''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 2

Cập nhật lúc : 16:21 25/09/2022  

kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 4

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tên Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương     Học kỳ 1

Tuần thứ:  4 từ ngày: 26/9 đến ngày: 30/9/2022

 

Thứ

Buổi

Tiết

MÔN

TÊN BÀI

Ghi chú

Điều chỉnh kế hoạch Tuần

2

(26/9)

Sáng

1

HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ

 

………………………………………………………………

2

Tiếng việt

Đọc: Cây xấu hổ

 

3

Tiếng việt

Đọc: Cây xấu hổ

 

4

Toán

 Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

 

3

(27/9)

Sáng

1

Toán

 Luyện tập

 

………………………………………………………………………………………………

……………….

2

Tiếng việt

Viết: Chữ hoa : C

 

3

 GDTC

 

4

Tiếng việt

Nói và nghe:  Chú đỗ con

 

Chiều

5

TN&XH

 Giữ vệ sinh nhà ở

 

6

Luyện TV

Thực hành

 

7

HĐTN

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

 

4

(28/9)

Sáng

1

Tiếng anh

 

 

………………………………………………………………………………

2

Tiếng anh

 

3

 Toán

Luyện tập

 

4

Tiếng Việt

Đọc: Cầu thủ dự bị

 

5

 Tiếng Việt

Đọc:  Cầu thủ dự bị

 

5

(29/9)

Sáng

1

Toán

 Luyện tập

 

……………………………………………………………….

2

Tiếng việt

 N-V:  Cầu thủ dự bị

 

3

Tiếng việt

 LTVC

 

4

TN&XH

 Giữ vệ sinh nhà ở

 

6

(30/9)

Sáng

1

Toán

 Luyện tập

 

………………………………………………………………………………………………

2

Tin học

   

3

Tiếng việt

 Luyện viết đoạn

 

4

 Tiếng việt

Đọc mở rộng

 

Chiều

5

Đạo đức

 Kính trọng thầy cô giáo

 

6

Luyện toán

 Thực hành

 
   

7

 HĐTN

Sinh hoạt lớp

 

………………..

 

Kiểm tra, nhận xét

         

             Tổ chuyên môn                                                                                    Ban giám hiệu                                                                                                                                                           

        ……………………………..... .                                                      ....................................... ….. ….                                                                                                    …………………………... ..                                                      ...................................................

 

 

TUẦN 4

                                                                       Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022

Tiết 1:Hoạt động trải nghiệm

Sinh hoạt dưới cờ

…………………………………………………………

Tiết 2,3: Đọc

(Tiết 1+2)

BÀI 7: CÂY XẤU HỔ

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức, kĩ năng

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp.

- Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện

* Phát triển năng lực và phẩm chất

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện.

- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra

- Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học và nêu nội dung của đoạn đó.

- Gọi Hs nhận xét

2. Dạy bài mới

2.1. Khởi động

- Cho HS quan sát tranh:

- GV hỏi:

+ Em biết gì về loài cây trong tranh ?

+  Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối

2.2. Khám phá

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn

- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa …

+ Con hiểu thế nào là lạt xạt?

+ Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì?

+ Thế nào là xuýt xoa?

+ Con biết gì về cây thanh mai?

- Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.//

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

+ Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì?

+ Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?

+ Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?

+ Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32.

- YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên chia sẻ

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- Hs thực hiện yc

 

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Hs nêu

- Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt  đã khép lại

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- Là tiếng va chạm của lá khô

- xôn xao

- Cách thể hiện cảm xúc(thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói.

- Cây bụi thấp, quả mọng nước trông như quả dâu.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo cặp.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

- Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại

- Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay.

- Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp.

- Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc

- 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện nói theo yêu cầu.

- 3-4 nhóm lên chia sẻ

VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh./ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 4:Toán

Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số.

- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26:

+ Nêu bài toán?

+ Bài cho biết gì?

+ Bài YC làm gì?

+ GV đưa phép tính 9 + 5 = ?

+ Để tính tổng phép tính trên , ta làm như thế nào?

+GV cho HS so sánh 2 cách tính.

+ GV đưa thêm ví dụ :

Cho phép tính 8 + 3 = ? . Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách.

- GV chốt kiến thức.

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự trong phần trên để tính  được :

 a. 9 + 6 =15           b. 8 + 6 = 14.

- YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu:

a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11

b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5)

c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8+3=11, 8+5=13, 9+4=13.

- YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ để hình thành bảng cộng (qua 10)

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ Một lọ hoa có 9 bông hoa đỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa?

+ 2 -3 Hs trả lời.

+ Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của hai lọ.

 +  Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách tổng)

+ HS chia sẻ.

+ Hs thực hiện.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe thực hiện,.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- HS nêu.

- 3 -5 HS chia sẻ.

-        HS lắng nghe

-        Hs nêu

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

                                                                      Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022

Tiết 1:Toán

TIẾT 17: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố phép cộng (qua 10).

