Khối 5
KE HOACH BAI DAY TUAN 14
TUẦN 14
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
............................................................................................................
Tiết2 : Toán:
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm .
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
- HS làm bài 1 ,2 .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|||
- Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm. |
- HS làm bài - HS nghe - HS ghi vở |
||
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: |
|||
Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm * Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là : . + Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% * Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân. - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường. |
- HS nghe và nêu ví dụ. - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay .
- HS thực hành.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là : 80 : 400 hay - HS viết và nêu : =.
- 20%
- Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 |
||
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - HS (M3,4) làm bài tập 3 *Cách tiến hành: |
|||
Bài 1: Cá nhân - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS : Viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm. - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài
Bài 3(M3,4): Cá nhân - GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào? |
- 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất = = 25% - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- 1 HS đọc thầm đề bài - HS thỏa luận cặp đôi + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
+ Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm kiểm tra là : 95 : 100 = . - HS viết và nêu : = 95%. - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 : 100 = = 95% Đáp số: 95% - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả Tóm tắt: 1000 cây : 540 cây lấy gỗ ? cây ăn quả a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn? - HS tính và nêu: - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 540 = 460 cây ăn quả |
||
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|||
- Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ số phần trăm. - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Một trang trại có 700 con gà , trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng số gà là bao nhiêu ? |
- HS làm bài Giải Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng số gà là: 329 : 700 = 0,47 0,47 = 47% Đáp số: 47% |
||
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|||
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. |
- HS nghe và thực hiện |
||
3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) |
|||
- GV hệ thống lại nội dung chính đã học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện. |
||
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|||
- Em sẽ quan sát những gì để thể hiện được tính tình của bạn hoặc em bé ? |
- Em sẽ quan sát hoạt động thường ngày, lúc học, lúc chơi,... |
||
............................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc:
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3)
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
- HS( M3,4) đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào .
3. Phẩm chất: Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||
1. HĐ khởi động: (3 phút) |
|||
- Tổ chức cho 4 học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Về ngôi nhà đang xây. |
- 4 học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
||
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp |
|||
- Gọi 1 HS đọc bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV viên đọc diễn cảm toàn bài Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 |
- Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một em đọc toàn bài. - HS theo dõi |
||
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) *Cách tiến hành: |
|||
- Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp 1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 ngôi nhà đang xây? 2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. 3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động và gần gũi? 4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? - Giáo viên tóm tắt ý chính. - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. |
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát. - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh .., Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh. - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới. - Học sinh đọc lại: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. |
||
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Thuộc lòng 2-3 khổ thơ. - HS M3,4 thuộc cả bài thơ. *Cách tiến hành: |
|||
- Đọc nối tiếp từng đoạn - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ 1,2. - Luyện học thuộc lòng - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 |
- Học sinh đọc lại. - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc |
||
4. HĐ ứng dụng: (3 phút) |
|||
-Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một khổ mình thích nhất? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. |
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng khổ thơ. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. |
||
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút) |
|||
- Em có suy nghĩ gì về những người thợ đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ? |
- Họ là những người thợ tuyệt vời.... |
||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
3.Phẩm chất: Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: VBT, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện": Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính già, yêu trẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. * Cách tiến hành: |
||
HĐ 1:Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22) * Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc theo nhóm. - GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế. - Yêu cầu HS thảo luận: + Hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK. * Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc cá nhân. - Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình cho cả lớp cùng nghe. - GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a, b. + Các việc làm biểu hiện Phẩm chất chưa tôn trọng phụ nữ là: c, d. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 3: Bày tỏ Phẩm chất (BT2- SGK) * Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn HS cách thực hiện. - Gv lần lượt nêu từng ý kiến. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến a, d. + Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. |
- HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giới thiệu nội dung một tranh. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ sung. - 2- 3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt bày tỏ Phẩm chất theo quy ước. - Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng nghe, bổ sung. |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Tìm hiểu và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. |
- HS nghe và thực hiện |
|
4. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) |
||
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng. |
- HS nghe và thực hiện |
|
............................................................................................................
