cho biết một điều gì đó sắp đến. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB + 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi |
|
TIẾT 2
4.Trả lời câu hỏi. (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a. Trống trường có vẻ ngoài như thếnào?
b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì? c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu điều gì?. - YC HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời *Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS. |
a. Trống trường có vẻ ngoài đẫy đà, nước da nâu bóng; b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ; c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới đã đến. - Thảo luận nhóm 4 |
5.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. (18-20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đẩu câu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- Viết bài bào vở Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ.
|
………………………………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Bác trống trường
TIẾT 3
6.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. (17- 18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- Thảo luận nhóm 4. + Năm nào củng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường. |
6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.(16-17’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. |
- HĐ nhóm.
- HS quan sát tranh, thảo luận và dùng từ ngữ trong khungđể nói theo tranh: + Các bạn đang xếp hàng. + Các bạn đang gấp sách vở. |
TIẾT 4
7.Nghe viết. (14-15’) - GV đọc bài viết: Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờ. Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh. - GV lưu ý HS một số vấn đê chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đẩu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: chuông điện. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cẩm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Thỉnh thoảng/ có chuông điện/ báo giờ học./ Nhưng trống trường/ vẫn là người bạn gần gũi/ của học sinh. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. |
- HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi chính tả. |
8.Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Bác trống trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao. (9-10’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. - HS nêu những từ ngữ tìm được.
- GV viết những từ ngữ này lên bảng. |
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ang, an, au, ao. - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. |
9.Đọc và giải câu đố. (4-5’) - Gọi 2 - 3 HS đọc câu đố. - HS giải câu đố về các vật dụng thân thiết với trường học và nói về công dụng của mỗi vật. - GV đưa tranh về chuông điện, trống trường, bàn ghế, bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố: + Ở lớp, mặc áo đen, xanh Với anh phấn trắng, đã thành bạn thân. + “Reng reng” là tiếng của tôi Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay. 7.Củng cố. (4-5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hổi của HS vê bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học để chuẩn bị cho bài học sau. -GV chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện về trường học để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS.
|
- Bảng lớp.
- Chuông điện |
..................................................................................................................
Tiết 3: Toán Thực hành ước lượng đo độ dài
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học,
ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước
chân và theo đơn vị xăng-ti- mét.
- Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét.
2. Phát triển năng lực:
-Biết phân tích, so sánh các độ đài ước lượng với độ dài thực tế.
-HS được trải nghiệm, vận dụng cách đo độ dài vào việc đo các đồ vật có trong thực tế, lớp học, qua đó rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong thực tế.
- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo
của vật.
- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:
- Bộ đồ đùng học Toán 1
-Thước kẻ có vạch chia cm.
- Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điều kiện từng trường.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||
5 phút
10 phút
15 phút
5 phút |
1. Khởi động: Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu tựa bài. 2. Khám phá -HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ vật đó. Lưu ý: Thay vì cho HS xem tranh trong SGK, GV có thể cho HS quan sát những vật thật có trong thực tế để miêu tả, cảm nhận, lựa chọn phù hợp. - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp. - GVNX GIẢI LAO 3. Hoạt động * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay. -Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo bảng lớp bằng hình thức nào? - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay của mỗi em, tử đó cho biết chiều dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em đó. Lưu ý: ¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý cách đo cho HS. GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau). * Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho hoc sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em bằng bước chân. -HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao nhiêu bước chân của em đó. Lưu ý: -Hình ảnh trong SGK là minh hoạ gợi ý cách đo độ dài phòng học bằng bước chăn (HS được đo thực tế ở lớp học). GV tránh sử dụng các khái niệm “chiều rộng” hay “chiều dài” mà chỉ giới thiệu là đo từ đâu đến đâu. - Số đo độ đài phòng học của lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài bước chân của mỗi em có thể đài, ngắn khác nhau). b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất.