- Hoàn thiện bảng” 9 cộng (qua 10) với một số.

- Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1: Tính 3 + 8.

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:

- Tính 3+8 bằng 2 cách:

+ Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11.

+ Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11.

- GV nêu:

+ So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2: Số ?

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với một số.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4: Tìm cá cho mèo ?

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở.

- GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả.

+ Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng nối các phép tính ở co mèo với kết quả đúng ở con cá.

-        GV quan sát, đánh giá.

Bài 5: Số?

- Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán cho mình.

- Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có dấu ?

 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

+ Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn

+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

-        Hs trả lời.

-        HS đọc.

-        HS trả lời.

- Hs tự hoàn thiện cá nhân.

-        HS chia sẻ

- HS đọc

- HS nêu

- 1-2 HS tự hoàn thiện bài.

-        HS chia sẻ.

- 2 -3 HS nêu.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, thực hiện.

-HS thực hiện chơi theo hướng dẫn.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS lắng nghe.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 2:Viết (Tiết 3)

CHỮ HOA C

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa Ccỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C và hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa C.

+ Chữ hoa C gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa A đầu câu.

+ Cách nối từ C sang o.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- Đây là mẫu chữ hoa C

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 4:Nói và nghe (Tiết 4)

CHÚ ĐỖ CON

I. MỤC TIÊU

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh.

- Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.

*Phát triển năng lực và phẩm chất

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra

2. Dạy bài mới

2.1. Khởi động

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh:

+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào?

+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào?

+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào?

+ Cuối cùng đỗ con làm gì?

- Theo em, các tranh muốn nói về nội dung gì?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện

- YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn theo tranh

- YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh

+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào?

+ Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào?

+ Cuối cùng đỗ con làm gì?

- Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện.

* Hoạt động 4: Vận dụng

Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.

- HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên thành cây đỗ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân

- Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân

- Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời

- Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát.

- Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài.

- Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con.

- Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp.

- HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ xung.

- HS lắng nghe

- HS Thực hiện Yc

- Hs có thể chia sẻ với người thân xem câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra ngoài khám phá thế giói xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn được.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

                                                                                             Chiều thứ ba

 

Tiết 5: TN&XH

BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.

-Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

2. Năng lực

-Năng lực chung:

+Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-Năng lực riêng:

+Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế.

3. Phẩm chất

-Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học,  SGK.

-Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

b. Đối với học sinh

-SGK.

-Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

                                                                TIẾT 1                                                  

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” muốn nói với bạn điều gì?

- GV dẫn dắt vấn đề: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”muốn nhắn nhủ chúng ta cần giữ sạch nhà ở hằng ngày, đặc biệt là nhà bếp và nhà vệ sinh. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc giữ sạch nhà ở và một số việc làm để giữ sạch nhà ở là gì không? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Giữ vệ sinh nhà ở.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể

a. Mục tiêu:

- Nhận biết thế nào là nhà ở sạch sẽ, gọn gàng.

- Biết nhận xét về nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 SGK trang 18, 19 và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từng phòng trong nhà ở các hình.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải giữ sạch nhà ở

a. Mục tiêu:

- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

- Biết nhận xét về nhà ở của mình thông qua quan sát thực tế.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 4

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Em thích được sống trong nhà như Hình 1 hay Hình 2? Vì sao?

+ Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia đình em.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

 

 

 

 

- HS trả lời: Nghĩa của câu tục ngữ là khi chúng ta ở trong nhà sạch thì cảm thấy rất mát mẻ, ăn với chén bát sạch ta sẽ thấy ngon miệng. ... Như vậy chúng ta sẽ hưởng thụ một bầu không khí sạch trong lành, được ăn uống ngon miệng đảm bảo vệ sinh thì sẽ đảm bảo sức khỏe, phòng chống bệnh tật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Hình 1 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều bừa bộn, chưa ngăn nắp, sạch sẽ, bụi bẩn, mất vệ sinh.

+ Hình 2 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, thoáng mát.

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Em thích sống trong nhà như Hình 1 vì: Nhà sạch sẽ sẽ mang lại cảm giác thoải mái, dễ chịu. Nếu nhà bẩn sẽ cảm thấy mệt mỏi, khó chịu. Từ đó, em thấy giữ sạch nhà ở là một việc làm rất cần thiết.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………

Tiết 6: Luyện T/V

THỰC HÀNH: CÂY XẤU HỔ

 

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

  1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cây xấu hổ

  2. Năng lực:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.

  3. Phẩm chất:

- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, sự tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Khởi động:

- GV cho học sinh một đoạn clip thực tế cây xấu hổ khi chạm vào lá sẽ như nào?