Tiết 4: Chính tả:
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - ghi)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt r/gi.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. HĐ khởi động: (5phút) |
|
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - Mở sách giáo khoa. |
2. HĐ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp |
|
- HS đọc 2 khổ thơ + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài. - Yêu cầu HS viết từ khó |
- 2 HS đọc bài viết - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên.. - HS viết từ khó vào giấy nháp |
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân |
|
- GV đọc bài viết lần 2 - GV đọc cho HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: |
- HS nghe - HS viết bài |
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: |
|
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. |
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - HS nghe |
5. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 *Cách tiến hành: |
|
Bài 2: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét kết luận các từ đúng |
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét - HS nghe |
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn |
rây bột, mưa rây |
Hạt dẻ, mảnh dẻ |
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giày |
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân |
giây bẩn, giây mực |
Bài 3: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét kết luận bài giải đúng |
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Đáp án: - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị |
6. HĐ ứng dụng: (3 phút) |
|
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. |
- Lắng nghe - Quan sát, học tập. - Lắng nghe |
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. |
- Lắng nghe và thực hiện. |
Tiết 6:Khoa học:
XI MĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
2. Kĩ năng: Quan sát nhận biết xi măng.
3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: Nêu được xi măng được làm từ đất sét, đá vôi, đất, đá vôi là nguyên liệu có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 58; 59 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của xi măng.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của đá vôi
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi: + Các loại đồ gốm được làm bằng gì ? Nêu tính chất của gạch, ngói ? + Xi măng được được sản xuất ra từ các vật liệu nào? Nó có tính chất và công dụng ra sao? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nêu - HS nghe - HS nghe và ghi vở |
|
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. *Cách tiến hành: |
||
Hoạt động 1: Thảo luận - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : - Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì? - Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin - Yêu cầu đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK về: - Tính chất của xi măng. - Cách bảo quản xi măng. - Tính chất của vữa xi măng. - Các vật liệu tạo thành bê tông. - Cách tạo ra bê tông cốt thép. - Sau đó GV yêu cầu trả lời câu hỏi : - Xi măng được làm từ những vật liệu nào? - Kết luận: Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. Nó có màu xám xanh, được dùng trong xây dựng. |
- HS thảo luận cặp đôi + Xi măng đợc dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà. + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên ... - Làm việc theo nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển. Thảo luận trả lời câu hỏi SGK trang 59. - Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung
|
|
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Xi măng có vai trò gì đối với ngành xây dựng ? |
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Về nhà tìm hiểu hoạt động sản xuất xi măng của nước ta. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 7: Lịch sử:
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
2.Kĩ năng: Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê . Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu .
3.Phẩm chất: Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 + Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947 - GV nhận xét HS - Giới thiệu bài - Ghi vở |
- HS trả lời - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu:Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ. * Cách tiến hành: |
||
Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả lớp) - Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu: + Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc + Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới Việt - Trung + Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? + Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không? Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. - Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiến? + Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3. Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? |
- HS theo dõi + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế. + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế. - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau nhiều ngày giao tranh, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - 3 nhóm cử đại diện trình bày. - Học sinh trao đổi. - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng. - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành. + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật thảm hại. - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh nêu. |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Em học tập được điều gì từ tấm gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ? |
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) |
||
- Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư liệu về chiến dịch Biên giới 1950. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 8: Tiếng Việt*:
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
* Năng lực-
Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
* Phẩm chất :
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu dàn bài chung của bài văn tả người? 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em. Gợi ý: a)Mở bài : - Chú Hùng là em ruột bố em. - Em rất quý chú Hùng. b)Thân bài : - Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg. - Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ úa.Trông chú như công an. - Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen. - Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng. - Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê bình con cháu. - Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to. - Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm. - Ông em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng. c)Kết bài : - Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
|
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. |
................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn – trình bày khoa học.
- Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: 75,15: 1,5 =...? - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. |
- HS nêu quy tắc. -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng con. - HS lắng nghe. - HS ghi vở |
2.Hoạt động thực hành:(25 phút) *Mục tiêu: HS biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . *Cách tiến hành: |
|
Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét HS. Bài 2a: Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 3: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét
Bài 4(M3,4): Cá nhân - Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS (M3,4) - GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 chúng ta phải làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218: 3,7 là bao nhiêu? - GV nhận xét |
- Cả lớp đọc thầm - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Kết quả tính đúng là : a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm . - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a) 1,8 = 72 = 72 : 18 = 40 - HS nghe
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. Bài giải 1l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l - HS làm bài cá nhân. - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218: 3,7 - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân - HS đặt tính và thực hiện phép tính - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư 0,033) |
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) |
|
- Cho HS vận dụng kiến thức làm các phép tính sau: 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 |
- HS làm bài 9,27 : 45 = 0,206 0,3068 : 0,26 = 1,18 |
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học vào tính toán trong thực tế. |
- HS nghe và thực hiện |
............................................................................................................