4. Củng cố - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một khoảng sân trường. (tùy theo tình hình trường) - Báo cáo lớp vào tiết học sau. - Mỗi HS chuẩn bị 1 món đồ chơi cho tiết học sau - Nhận xét tiết học. |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. - HS tham gia. - HS quan sát - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS tham gia trò chơi - HS trả lời. - HS quan sát - HS thực hành đo bảng lớp theo nhóm 6. - HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm. - HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. - HS ghi số ước lượng trong bảng. - HS thực hành - Đại diện 3 nhóm lên đo phòng học bằng bước chân. Các bạn khác quan sát. - HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm. - HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. - HS ghi số ước lượng trong bảng. - HS ghi nhớ để thực hiện. |
………………………………………………………………………….
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm
Ứng xử khi được nhận quà Tết
I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:
- Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết.
- Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người.
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ
- Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Ngày tết quê em Học sinh: Một số bài hát về ngày Tết, thẻ màu xanh – đỏ (hoặc mặt cười - mặt mếu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4’ |
1. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS hát bài hát tập thể: “Ngày tết quê em” - GV nêu câu hỏi: + Các em có thích ngày Tết không? + Vào ngày Tết, người lớn thực hiện phong tục gì đối với trẻ em? - GV nhận xét, giới thiệu bài. |
- HS tham gia hát theo nhạc . - HS trả lời: + Em rất thích ngày Tết. + Phong tục mừng tuổi/lì xì. - HS lắng nghe |
15’ |
2. THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2 trong SGK và thảo luận nhóm đôi tìm cách xử lí tình huống và thể hiện câu trả lời câu hỏi: + Em đón nhận phong bao lì xì/quà tặng như thế nào? + Em sẽ nói gì với người tặng quà cho em? - GV khuyến khích các cặp đôi thể hiện cách ứng xử của mình trước lớp.GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một vài cặp lên thực hành cách ứng xử khi được mừng tuổi cho cả lớp quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt: Ngoài sự biết ơn, lễ phép, các em cần thể hiện tình yêu thương mọi người khi nhận quà. |
- HS quan sát tranh 1, 2 SGK và thảo luận nhóm đôi tìm cách xử lí tình huống. - Từng bạn luân phiên thể hiện mừng tuổi và người được mừng tuổi. (HS chú ý phải thể hiện rõ được hành động của mình khi được nhận phong bao, và lời nói của mình với người tặng) - Một vài cặp lên thực hành cách ứng xử khi được mừng tuổi cho cả lớp quan sát. - HS quan sát, lắng nghe để nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. |
12’ |
3. VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Thể hiện cảm xúc phù hợp khi được tặng quà - GV mời một số HS chia sẻ những cảm xúc của mình mỗi khi được tặng quà trong cuộc sống. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã chia sẻ trước lớp tốt - GV yêu cầu HS vận dụng những điều đã học được để thể hiện thái độ và hành vi phù hợp mỗi khi được tặng quà trong cuộc sống. Tổng kết: - GV hỏi: + Các em thu hoạch được điều gì sau buổi trải nghiệm này? (GV khuyến khích HS tích cực tham gia chia sẻ và lắng nghe tích cực để tránh có ý kiến trùng lặp) - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Mừng tuổi, tặng quà là một phong tục đẹp, với mong muốn người được mừng tuổi may mắn cả năm. + Mừng tuổi mang ý nghĩa tinh thần là chính, không quan trọng số tiền nhiều hay ít. |
- HS chia sẻ trước lớp. HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - HS lắng nghe - HS làm theo yêu cầu của giáo viên. - HS nêu suy nghĩ - HS lắng nghe và nhắc lại thông điệp. |
2’ |
4. HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI
- GV yêu cầu HS về nhà luyện tập với người thân về cách nhận tiền mừng tuổi để được uốn nắn thêm. - GV nói: Tết sắp đến rồi, các em hãy vận dụng cách đón nhận tiền mừng tuổi và lời nói cảm ơn với người mừng tuổi cho em. |
- HS về nhà luyện tập với người thân về cách nhận tiền mừng tuổi - HS lắng nghe |
2’ |
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau |
- HS lắng nghe |
………………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Giờ ra chơi
I. MỤC TIÊU:
Hình thành và phát triển năng lực
1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vê vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm và sự gắn kết với bạn bè; khả năng làm việc nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1.Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Giờ ra chơi-, nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ (nhịp nhàng, vun vút) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2.Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phẩn mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ôn và khởi động. (4-5’) |
|
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói vể một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường làm gì? b. Em cảm thấy thế nào khi ra chơi?) + Gọi 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Giờ ra chơi. |
- 2-3 HS nhắc lại ND bài đã học tiết trước.
- Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ. - HS trả lời |
2. Đọc (24-25’) - GV đọc mẫu bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi HS đọc từng dòng thơ + Một sô HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ khó. + Gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ (lần 2). - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ - nhịp nhàng: rất đều - vun vút: rất nhanh. - HS đọc cả bài thơ + Gọi 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. |
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ. (lần 1).
- HS nối tiếp (lần 2). Kết hợp giải nghĩa từ khó. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.
- Lớp đọc ĐT-CN |
3.Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. (4-5’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vẩn với nhau ở cuối các dòng thơ. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời |
- trắng - nắng, gái - ái - trai - tài, nhàng - vang - vàng - trang. - Đọc ĐT-CN. |
TIẾT 2
4.Trả lời câu hỏi. (9-10’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Những trò chơi nào được nói tới trong bài? b. Những từ ngữ nào cho biết các bạn chơi trò chơi rất giỏi? c. Giờ ra chơi của các bạn như thế nào?.
- HS làm việc nhóm cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. |
a. Trò chơi nhảy dấy và trò chơi đá cấu.
b. nhịp nhàng, vòng quay đểu, bay vun vút, móc rất tài. c. Giờ ra chơi của các bạn vui, rộn tiếng cười hoà vang. |
5.Học thuộc lòng(9-10’) - GV treo bảng phụ khổ thơ thứ hai và thứ ba. - Một HS đọc thành tiếng khổ thơ thứ hai và thứ ba. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ thứ hai và thứ ba bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá/ che hết. -HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. |
- HS đọc CN-ĐT |
6.Trò chơi Nhìn hình đoán tên trò chơi (9-10’’) - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số thẻ tranh về trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê, Chơi chuyền, Trốn tìm, Cướp cờ, Kéo co, Nhảy bao bố, Tranh bóng (Lưu ý: tuỳ theo lượng thời gian, GV có thể sử dụng số trò chơi nhiều hay ít). - Cách chơi: GV tạo một số nhóm chơi, số HS trong mỗi nhóm có thể linh hoạt. - GV gọi 1 HS đại diện cho nhóm 1 lên bảng quan sát tranh *Lưu ý: mặt sau của tranh quay vể phía lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát được tranh. Sau khi quan sát tranh, HS này có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể để mô tả trò chơi được vẽ trong tranh. Các thành viên còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói được tên trò chơi. Phần thắng thuộc về nhóm trả lời đúng, nhanh, mô phỏng trò chơi chính xác. - Lần lượt đến nhóm 2, nhóm 3 và các nhóm tiếp theo. - Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi: 1 phút. Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được đáp án. - Trò chơi được tổ chức thành hai vòng. Mỗi nhóm quan sát một tranh. |
- HS chơi TC đúng luật và chơi vui vẻ. |
7.Củng cố. (4-5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hổi của HS vê bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học để chuẩn bị cho bài học sau. -GV chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện về trường học để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS. |
- HS nêu ý kiến về bài học.
|
..................................................................................................................
Tiết 3: TN&XH Cơ thể em
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái.
- Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm,…
- Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.
- Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật kém may mắn hơn mình.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người.
+ Hình bé trai, bé gái.
+ Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay.
- HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Tiết 1 |
|
1. Mở đầu: Khởi động -GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các bộ phận của cơ thể: : Năm ngón tay ngoan để dẫn dắt vào bài. Hoạt động khám pháHoạt động 1 -GV cho HS quan sát hình trong SGK và đưa ra câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi tên được các bộ phận mà hai ‘’bác sĩ’’ Minh và Hoa đang khám cho các bạn. Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí và tên gọi của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. Hoạt động 2 -GV cho HS nói với nhau về sự giống và khác nhau giữa các em. -GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn gái; -GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh đồng thời dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời, qua đó thấy được sự khác nhau bên ngoài giữa bạn trai và bạn gái. Yêu cầu cần đạt: -HS hăng hái, tự tin nêu được sự giống nhau và khác nhau giữa các em. (giống: đều da,…). Từ đó giáo dục HS cần tôn trọng sự khác biệt của người khác. -Phân biệt được bạn trai, bạn gái. 3. Hoạt động thực hành -GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, dựa vào vốn hiểu biết thực tế của HS để hướng dẫn và đưa ra luật chơi cụ thể -GV kết luận bằng việc sử dụng một hình ghi sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như mắt, mũi, miệng, bàn chân, bàn tay, ngón tay,… đồng thời đây cũng là gợi ý cho hoạt động tiếp theo. Yêu cầu cần đạt: Ngoài những bộ phận đã biết, HS nói được thêm và chi tiết hơn tên các bộ phận ngoài cơ thể. 4. Đánh giá-Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. -Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình cũng như tôn trọng sự khác biệt hình dáng bên ngoài của người khác. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận về hình ba bạn nhỏ (khác nhau về màu da, mái tóc, chủng tộc) đang vui chơi để rút ra -GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các bộ phận giống nhau, tuy nhiên các bộ phận đó khác nhau ở mỗi người: màu da, mái tóc,… Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó. 5. Hướng dẫn về nhà-Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên ngoài của cơ thể và chức năng của chúng. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS hát - HS quan sát hình trong SGK - HS trả lời - HS làm việc nhóm - HS quan sát - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - HS lắng nghe luật chơi - HS lắng nghe - HS lắng nghe |
…………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Luyện tập tuần 24
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Tôi đi học , Đi học, Hoa yêu thương, Cây bàng, Bác trống trường, Giờ ra chơi.Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (nhà trường).
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở
II. CHUẨN BỊ
- Phương tiện dạy học:
- Một số bài thơ, câu chuyện, bài hát về chủ điểm nhà trường (có thể lấy từ tủ sách của lớp) để HS đọc hoặc tập hát ngay tại lớp.
- Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Bài 1.TÔI ĐI HỌC( 11- 12’) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + tôi, đi học, hôm nay + củng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 2. ĐI HỌC( 9-10’) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. (Cố giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay.) - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng. Bài 3. HOA YÊUTHƯƠNG(11- 12’) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo + lên, tranh, chúng tôi, treo, tường - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. |
HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả.
-Hôm nay tôi đi học. - Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường. HS cũng có thể viết: Tôi đi học hôm nay./ Ngày đầu đền trường, ai cũng nhớ.)
-HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
HS làm việc nhóm đôi. Một số nhóm trình bày kết quả. - Cố giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay.
HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. - Có giáo dạy cả lớp vẽ con mèo. - Chúng tôi treo tranh lên tường.
- HS đọc câu hoàn chỉnh
- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng |
Tiết 2
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||
Bài 4. CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC( 7-8’) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: tán lá, như, xoè ra, một chiếc ô, bàng. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. (Tán lá bàng xoè ra như một chiếc ô.) - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng. Bài 5. BÁC TRỐNG TRƯỜNG( 14-15’) 1.Kết hợp từ ngữ ở A và B - GV yêu cầu HS kết hợp từ ngữ ở A và B
- GV hướng dẫn HS tìm sự phù hợp giữa từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B. - 2 - 3 HS trình bày. - GV và HS nhận xét. - GV và HS thống nhất đáp án - Có thể chuyển bài tập trên sang hình thức trò chơi để giờ học thêm sinh động, HS dễ hiểu bài, dễ hình thành kĩ năng tạo câu. Vd trò chơi Kết bạn: Có 2 đội chơi. 6 HS/1 đội, đứng thành 2 bên (A và B), mỗi bên 3 HS. Bên A, mỗi HS cầm 1 bảng, trên từng bảng ghi “Anh chuông điện”, “Tiếng trống”, “Bác trống trường”. Bên B, mỗi HS cầm 1 bảng, trên từng bảng ghi “thay bác trống báo giờ học”, “dõng dạc vang lên trong ngày khai trường”, “có thân hình mập mạp”. Khi quản trò hô “Kết bạn!”, HS bên A và B, nếu thấy 2 bảng từ ngữ trên tay mình và bạn có thể kết hợp thành câu thì lại gần nhau, đứng chụm vào nhau. Đội nào hoàn thành đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng. 2.Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: + bàn ghế, mùi, còn, gỗ, thơm. + người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng. Bài 6. GIỜ RA CHƠI( 10- 12’) 1.Viết đúng chính tả một khổ thơ trong bài Giờ ra chơi vào vở - GV trình chiếu đoạn thơ Chống báo dờ ra chơi Từng đàn chim áo chắng Sếp xách vở mau thôi Ùa ra ngoài sân lắng. và yêu cầu HS chú ý đến những từ được tô đậm.