- GV: Chúng mình vừa xem đoạn clip kết hợp với bài tập đọc đã học. Bạn xấu hổ lúc nào cũng có vẻ thiếu tự tin, hôm nay bạn ấy gặp một số bài tập khó. Chúng ta hãy đồng hành cùng  cây xấu hổ, để giúp bạn ấy luôn tự tin hơn nhé

2. HDHS làm bài tập

Bài 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ hoạt động tương ứng.

- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu      

- GV cho học sinh hoạt động nhóm đôi.

- GV mời hs trả lời.

- Gv mời các nhóm khác bổ sung ý kiến, giải thích tại sao con lại chọn nối như vậy.

- Cô nối cây xấu hổ với từ xuýt xoa được không? Tại sao?

- Ai có thể lên diễn tả hành động xuýt xoa ?

- Gv chốt,  nối trên bảng. Hs nối vào vở.

 

 

Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống dưới từ chỉ âm thanh.

- Gv: yêu cầu một hs đọc đề

- Gv mời cả lớp làm việc cá nhân

- Gv mời một hs trả lời

- Gv chốt.

- Gv hỏi mở rộng: các con có thể tưởng tượng và cho cô biết âm thanh “ xôn xao” có thể là âm thanh của sự vật gì không?

- Vậy còn lạt xạt và ào ào.

-Gv động viên khen ngợi câu trả lời hay.

Bài 3: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp.

+ Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu.

+ Gv chia lớp làm 4 nhóm.

+ Đại diện các nhóm lên bảng gắn kết quả.

+ Gv nhận xét, chốt đáp án đúng.

+ Nhắc lại cho cô thế nào là từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm? Ai có thể lấy ví dụ ngoài bài.

Bài 4. Đóng vai cây xấu hổ, viết tiếp để hoàn thiện câu.

- Gv mời học sinh đọc yêu cầu

- Gv gọi 1 -2 học sinh trả lời miệng

-Gv động viên, khen ngợi học sinh có câu trả lời hay.

 

 

Bài 5Dựa vào câu chuyện Chú đỗ con, viết 2 - 3 câu về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.

-Gv mời học sinh đọc yêu cầu

-Gv phát cho mỗi học sinh một thẻ để viết và yêu cầu mỗi học sinh sẽ viết ít nhất 2 câu về hành trình hạt đỗ trở thành cây.

- Gv cho hs trò chơi.

Trong thời gian 2 phút, bạn nào đọc được câu của mình cho ít nhất 5 bạn nghe thì sẽ giành chiến thắng và nhận được sao tích cực.

- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS giành chiến thắng

- Gv: Con thích nhất câu nào của bạn?

- Câu của con là gì?

- Gv chốt và chọn các câu hay.

3. Củng cố, dặn dò:

- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

 

 

- Học sinh xem và quan sát

 

- 1 HS đọc

- HS hoạt động

- 1 – 2 hs trả lời

-HS các nhóm bổ sung, nhận xét.

- Hs trả lời

-1 hs lên diễn tả

- Hs đọc đề

- Hs làm trong 1 phút

- Hs trả lời, hs khác nhận xét

- Từ chỉ âm thanh: xôn xao, lạt xạt, ào ào

- Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu

- Các nhóm thảo luận

- Hs đại diện nhóm báo cáo kết quả

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

+ cành thanh mai

+ cây xấu hổ

+ con chim xanh

+ cây cỏ

+ gió

+ xanh biếc

+ lóng lánh

+ đẹp

- Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu

-Hs trả lời

Mình rất tiếc vì đã không mở mắt ra sớm hơn. Giá mà mở ra sớm thì mình cũng đã có thể chiêm ngưỡng được vẻ đẹp kiêu sa của chú chim đó rồi.

 

 

 

 

- Hs đọc yêu cầu

- Hs viết 3 phút.

- Hs tham gia chơi

-3- 4 học sinh trả lời

1.  Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô xuân diễn ra trong một cơn mua xuân nhẹ nhàng.

2.  Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió diễn ra trong một cơn gió xuân mát lạnh

3.  Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra trong cái nắng ấm áp của mùa xuân

4.  Cuối cùng đỗ con vươn vai một cái thật mạnh, chú trồi lên khỏi mặt đất, xòe 2 cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp

 

………………………………………………………

Tiết 7: Hoạt động trải nghiệm

BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS hiểu được lợi ích của việc rèn luyện thói quen cẩn thận để làm việc nhà cho khéo.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- HS cùng nhau thực hiện một việc chung, thể hiện sự khéo léo của mỗi người.

- Thái độ phối hợp nhịp nhàng của từng thành viên trong tổ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hoa, lá cành, lọ hoa đủ cho các tổ, giẻ lau thấm nước, Thẻ chữ: QUEN TAY.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: Tham gia kể câu chuyện tương tác Cậu bé hậu đậu.

− GV và HS cùng kể câu chuyện về Cậu bé hậu đậu.