Tiết 2:Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) .
2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
- Học sinh: Vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
||
- Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. |
- HS đọc đoạn văn của mình. - HS lắng nghe. - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . * Cách tiến hành: |
||
Bài tập 1:Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Trình bày kết quả - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Nhận xét câu HS đặt
Bài tập 2: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - Kết luận các từ đúng. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được - Nhận xét câu HS đặt. Bài tập 4: Nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất.
Bài 3(M3,4): - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ nếu cần thiết. |
- HS nêu - HS làm bài theo cặp - HS trình bày Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện. - HS đặt câu: + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. - HS nêu - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn... + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... - HS đặt câu: + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. + Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia đình hạnh phúc. - HS tự làm bài vào vở. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc,... |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) |
||
- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng |
- HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc phúc, hồng phúc. |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Kể chuyện(Luyện từ)
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .
- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người.
3. Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi đặt câu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 . - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: |
||
Bài tập 1: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, GV ghi bảng - Nhận xét khen ngợi HS - Yêu cầu lớp viết vào vở Bài 3: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét |
- HS đọc yêu cầu bài tập - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, .. +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông...
- HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả Ví dụ: a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình + Chị ngã em nâng + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn.. + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non.. - HS đọc - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ.. - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,... - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS đọc - HS nghe |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ đề trên ? |
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? |
- HS nghe và thực hiện |
|
Tiết 7: Địa lí:
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải .
- HS M3,4 :
+Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp
nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều
Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam .
2. Kĩ năng: Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn
3.Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền điện" kể nhanh xem các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu? - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải . * Cách tiến hành: |
||
Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải - GV tổ chức cho HS thi kể các loại hình các phương tiện giao thông vận tải. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng. + Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một loại hình hoặc một phương tiện giao thông. + HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên viết, chơi như thế nào cho đến khi hết thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay về bạn đầu tiên. - GV tổ chức cho HS 2 đội chơi. - GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. - GV hướng dẫn HS khai thác kết quả của trò chơi: + Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào? + Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình. Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi HS: + Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông nào? + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào? + Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hoá? + Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển được mỗi loại hình, em thấy loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam? Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta - GV treo lược đồ giao thông vận tải và hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng của nó. - Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta. - GV nêu yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập . - GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp. - GV nhận xét kết luận: + Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam. + Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng. + Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM. |
- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV. + HS lên tham gia cuộc thi. Ví dụ về các loại hình, các phương tiện giao thông mà HS có thể kể: + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe ngựa, xe bò, xe ba bánh,... + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, sà lan,... + Đường biển: tàu biển. + Đường sắt: tàu hoả. + Đường hàng không: Máy bay - HS trả lời - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu: + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông. + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển,... + Theo đơn vị là triệu tấn. + HS lần lượt nêu: Đường sắt là 8,4 triệu tấn. Đường ô tô là 175,9 triệu tấn. Đường sông là 55,3 triệu tấn. Đường biển là 21, 8 triệu tấn. + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất, chở được khối lượng hàng hoá nhiều nhất. - Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, dựa vào đó ta có thể biết các loại hình giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu,... - HS thảo luận để hoàn thành phiếu. - 2 nhóm trình bày.
- HS nghe |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Em hãy kể tên một số tuyến đường giao thông mới được đưa vào sử dụng ? |
- HS nêu: Quốc lộ 5B, Đường sắt trên cao, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TP HCM - Long Thành - Dầu Giây, hầm Thủ Thiêm... |
|
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
||
- Về nhà tìm hiểu những thay đổi về giao thông vận tải của địa phương em. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 8: Toán*:
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
* Năng lực-
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.
đến rút về đơn vị.