Một số (2 - 3) HS cho biết hình thức viết đúng chính tả của những từ được tô đậm. GV và HS thống nhất phương án đúng. GV viết những từ đúng chính tả lên bảng hoặc trình chiếu đoạn thơ với những từ đã được chỉnh sửa. Củng cố( 3-4’) - Nhắc lại nội dung bài ôn/ - Về đọc lại các bài tập đọc vừa ôn. |
- “Anh chuông điện”- “thay bác trống báo giờ học” - “Tiếng trống” - “dõng dạc vang lên trong ngày khai trường”, - “Bác trống trường” -“có thân hình mập mạp”.
- HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - Bàn ghế còn thơm mùi gỗ. - Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi hoặc Người bạn thân thiết của chúng tôi là trống trường.
- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng.
- HS làm việc nhóm đôi để trao đổi xem những từ được tô đậm viết sai như thế nào, viết lại thế nào thì đúng. Trống báo giờ ra chơi Từng đàn chim áo trắng Xếp sách vở mau thôi Ùa ra ngoài sân n |
..................................................................................................................
Tiết 3: Toán Thực hành ước lượng đo độ dài
TIẾT 2
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||
5 phút
10 phút
15 phút
5 phút |
1. Khởi động:
- Hát tạo không khí sôi nổi bài “Đồ chơi của em” - HS báo cáo nhiệm vụ đã được giao ở tiết học trước. 2. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu học sinh quan sát 1 ô tương đương 1 cm - Yêu cầu HS dùng thước thẳng có vạch chia xăng -ti-mét để đo độ dài các xe đề chơi theo đơn vị cm rối tìm số thích hợp. - HS quan sát tranh vẽ các đồ chơi rồi đo chiều dài mỗi đồ chơi (hình ảnh SGK đã gợi ý có thước đo vạch xăng-ti-mét ở đưới trang. mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm. HS đếm số ô vuông để tìm chiếu dài của mỗi đồ chơi). Nêu số đo tương ứng trong mỗi ô. - So sánh số đo độ dài của các xe đồ chơi để xác định đồ chơi nào dài nhất và có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách. b) Đồ dùng nào dài nhất? c) Có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách? Lưu ý: GV có thể cho HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo chiều dài một số đồ vật thật (chuẩn bị trước đồ vật có số đo là số tự nhiên) rồi trả lời các câu hỏi tương tự như trong SGK hoặc phát triển hơn. - GV nhận xét, kết luận GIẢI LAO *Bài 2: - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo độ dài các đồ vật ở câu a, b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi đồ vật, Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật nào dài nhất. Lưu ý: Đo độ dài theo đường mũi tên có ở mỗi bình. - Gọi các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, kết luận. *Bài 3: - HS nhận thấy bút chì A, bút chỉ C dài hơn bút chỉ B, mà bút chỉ B đo được dải 8 cm, từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. - Hoặc GV có thể gợi ý: Về các vạch thẳng ở đuôi mỗi bút chì xuống thước ở dưới. Nhận thấy bút chì A dài 10 cm, bút chì B dài 8 em, bút chỉ C dài 12 cm. Từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. 3. Củng cố - GV yêu cầu học sinh trao đổi đồ chơi đã chuẩn bị trước. Cùng nhau đo chiều dài của món đồ chơi. - Nhận xét tiết học. |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng hát. - HS tham gia. - HS quan sát - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS tham gia trò chơi “Tìm đồng đội” HS được chia làm hai nhóm thi đua lên gắn các bảng số tương ứng với chiều dài của đồ chơi. Tàu hỏa 11cm xe bồn 5 cm xe lu 4 cm xe khách 7 cm - Tàu hỏa dài nhất. - Có 4 xe ngắn hơn xe khách - HS thực hành Đại diện nhóm lên chọn một đồ vật tương ứng với hình ở bài tập 2. HS thực hiện đo theo nhóm 4. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả đo và trả lời câu hỏi. a) 7cm b) 3 cm c) 9cm Tô vít dài nhất - HS thực hiện cá nhân trên phiếu - HS thực hành theo nhóm đôi |
..................................................................................................................