GV mời một HS đóng vai cậu bé hậu đậu; GV vừa kể vừa  tương tác cùng HS ngồi bên dưới: “Ngày xửa ngày xưa, ở hành tinh Xủng Xoảng có một cậu bé tên là Úi Chà! Cậu bé ấy rất nhanh, ăn cũng nhanh, chạy cũng nhanh, làm gì cũng nhanh như một cơn gió chỉ có điều vì nhanh nhảu, không chịu nhìn trước nhìn sau nên cậu rất hay làm đổ vỡ, làm rơi đồ. Chiếc bát rơi vỡ vì vừa ăn Úi Chà vừa xem điện thoại. − Tiếng bát rơi vỡ tạo ra âm thanh gì? GV mời HS nói thật to âm thanh đó. Vì mải với tay lấy rô bốt trái cây nên Úi Chà làm đổ cả cốc nước rồi! Nước đổ như thế nào, rơi xuống đâu, làm ướt đồ đạc nào trong nhà không? Chà chà… hãy xem kìa. Cậu bé đang cầm trên tay rổ rau mà mắt vẫn đang nhìn theo bộ phim hoạt hình ở ti vi. Điều gì xảy ra tiếp theo?

− GV khuyến khích để HS sáng tạo tiếp câu chuyện về Cậu bé hậu đậu.

Kết luận: Thật lãng phí làm sao, vì HẬU ĐẬU nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi bẩn không thể sử dụng tiếp được nữa. Hậu đậu là không cẩn thận, hay làm rơi, làm vỡ đồ đạc.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động : Muốn thực hiện việc nhà cho khéo, chúng ta phải làm gì?

− GV cùng HS chia sẻ, thảo luận về những trải nghiệm cũ của mình.

+ Em đã đánh vỡ bát bao giờ chưa hay đã từng nhìn thấy ai đánh rơi, đánh vỡ bát chưa?

+ Điều gì xảy ra sau đó?

+ Tại sao điều ấy lại xảy ra?

+ Làm thế nào để không đánh rơi, đánh vỡ, làm đổ đồ đạc?

Kết luận:  Người xưa hay có câu “Trăm hay không bằng tay quen” bởi vậy bí kíp giúp ta rèn luyện tính cẩn thận chính là: “LÀM NHIỀU CHO QUEN TAY – TẬP TRUNG, KHÔNG VỘI VÀNG”. GV đính thẻ chữ: QUEN TAY.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

Chủ đề: Thực hành cắm hoa theo tổ

− GV phát cho mỗi nhóm một vài bông hoa các loại (những loài hoa đơn giản, dễ kiếm, không đắt tiền) và mỗi tổ một lọ hoa.

− GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an toàn, cắt chéo cuống hoa, cắm từng cành lá, cành hoa chứ không cắm cả túm, bó vào lọ. HS phân công nhau các việc: 2 HS đi lấy nước, 2 HS cắt hoa; 3 HS cắm hoa, cành lá vào lọ; 2 HS sửa sang lại cho đẹp; 2 HS tìm chỗ đặt lọ hoa để trưng bày.

– Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời từng nhóm chia sẻ về quá trình cắm lọ hoa và chia sẻ cảm xúc khi ngắm lọ hoa tự tay mình cắm. GV có thể đố HS về tên gọi của từng loại hoa. 

 

Kết luận: GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện việc cắm hoa hằng tuần để căn nhà thêm ấm cúng.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc, đề nghị mỗi HS hãy lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo.

- HS quan sát, theo dõi, thực hiện theo HD.

-HS sáng tạo tiếp câu chuyện

-HS lắng nghe

- 2-3 HS nêu.

- 3-5 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-HS đọc: QUEN TAY

- Các tổ nhận hoa và lọ.

- Các tổ theo dõi, tự phân công nhiệm vụ và tiến hành thực hiện “Cắm hoa”

- Các tổ chia sẻ.

- HS lắng nghe

- HS trả lời

- HS lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

                                                                             Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022

Tiết 3: Toán

TIẾT 18: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Hoàn thiện bảng” 7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số.

- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho hs làm bài cá nhân

+ Gọi hs nêu kq bài làm

+ HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá)

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

a.

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 7 cộng với một số.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

b.

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Y.c HS tách 14 thành tổng của 2 số làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho hs làm bài cá nhân

+ Gọi hs nêu kq bài làm

+ HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá)

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 8 cộng với một số.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì?

- YCHS làm bài vào vở;

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

-        HS đọc.

-        HS trả lời.

- Hs tự hoàn thiện cá nhân.

-        HS chia sẻ

- HS đọc

- HS nêu

- HS tự hoàn thiện bài.

-        HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- Hs nêu

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài cá nhân.

- HS lắng nghe.

-        HS nêu

-        HS trả lời.

-        HS lam bài

-        HS chia sẻ trước lớp.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 4,5 Đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ

I. MỤC TIÊU

*Kiến thức, kĩ năng

- Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức

*Phát triển năng lực và phẩm chất

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ

- Nói về một số điều thú vị từ bài học đó

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì?