*Phẩm chất:
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Khởi động: 2. Thực hành: Giới thiệu – - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – 32,705 c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2 Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a)2,3041km = ....m b) 32,073km = ...dam c) 0,8904hm = ...m d) 4018,4 dm = ...hm Bài tập 3 : Tính nhanh a) 6,04 x 4 x 25 b) 250 x 5 x 0,2 c) 0,04 x 0,1 x 25 Bài tập 4 : (HSNK) Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. |
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án : a) 704,3 b) 12,379 c) 332,64 d) 72,45 Bài giải : a)2,3041km = 2304,1m b) 32,073km = 3207,3dam c) 0,8904hm = 89,04m d) 4018,4 dm = 4,0184 hm Bài giải : a) 6,04 x 4 x 25 = 6,04 x 100 = 604 b) 250 x 5 x 0,2 = 250 x 1 = 250 c) 0,04 x 0,1 x 25 = 0,04 x 25 x 1 = 1 x 1 = 1 Bài giải : - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại) - x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (được) - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (được) - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (được) Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7
- HS lắng nghe và thực hiện.
|
……………………............................................................................................................
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
Tiết 1: Toán:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
2.Kĩ năng: Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ....
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
|
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; = = 25% - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. *Cách tiến hành: |
|
* Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. + Hãy tìm thương 315 : 600 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS.
|
- HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5%. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5 % |
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài 1, bài 2(a,b), bài 3. *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2(a,b): Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi. - GV nhận xét Cách làm: Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: Nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. - GV nhận xét
|
- HS đọc đề bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135%
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. -HS lên bảng chia sẻ kết quả a, 0,6333...= 63,33%. b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số 52% |
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm: 0,53 =...... 0,7 =........ 1,35 =...... 1,424 =..... |
- HS làm bài: 0,53 = 53% 0,7 = 70% 1,35 = 135% 1,424 = 142,4% |
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài sau. |
- HS nghe và thực hiện |
............................................................................................................
Tiết 2:Tập đọc:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .
3. Phẩm chất: Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. HĐ khởi động: (3 phút) |
|
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. |
- Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y... *Cách tiến hành: |
|
- Cho HS đọc toàn bài. - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 |
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi. + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận. + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - HS theo dõi. |
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). *Cách tiến hành: |
|
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi? + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
|
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận trả lời câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. |
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: |
|
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi. + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét |
- HS nghe, tìm cách đọc hay - HS nghe - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc - HS nghe |
5. HĐ ứng dụng: (2 phút) |
|
- Bài văn cho em biết điều gì? |
- Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. |
6. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) |
|
- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông. |
- HS nghe và thực hiện |
............................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) .
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tả hoạt động của một người.
3. Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi...
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
||
- Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi đội - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng |
- HS đọc bài làm của mình. - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . * Cách tiến hành: |
||
Bài 1:Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: + Xác định các đoạn của bài văn? + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?
Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Hãy giới thiệu về người em định tả? - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - GV nhận xét |
- HS nêu yêu cầu - HS thảo luận và làm bài theo cặp, TLCH - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. - Những chi tiết tả hoạt động: + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
- 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang vá áo.... - HS làm bài vào vở - HS đọc bài viết - HS nghe |
|
............................................................................................................
Tiết 5: Tiếng Việt*:
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu.
* Năng lực:
- Củng cố về từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ loại đã cho.
*Phẩm chất:
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Khởi động: 2. Thực hành ôn luyện: 3.Bài mới: Bài tập 1: H: Chọn câu trả lời đúng nhất: a) Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ. b) Là các loại từ trong tiếng Việt. c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT). Bài tập 2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói…nở nụ cười tươi đỏ. Bài tập 3: Đặt câu với các từ đã cho: a) Ngói b) Làng c) Mau. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Đáp án C
Lời giải: - Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười. - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ. Ví dụ: a) Trường em mái ngói đỏ tươi. b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô. c) Trồng bắp cải không nên trồng mau cây. - HS lắng nghe và thực hiện. |
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021
Tiết 6:Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
||
- 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 số. a) 8 và 40 b) 9,25 và 25 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS tính - HS nghe - HS ghi bảng |
|
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cặp đôi - GV viết lên bảng các phép tính - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét HS.