Tiết 4: TN&XH Cơ thể em
Tiết 2 |
|
1. Mở đầu:
-GV cho HS chơi trò chơi về các bộ phận trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. -Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng tay lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV cho HS quan sát hình trong SGK và lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ thì dùng tay,… -Tiếp theo, GV nên dùng câu hỏi gợi ý phù hợp để HS thấy sự phối hợp vận động giữa các bộ phận trong một hoạt động (ví dụ: muốn đá bóng thì không chỉ dùng chân mà còn cần phối hợp với mắt, đầu,…) - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS biết được mỗi bộ phận trên cơ thể đều có chức năng hay nhiệm vụ của nó. Hoạt động 2 và 3 -GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới (bế em, chào hỏi): + Kể tên việc làm trong từng hình. + Cho biết tên các bộ phận chính thực hiện các hoạt động trong hình. + Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để thể hiện tình cảm? Yêu cầu cần đạt: HS biết được ngoài các chức năng đã có thì các bộ phận trên cơ thể còn được sử dụng để thể hiện tình cảm, giúp đỡ người khác trong lúc khó khăn. 3. Hoạt động thực hành-GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp hàng dọc gần bảng. -Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng chơi, gắn được các thẻ chữ vào đúng vị trí. 4. Hoạt động vận dụng-GV cho HS quan sát, nhận xét về hình cuối trong SGK và đặt câu hỏi: +Vì sao bạn trai trong hình phải dùng nạng? +Bạn gái đã nói gì với bạn trai? +Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? +Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ làm gì giúp bạn? - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu được tình huống diễn ra trong hình. Dự đoán được cách xử lí của bạn gái và nêu được cách giúp đỡ bạn của riêng mình. 5. Đánh giá-HS nêu được chức năng của một số bộ phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác. 6. Hướng dẫn về nhà-GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ các bộ phận đó. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS chơi trò chơi - HS quan sát hình trong SGK - HS trả lời - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời - HS tham gia trò chơi - 2, 3 hs nêu nhận xét - HS quan sát, nhận xét - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát, nhận xét - HS nhắc lại - HS lắng nghe |
………………………………………………………………………….
Tiết 5: Đạo đức Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác
I.MỤCTIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.
- Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác.
- Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.
II CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học “Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Đồ dùng không phải của ta Lấy dùng không hỏi, đã là đúng chưa?” - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người khác em cần hỏi mượn, nếu được sự đồng ý thì mới lấy dùng. 2. Khám pháTìm hiểu vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác - GV treo bốn tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Chuyện của Ben”. + Tranh 1: Ben là cậu bé ham mê sưu tầm đồ chơi. Một hôm, Ben sang nhà Bi chơi, Ben ngạc nhiên thốt lên: “Bạn có nhiều đồ chơi đẹp thế!” + Tranh 2: Thấy chiếc ô tô của Bi đẹp quá, Ben liền giấu đi và đem về nhà. + Tranh 3: Bi tìm khắp nhà không thấy ô tô đâu, cậu khóc ầm lên. + Tranh 4: Mẹ Ben biết chuyện liền nhắc Ben: “Con không được tự ý lấy đồ chơi của bạn. Con hãy trả lại bạn ngay!”. Ben nghe lời mẹ trả lại đồ chơi cho bạn. - GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính. - HS cả lớp trao đồi: + Em hãy nhận xét về hành động của Ben trong câu chuyện trên. + Theo em, vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: Kết luận: Tự ý lấy đồ của người khác là việc không nên làm, nó sẽ tạo cho mình thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ của người khác, em cần hỏi mượn và chỉ lấy khi được sự đồng ý. 3. Luyện tậpHoạt động 1 Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cân nhắc nhở - GV cho HS quan sát hai tranh mục Luyện tập trong SGK (hay treo tranh hoặc chiếu hình). - GV chia HS thảo luận theo nhóm (4 hoặc 6 em), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bạn nào đáng khen, bạn nào cẩn nhắc nhở? Vì sao? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và tổng kết. Kết luận: Bạn nam hỏi mượn bút của bạn nữ rồi mới dùng, hành vi đó đáng khen (tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy thước của bạn thật đáng chê (tranh 2). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực, nhắc nhở HS không nên tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. 4. Vận dụngHoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn - Để đảm bảo thời gian, GV có thể chia HS theo cặp, giao nhiệm vụ cho mỗi cặp quan sát kĩ một trong hai tình huống để thực hiện yêu cầu thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì khi gặp tình huống trong các bức tranh. - GV mời đại diện các nhóm thảo luận tranh 1, tiếp theo là tranh 2 (GV nên nghe ý kiến của tất cả các nhóm). - GV khen ngợi HS và đưa ra những cách nói với bạn trong mỗi tình huống, GV có thể viết sẵn vào bảng phụ hoặc bật màn hình đã chuẩn bị trước, ví dụ: Tình huống 1 + Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy sách, truyện của thư viện. + Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được mang về. + Tớ sẽ mách cô! Tình huống 2: + Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng hàng khi chưa trả tiền. + Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong mới được sử dụng hàng. + Tớ sẽ mách chú bảo vệ. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời khuyên nào trong các tình huống trên? - Ở mỗi tình huống, GV cho một số HS lên đánh dấu vào cách nói mà mình thích. Kết luận: Khi gặp tình huống một người tự ý sử dụng đồ của người khác, chúng ta nên có lời nhắc nhở nhẹ nhàng để người đó hiểu ra và không làm việc sai trái ấy. Chỉ mách người lớn khi người đó cố tình không nghe. Hoạt động 2: Em không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác - HS đóng vai nhắc nhau không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV hướng dẫn HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập để đóng vai rèn luyện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. Kết luận: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác,... Thông điệp: G V chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. |
-HS hát -HS trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. -HS lắng nghe - HS chia sẻ -HS quan sát -HS trả lời -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS thực hiện -HS lắng nghe |
Tiết 7: Hoạt động trải nghiệm
Dạy bài 2: Chăm sóc và bảo vệ mắt
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1 phút 14 phút
8 phút 10 phút 2 phút |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở tổ nào về vị trí tổ của mình. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các tổ lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng : Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng : Mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về cách ứng xử và cảm xúc của em khi nhận quà ngày Tết” - GV yêu cầu HS xung phong chia sẻ cho các bạn nghe: + Tên món quà và người tặng. + Cách đón nhận và lời nói khi nhận quà. + Thể hiện cảm xúc yêu thương đối với người tặng quà như thế nào? - GV yêu cầu các bạn lắng nghe để nhận xét, bổ sung thêm và có thể hỏi lại - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng, cách ứng xử khi được nhận quà ngày Tết. - GV khuyến khích HS chia sẻ cảm xúc khi được nhận quà ngày Tết. - GV hỏi: Ngoài cảm xúc vui sướng, các em có cảm nhận được tình yêu thương của mọi người dành cho em không? - GV động viên HS nói đúng với mong muốn của mình, không bắt chước bạn. - GV khen ngợi các em đã mạnh dạn chia sẻ cảm xúc của mình. ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Luôn nhận xét được cách ứng xử phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà ngày Tết. -Đạt: Nhận xét được cách ứng xử phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà ngày Tết nhưng không thường xuyên. -Cần cố gắng: Nhận xét được cách ứng xử phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà ngày Tết nhưng không phải luôn đúng. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có biết được cách ứng xử phù hợp khi được nhận quà không? -Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không? c) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
-HS hát một số bài hát. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban. -HS lắng nghe và đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe và thực hiện theo. - Các tổ thực hiện theo. - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. - Cả lớp hát đồng thanh. - Tổ trưởng lên báo cáo. - HS lắng nghe. -HS trả lời. - HS vỗ tay tán thành. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ -HS lắng nghe. - HS tham gia. - HS lắng nghe - HS chia sẻ - HS nói theo ý kiến riêng của mình - HS lắng nghe - HS tự đánh giá theo các mức độ - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe. |