+ em có thích môn thể thao này không? Vì sao?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé … hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa.

- HDHS chia đoạn: 4 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn

+ Đoạn 4: Còn lại

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị

- Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

1. Câu chuyện kể về ai?

2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con?

3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì?

4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35.

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35

- YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi được bạn chúc mừng

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

 

 

 

- Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ.

- Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng

- Em rất thích môn thể thao này vì …

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

- Câu chuyện kể về gấu con và các bạn của gấu.

- Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt.

- Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ sớm để tập luyện.

- Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình vì gấu đá bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập.

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

- HS đọc.

- HS thảo luận cặp đôi

- Đại diện một số cặp lên chia sẻ.

- Nhận xét

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………                                                                  

                                                                    Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: Toán

TIẾT 19: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Hoàn thiện bảng” 6 cộng với một số.

- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

a.- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 6 cộng với một số.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

b.

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hỏi: Nêu lai cách làm dạng bài toán hình tháp (Đã học ở lớp 1.

- Nhìn hình tháp bên trái rồi rút ra quy luật. Tương tự áp dụng quy luật đó để tìm các số ở ô có dấu ? ở hình tháp bên phải.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi Hs trình bày. Hs nhận xét đưa câu hỏi vì sao?

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở.

- GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả.

+ Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng điền vào các ô có số cần tìm.

-        GV quan sát, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Y.c HS quan sát tranh, Nhẩm tính kết quả so sánh rồi tìm các phép tính cs kết quả bằng nhau.

+ Gọi hs nêu kq bài làm

+ HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá)

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì?

- YCHS làm bài vào vở;

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

-        HS đọc.

-        HS trả lời.

- Hs tự hoàn thiện cá nhân.

-HS chia sẻ

- HS đọc

- HS nêu

- HS tự hoàn thiện bài.

-        HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- Hs nêu

- 1-2 HS chia sẻ

-        HS nêu

-        HS trả lời.

-        HS lam bài

-        HS chia sẻ trước lớp.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 2: Viết (Tiết 7)

NGHE – VIẾT: CẦU THỦ DỰ BỊ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3, 4.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 3:Luyện tập (Tiết 8)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao), tên gọi các trò chơi dân gian.

- Đặt được câu nêu hoạt động

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.

- Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi nêu tên gọi của các dụng cụ thể thao có trong các tranh.

- Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ

- Gọi Hs nhận xét

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.6.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi các trò chơi dân gian

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Yc hs thảo luận nhóm 4 quan sát tranh, dựa vào từ gợi ý dưới tranh nêu tên gọi các trò chơi dân gian trong từng bức tranh.

- Gọi đại diện nhóm chia sẻ

- Gọi Hs nhận xét

- Gv nhận xét chốt

- YC làm vào VBT tr.7.

* Hoạt động 2: Câu nêu hoạt động

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- YC Hs quan sát tranh 1 và đọc câu mẫu.

- Giải thích cho Hs hiểu đây là mẫu câu nói về hoạt động.

- Yc Hs thảo luận cặp đôi quan sát tranh đặt câu cho tranh.

- Gọi Hs chia sẻ

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- Hs thảo luận cặp đôi

- Đại diện nhóm chia sẻ

1. vợt bóng bàn, quả bóng bàn

2. vợt cầu lông

3. Quả bóng

- các nhóm nhận xét

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- Hs làm việc nhóm

- Các nhóm chia sẻ

1. Bịt mắt bắt dê

2. chi chi chành chành

3. nu na, nu nống

4. Dung dăng, dung dẻ

- HS nhận xét

- HS làm bài.

- HS đọc.

- Hs quan sát, đọc: Hai bạn chơi bóng bàn

- Hs thảo luận nhóm đôi

- Hs chia sẻ:

Hai bạn chơi cầu lông.

Các bạn chơi bóng rổ.

- Nhận xét

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

Tiết 4: TN&XH

BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở

 

                                                                TIẾT 2                                                  

            Hoạt động của giáo viên                                      Hoạt động của học sinh

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh nhà ở (tiết 2).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm để giữ sạch nhà ở

a. Mục tiêu:

- Biết nhận xét về việc làm để giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh.

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

b. Cách tiến hành:           

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 8 SGK trang 20, 21 và trả lời câu hỏi:

+ Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An đang làm gì?

+ Những việc làm đó có tác dụng gì?

+ Em và các thành viên trong gia đình đã làm gì để giữ sạch nhà ở?

 

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV nhắc nhở thông điệp: Các em nhớ giữ sạch nhà ở hằng ngày và đặc biệt là nhà bếp, nhà vệ sinh.           

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 4: Thực hành quét nhà và lau bàn

a. Mục tiêu: Biết sử dụng một số đồ dùng để quét nhà và lau bàn đúng cách.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 6

GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Nhóm chẵn: Thực hành quét nhà.