Bài 2: HĐ Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải. |
- HS thảo luận. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS ghe - HS cả lớp theo dõi - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b)Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
- HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, báo cáo giáo viên Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau: 67,5% + 24% = 21,7% x 4 = 75,3% - 48,7% = 98,5% : 5 = |
- HS nghe và thực hiện. 67,5% + 24% = 91,55 21,7% x 4 = 86,8% 75,3% - 48,7% = 26,6% 98,5% : 5 = 19,7% |
|
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
||
- Về nhà làm bài tập sau: Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của hàng đó bán với giá 486 000 đồng một chiếc thì của hàng đó được lãi bao nhiêu phần trăm ? |
- HS nghe và thực hiện. Giải Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là: 486 : 450 = 1,08 = 108% Cửa hàng đã có lãi số % là: 108 – 100 = 8% Đáp số: 8% |
|
............................................................................................................
Tiết 7: Luyện từ và câu::
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa,
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||||||||||||||||
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|||||||||||||||||
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của 1 người. - Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài : ghi bảng |
- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở |
||||||||||||||||
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). * Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||
Bài 1: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. |
- HS nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
|
||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi: - Bài tập có những yêu cầu gì? + Cô Chấm có tính cách gì? - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm - GV nhận xét, kết luận
|
- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - HS thi Ví dụ: - Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.... - Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt.... - Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. - Giàu tình cảm, dễ xúc động: - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. |
||||||||||||||||
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|||||||||||||||||
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ?
|
+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật. |
||||||||||||||||
4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) |
|||||||||||||||||
- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 8 : Kỉ thuật:
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết được lợi ích của việc nuôi gà.
2. Kĩ năng: Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
3. Phẩm chất: Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
* Giáo viên:
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà…
- Phiếu học tập : + Em hãy kễ các sản phẩm của việc chăn nuôi gà
+ Nuội gà em lại những lợi ích gì?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà.
- Bảng phụ .
* Học sinh: Sách, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||||||
- Cho HS hát. - Kiểm tra sản phẩm của học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. |
- HS hát. - HS trưng bày sản phẩm. - HS ghi vở. |
|||||
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc nuôi gà. *Cách tiến hành: |
||||||
Hoạt động1:Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: - Nêu cách thực hiện hoạt động 1 . - Hướng dẫn HS tìm thông tin . - GV nhận xét, bổ sung.
|
- Nhóm trưởng điều khiển - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà. - Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS theo dõi ghi nhớ. |
|||||
|
||||||
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập - GV nêu một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhận xét phiếu BT |
- Hãy đánh dấu X vào ô trống ở câu trả lời đúng. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi + Làm thức ăn cho vật nuơi. +Làm cho môi trường xanh ,sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Xuất khẩu. - HS làm bài –báo cáo kết quả làm bài tập. |
|||||
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||||||
- Gv nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Về nhà xem trước bài: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
||||||
- Về nhà giúp gia đình chăm sóc gà (nếu nhà nuôi gà) |
- HS nghe và thực hiện |
|||||
..............................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021
Tiết 1: Toán:
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) - LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết tìm một số phần trăm của một số .
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Học sinh làm bài 1, 2.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số .
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
|
- Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số . *Cách tiến hành: |
|
* Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. -Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800. - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. - Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào? - Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh 1% : ... học sinh? 52,5% : ... học sinh? - Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh? - 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh? - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? - Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) - Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ?
* Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng: - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. |
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có 800 học sinh. - 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 52,5 = 420 (học sinh) - Trường có 420 học sinh nữ. - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Một vài HS phát biểu trước lớp. 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : ….đồng? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền lãi sau mỗi tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ) Đáp số: 5000 đồng |
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Học sinh làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV hướng dẫn + Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi. - GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn + Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV kết luận
Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - GV quan sát uốn nắn HS. |
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nghe - HS làm bài, chia sẻ trước lớp Bài giải Số học sinh 10 tuổi là 32 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8(học sinh). - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - HS nghe Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là 5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138(m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207(m) Đáp số: 207m |
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm tắt: Tóm tắt 37,5 % 360 em 100% ? em |
- HS nghe và thực hiện Bài giải Số HS của trường đó là: 360 x100 ; 37,5 =960(em) Đáp số: 960 em |
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị một số % của nó? |
- HS nêu |
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tỉ số phần trăm của một số.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS thi: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(30phút) * Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. * Cách tiến hành: |
||
*HĐ1 : Củng cố dạng toán tìm 1 số phần trăm của 1 số Bài 1(a, b): Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm, sau đó làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số phần trăm của một số *HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến tìm một số phần trăm của một số. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận theo câu hỏi: - Bài toán cho biết gì? - Bài yêu cầu tìm gì? - Số gạo nếp chính là gì trong bài toán này? - Muốn tìm 35% của 120 kg ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét kết luận Bài 3:HĐ cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Diện tích phần đất làm nhà chính là gì trong bài toán này? - Như vậy muốn tìm diện tích phần đất làm nhà ta cần biết được gì? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. - GV nhận xét chữa bài
Bài 4(M3,4): Cá nhân - GV hướng dẫn HS làm sau đó làm bài vào vở. |
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) - HS nêu lại - 2 em đọc yêu cầu bài tập. Có: 120kg gạo Gạo nếp: 35% - Tìm số gạo nếp? - Số gạo nếp chính là 35% của 120kg - HS nêu - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Người đó bán được số gạo nếp là 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg - HS đọc đề bài - Là 20% diện tích của mảnh đất ban đầu - Biết được diện tích của mảnh đất ban đầu - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra chéo Bài giải Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là 18 x 15 = 270 (m2) 20% Diện tích phần đất làm nhà là 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. - Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200: 100= 12(cây) Vậy 5% của 1200 cây là: 12 x 5= 60(cây) - Tương tự như vậy tính được các câu còn lai. |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Cho HS nhắc lại các nội dung chính của bài học. Vận dụng tìm 25% của 60 |
- HS nêu: Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là: 60 x 25 : 100 = 15 |
|
4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Về nhà tự nghĩ ra các phép tính để tìm một số phần trăm của 1 số. |
- HS nghe và thực hiện. |
|
............................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh về em bé
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi...
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
||
- Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - GV nhận xét |
- HS đọc - HS tự lập dàn bài - HS đọc dàn bài Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình - HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài viết của mình Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Khi viết bài văn tả người, ta tả hình dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? |
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Về nhà hoàn thành đoạn văn, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài cho tiết kiểm tra viết. |
- HS nghe và thực hiện |
|
................................................................................................................................................
Tiết 3:Khoa học:
THUỶ TINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nhận biết 1 số tính của thủy tinh.
2. Kĩ năng:
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
3.Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Thuỷ tinh được làm từ cát trắng lấy từ môi trường nên khai thác cần phải đi đôi với cải tạo và bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 60; 61 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của thủy tinh...
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||||
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|||||
- Cho Hs thi trả lời câu hỏi: + Hãy nêu tính chất và cách bảo quản của xi măng ? + Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
||||
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. *Cách tiến hành: |
|||||
Hoạt động 1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh - Cho HS thảo luận nhóm TLCH: + Trong số đồ dùng trong gia đình có rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy kể tên các đồ dùng mà bạn biết ? + Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh có tính chất gì ? + Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? - GV kết luận Hoạt động 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng - Tổ chức hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, sau đó xác định - Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh thông thường? - Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh chất lượng cao? - GV kết luận - Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không? - Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, chúng ta phải bảo quản như thế nào ? - GV kết luận: Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao. |
- Mắt kinh, bóng điện, chai, lọ, li, cốc, chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc thí nghiệm, lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm... - Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu rất dễ vỡ, không bị gỉ - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ - HS lắng nghe - Các nhóm nhận đồ dùng và trao đổi, làm bài
- Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính máy ảnh, ống nhòm, bát đĩa hấp thức ăn trong lò vi sóng... - HS nghe - Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn - Để nơi chắc chắn - Không va đạp vào các vật cứng - Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc chắn tránh rơi vỡ - Cẩn thận khi sử dụng |
||||
3. Hoạt động ứng dụng:(2phút) |
|||||
- Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng thủy tinh trong gia đình mình như thế nào ? |
- HS nghe và thực hiện |
||||
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
|||||
- Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh trong cuộc sống. |
- HS nghe và thực hiện |
............................................................................................................
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn trong mùa dịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các mảng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban.
- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp
+ Học tập
3. Kế hoạch tuần 15
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
- Vừa học vừa ôn tập chuẩn bị thi học kì 1
- Phụ đạo và bồi dưỡng HS
- Tham gia trung bày VSCĐ, Thi viết chữ đẹp
- Thi viodu toán
- Tiếp thục thi Trạng nguyên Tiếng Việt
- Vế sinh trường lớp
3. Thảo luận – Dặn dò:
............................................................................................................