+ Quan sát Hình quét nhà SGK trang 22 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị đồ dùng gì để quét nhà? Nêu các bước quét nhà?

+ Từng thành viên trong nhóm thực hiện quét nhà đúng theo các bước.

- Nhóm lẻ: Thực hành lau bàn.

+  Quan sát Hình lau bàn SGK trang 22 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị đồ dùng gì để lau bàn? Nêu các bước lau bàn?

+ Từng thành viên trong nhóm thực hiện lau bàn đúng theo các bước.

- GV hướng dẫn đổi nhiệm vụ của nhóm chẵn và nhóm lẻ.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét phần thực hành của các bạn.

- GV bình luận và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV chốt lại nội dung toàn bài: Nhà ở cần được giữ gìn sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh bệnh tật. Mỗi thành viên trong gia đình cần góp sức để giữ sạch nhà ở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An đang: lau sàn nhà, lau cửa kính, lau chùi ló nướng, lau chùi bồn rửa mặt, phủi bụi tủ và quét nhà, cọ rửa nhà vệ sinh, lau bàn ghế.

+ Những việc làm đó có tác dụng:Giúp nhà ở sạch sẽ, thoasg mát, đảm bảo được sức khỏe các thành viên trong gia đình, hạn chế được phần nào bệnh tật.

+ Em và các thành viên trong gia đình thường xuyên quét dọn, lau chùi bàn ghế; lau dọn nhà tắm, nhà vệ sinh hàng ngày; giặt giũ quần áo,…

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Để quét nhà, em cần chuẩn bị chổi quét nhà, hót rác, khẩu trang.

+ Các bước quét nhà: quét rác từ trong ra ngoài nhà, hót rác, đổ rác vào thùng.

- HS tập quét nhà đúng theo các bước.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Để lau bàn, em cần chuẩn bị chậu  nước, khăn lau bàn.

+ Các bước lau bàn: Giặt sạch khăn, vắt khô khăn, lau sạch bàn.

- HS tập lau bàn theo đúng các bước.

 

- HS thực hành quét nhà và lau bàn.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

 

       

                                                                                        Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: Toán

TIẾT 20: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố các phép tính cộng (qua 10) của các bảng 6,7,8,9 cộng với một số.

- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS tự hoàn thiện các bảng cộng với một số.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS tự nhẩm kết quả của các phép tính có trong tranh.

- GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả.

+ Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng tìm các phép tính có kết quả bằng 12. Số phép tính tìm được chính là số nấm bạn Sao hái được.

-GV quan sát, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

+ Gọi 5 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách nhẩm.

- GV nêu:

+ Để nhẩm được kq của các phép cộng trên em dựa vào đâu?

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

b. Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

GV nêu:

+ Phép tính nào có kết quả bé nhất, phép tính nào có kết quả cao nhất?

-GV quan sát, đánh giá.

Bài 4:

-  Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Y.c Hs quan sát số chấm tròn ở mặt trên xúc xắc, tính nhẩm và ghép hai xúc xắc có tổng số chấm tròn ở mặt trên là 11.

- Gọi Hs đọc đáp án.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

-        HS đọc.

-        HS trả lời.

- Hs tự hoàn thiện cá nhân.

-HS chia sẻ

- HS đọc

- HS nêu

- HS tự hoàn thiện bài.

-        HS chia sẻ.

-        Hs trả lời

-        Hs tự làm vào vở.

-        Hs trả lời.

-Hs nêu.

- HS trả lời.

- HS tự nhẩm cá nhân

-Hs chia sẻ

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiét 2:Tin học

……………………………………………………………………

Tiết 3,4: Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HOẶC MỘT TRÒ CHƠI DÂN GIA

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Hoạt động các bạn tham gia là gì?

+ Hoạt động đó cần mấy người?

+ Dụng cụ để thực hiện hoạt động là gì?

+ Em đoán xem các bạn cẩm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.7.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao.

- Tổ chức cho HS chia sẻ điều thú vị em đọc được.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

3. Củng cố, dặn dò

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

- Các bạn đang chơi nhảy dây, kéo co, đá cầu.

- Hoạt động đó cần từ 3 người trở lên

- dụng cụ thực hiện các hoạt động đó là: dây để nhảy, cầu để đá, dây để kéo

- Các bạn cảm thấy vui, khoẻ, hào hứng, thích thú.

- HS thực hiện nói theo cặp.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc một số bài viết ở Thư viện lớp.

- HS chia sẻ theo nhóm 4, chia sẻ trước lớp.

- Theo dõi

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

                                                                                                               Chiều thứ sáu

 

Tiết 5: Đạo đức

                                         Bài 2: Kính trọng thầy cô giáo (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức, kĩ năng

- HS nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm thể hiện hoặc chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.

-HS trình bày được cách ứng xử phù hợp thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo trong một số tình huống cụ thể.

-HS nêu được những hành vi, việc làm của bản thân thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.

2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Nhận ra được một số biểu hiện của việc kính trọng thầy cô giáo.

- Thể hiện được sự kính trọng thầy cô giáo hợp lí.

3. Phẩm chất:

- HS chăm chú lắng nghe, yêu thích môn học.

-Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống: biết kính trọng thầy cô giáo.

II. Đồ dùng dạy học:

1.     Giáo viên: máy chiếu, máy tính, KHBH, SGV, SGK, hình minh họa phóng to, giấy màu, bút màu. 2.     Học sinh: SGK, VBT Đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.

 

GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp:

-Tổ chức cho HS hát: Vui đến trường và vận động theo nhạc.

- GV giới thiệu. kết nối vào bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng vận dụng kiến thức đã đọc vào giải quyết một số vấn đề, tình huống liên quan đến bài học.

- GV ghi tên bài.

8p

2. Luyện tập

Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

Mục tiêu:HS nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm thể hiện hoặc chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.

*GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với các nhiệm vụ:

1)Quan sát tranh mục 1 trang 12 SGK để TLCH:Em có nhận xét gì về việc làm của mỗi bạn trong tranh dưới đây?

(GV có thể gợi ý: Em đồng tình hay không đồng tình?Vì sao?)

2)Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí:

-Trình bày: nói to, rõ ràng

-Nội dung: đầy đủ, hợp lý

-Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc

(GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết)

-GV mời HS lên bảng trình bày (mỗi HS trình bày 1 tranh)

-Gọi HS nhận xét, góp ý, bổ sung, hoặc đặt câu hỏi nếu thắc mắc.

-GV nhận xét

-GVKL: Nội dung các tranh

-Lớp hát và vận động theo nhạc

-HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

 

 

 

 

- HS ghi bài vào vở.

-HS thực hiện

-HS trình bày

Tranh 1: Bạn nhỏ đúng lên xin phép cô ra ngoài. Đồng tình với hành vi của bạn vì đó là hành vi lễ phép, kính trọng cô giáo.

Tranh 2: Hai bạn bàn cuối chơi cờ trong khi thầy giáo đang giảng bài. Không đồng tình với hành vi của hai bạn vì đó là hành vi chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.

Tranh 3: Bạn nhỏ gặp cô giáo ở sân trường, bạn vừa chạy vừa chào cô. Không đồng tình với hành vi của bạn vì đó là hành vi chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.

Tranh 4: Bạn nhỏ đưa vở cho cô giáo bằng một tay. Không đồng tình với hành vi của bạn vì đó là hành vi chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-Đại diện các nhóm trình bày

TH1: Em sẽ khuyên bạn nên chào cô giáo ở mọi nơi chữ không chỉ ở trường.

TH2: Em sẽ khuyên bạn không nên nói leo, nói trống không khi cô giảng bài, bạn muốn trình bày ý kiến thì giơ tay phát biểu.

HS nhận xét

-HS lắng nghe

-HS nêu ý kiến

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-HS nhận xét

-HS lắng nghe.

-HS thực hiện

-HS về nhà thực hiện yêu cầu.

-HS về nhà thực hiện yêu cầu theo sở thích.

- HS nêu nội dung đã học.

- HS nêu cảm nhận sau tiết học.

 

10p

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

Mục tiêu: HS trình bày được cách ứng xử phù hợp thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo trong một số tình huống cụ thể.

*GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 với nhiệm vụ:

1)Quan sát tranh mục 2 trang 12, 13 SGK và TLCH:

- Nêu nội dung mỗi tình huống trong tranh.

- Đưa ra cách ứng xử trong mỗi tình huống.

2)Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí:

-Trình bày: nói to, rõ ràng

-Nội dung: đầy đủ, hợp lý

-Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc

(GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết)

-GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày

(Lưu ý: có thể tổ chức cho HS đóng vai để thể hiện các ứng xử.)

- Gọi HS nhận xét, góp ý, bổ sung, hoặc đặt câu hỏi nếu thắc mắc.

-GV nhận xét

-GVKL: Nội dung các tình huống

Hoạt động 3: Liên hệ

Mục tiêu: HS nêu được những hành vi, việc làm của bản thân thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.

-GV hỏi: Em đã và sẽ làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo?

-Gọi HS nhận xét

-GV nhận xét, khen và động viên HS

-GVKL: Chúng ta nên và cần có những việc làm thể hiện kính trọng thầy cô giáo.

 

3.Vận dụng

*VD trong giờ học

Hoạt động 1: Thực hành

 

*VD sau giờ học

Hoạt động 2:

Làm thiệp chúc mừng thầy cô giáo.

Hoạt động 3: Viết lời yêu thương gửi tặng cho thầy cô giáo mà em yêu quý.

-GV tổ chức cho HS thực hành các hoạt động:

+)Chào thầy gáo, cô giáo.

+)Nói lời chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày lễ.

+)Nói lời đề nghị thể hiện sự kính trọng với thầy cô giáo.

-Gọi HS nhận xét, đánh giá phần thực hành của bạn.

-GV nhận xét, khen HS

-GV yêu cầu HS làm thiệp chúc mừng để tặng thầy cô giáo nhân ngày lễ

(Lưu ý: GV có thể giao về nhà cho HS thực hiện.)

-GV yêu cầu HS viết lời yêu thương gửi tặng cho thầy cô giáo mà em yêu quý.

Ví dụ:

+) Em cám ơn thầy cô vì đã dạy dỗ, chăm sóc em.

+) Em chúc thầy cô luôn mạnh khỏe và nhiều niềm vui.

……………

(Lưu ý: GV có thể giao về nhà cho HS thực hiện.)

4. Củng cố - dặn dò

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học

-GV hỏi: Hôm nay, đã học những nội dung gì?

- GV tóm tắt nội dung chính.

+ Sau khi học xong bài hôm nay, có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

Tiết 6: Luyện toán

ÔN LUYỆN

PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20

 

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.

- Vận dụng Bảng cộng trong thực hành tính nhẩm

  2. Năng lực:

-  Phát triển năng lực tính toán.

  3. Phẩm chất:

- Có tính tính cẩn thận khi làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- GV cho HS hát.

2. HDHS làm bài tập

Bài 1: Tính?

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV gọi HS nhận xét

- GV Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2: a. Số?

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT

- GV gọi HS chữa bài

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Nối theo mẫu

- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.

Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng

- GV gọi HS nhận xét

 

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Số?

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài 4: Số?

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức.

Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng

- GV gọi HS nhận xét

- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc.

B

ài 5: Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết cả gà và vịt có bao nhiêu con ta thực hiện phép tính như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.

- GV gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét, tuyên dương

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Nhận xét giờ học.

- HS hát tập thể

- HS đọc

- HS trả lời: Tính

- HS làm bài

11

14

11

1

1

14

4

4

3

- HS nhận xét, chữa bài

- HS đọc

- HS trả lời

- HS làm bài, chữa bài

- HS nhận xét

- HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi.

- HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội

- HS đọc

- HS trả lời

- HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm  bài

- HS nhận xét, chữa bài

11

17

7

12

2

- HS đọc yêu cầu

- 2 đội lên tham gia trò chơi

- HS nhận xét

- HS đọc

- HS trả lời:

+ Có 8 con gà và 6 con vịt.

+ Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?

+ Ta lấy 8 + 6 = 14

- HS làm bài.

                     Bài giải:

Cả gà và vịt có số con là:

     8 + 6 = 14 (con)

               Đáp số: 14 con

 

- HS đổi chéo vở kiểm tra

- HS trả lời

 

………………………………………………………

Tiết 7: HĐTN

Bài 4: ATGT-Sinh hoạt lớp

SƠ KẾT TUẦN 4

 CUỘC THI: “ AI KHÉO LÉO HƠN”

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

  * Hoạt động trải nghiệm:

- Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Khay đựng nước, cốc nước và bình nước.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 4:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 4.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

* Tồn tại

……………………………………………

……………………………………………

………………………………………………

b. Phương hướng tuần 5:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất l­ượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr­­ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

- GV hỏi một vài HS và lắng nghe những chia sẻ về việc nhà em đã làm thể hiện sự khéo tay, cẩn thận của mình.

- GV mời HS thảo luận theo cặp đôi.

Kết luận: Thật vui và tự hào khi mình là người cẩn thận, biết giữ gìn đồ đạc của gia đình và góp phần làm cho nhà mình gọn gàng, sạch đẹp!

b. Hoạt động nhóm:

- HDHS tham gia cuộc thi “Ai khéo léo hơn”.

- HDHS thảo luận theo nhóm về việc tổ chức cuộc thi “Ai khéo léo hơn”; đặt các câu hỏi gợi mở để HS đưa ra phương án chơi sao cho nước không bị đổ ra ngoài. Lấy nước bao nhiêu là đủ? Bê khay nước bằng mấy tay? Lúc bê nước đi như thế nào để tránh cho nước rớt ra ngoài? Mời bạn uống nước lịch sự!...

- Khen ngợi, đánh giá.

Kết luận: Luôn biết quan sát, làm thật từ từ không vội vàng là em đã trở thành người cẩn thận, khéo léo rồi.

3. Cam kết hành động.

GV gợi ý để HS luyện tập thắt nơ giúp mẹ trang trí món quà năm mới.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 5.

-  HS chia sẻ cá nhân.

-  HS chia sẻ theo cặp đôi.

-  HS lắng nghe

- HS 3 tổ tham gia cuộc thi.

- HS thảo luận theo tổ, sau đó chia sẻ trước lớp.

-  HS lắng nghe.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

HẾT TUẦN 4

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các tin khác