Khối 5
GIÁO ÁN TUAN 15
TUẦN 15
Thứ hai ngày 20 tháng 21 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
............................................................................................................
Tiết2 : Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
3. Phẩm chất: Tích cực học tập
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Cho HS làm: + Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS làm: 72 100 : 30 = 240 - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 . * Cách tiến hành: |
||
Bài 1a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính - GV nhận xét Bài 2a: HĐ cá nhân - Bài 2 yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau trong vở - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán y/c tìm gì? - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ - GVnhận xét chữa bài
Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở - GV quan sát uốn nắn HS |
- Tính - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Kết quả tính đúng là : a) 216,72 : 42 = 5,16 - Tính giá trị của biểu thức - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả lớp theo dõi và bổ sung. a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 2 = 22 + 43,68 = 65,68 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Giải a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số người thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: 16129 người - HS làm bài, báo cáo giáo viên b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau: ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 |
- HS làm bài ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 = 8,34 |
|
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
||
- Về nhà tìm các bài toán liên quan đến các phép tính với số thập phân để làm thêm |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc:
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||
1. HĐ khởi động: (3 phút) |
|||
- Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy cúng đi bệnh viện. |
- Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
||
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp |
|||
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn trong nhóm. - GV sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ cho HS. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài. - Đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 |
- Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia đoạn: + Đ1: Cụ Ún ......cúng bái. + Đ2: Vậy mà..... thuyên giảm. + Đ3: Thấy cha....không lui. + Đ4: Sáng.....đi bệnh viện. - Nhóm trưởng điều khiển + HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe |
||
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: |
|||
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo luận và TLCH: + Cụ Ún làm nghề gì ? +Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? + Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao ? + Cụ Ún bị bệnh gì? + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn viện về nhà? + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? + Nội dung chính của bài là gì ? + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì? |
- Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo luận và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp: + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, ... + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm. + Cụ bị sỏi thận. + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái. + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. - Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - Không nê mê tín, tin vào những điều phi lí. |
||
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: |
|||
- Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - GV nhận xét, chốt cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3+4. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - GV cùng HS nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 |
- HS theo dõi và nêu cách đọc. - Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm |
||
4. HĐ ứng dụng: (2 phút) |
|||
- Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn? - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. |
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng đoạn văn. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. |
||
5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) |
|||
- Hiện nay ở địa phương em còn hiện tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó? |
- HS nghe và thực hiện |
||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức:
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
3. Phẩm chất: Có Phẩm chất mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Không đồng tình với những Phẩm chất, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(27phút) * Mục tiêu: - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. * Cách tiến hành: |
||
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25- SGK) - GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở dưới tranh. - GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. + Biết hợp tác với những người xung quanh thì công việc sẽ thế nào? - Cho HS nêu ghi nhớ Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. - Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 SGK. - Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi. Hoạt động 3: Bày tỏ Phẩm chất (bài tập 2, SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận từng nội dung: a- Tán thành b- Không tán thành c- Không tán thành d- Tán thành |
- HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu - 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS bày tỏ Phẩm chất tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến. - HS giải thích: câu a đúng vì không biết hợp tác với những người xung quanh....
|
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) |
||
- Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh ? |
- HS nêu |
|
4.Hoạt động sáng tạo:(1phút) |
||
- Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,... |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 4: Chính tả:
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON(Nghe – ghi )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1).
- Làm được bài tập 2
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng
3. Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng
- Học sinh: Vở viết.
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. HĐ khởi động: (5phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ. - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ . - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - Mở sách giáo khoa. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. HĐ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn nói về ai? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm được |
- 2 HS đọc đoạn văn - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng... - HS luyện viết từ khó. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV đọc bài viết lần 2 - GV đọc cho HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: |
- HS nghe - HS viết bài |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. |
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 *Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng - GV nhận xét kết luận bài làm đúng + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên? - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng |
- HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập - HS tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài
- Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có vần giống nhau. - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. HĐ ứng dụng: (2 phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học |
- Lắng nghe - Quan sát, học tập. - Lắng nghe |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7. HĐ sáng tạo: (1 phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài sau. |
- Lắng nghe và thực hiện. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 6:Khoa học:
CAO SU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của cao su.
2. Kĩ năng: Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
3. Phẩm chất: trách nhiệm,chung tay bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ nhựa( mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 62; 63 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun , mảnh săm , lốp ,...
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của cao su.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||||||||
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|||||||||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" với các câu hỏi: +Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
||||||||
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. *Cách tiến hành: |
|||||||||
Hoạt động 1: Tính chất của cao su. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: -Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su -Kết luận: - Theo em cao su có tính chất gì? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về những tính chất của cao su. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của cao su. - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su và ghi lên bảng. + Tính đàn hồi của cao su như thế nào? +Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? + Cao su tan và không tan trong những chất nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng 1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và kết luận. * Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi dây cao su vào cả hai li. *Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi dây cao su vào ngọn lửa. * Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. * Với nội dung cao su có thể cách điện GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC thắp sáng bóng đèn, sau đó thay dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su. * Với nội dung: Cao su tan và không tan trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm 5.Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK - GV kết luận về tính chất của cao su:
Hoạt động2: Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. + Có mấy loại cao su ? + Đó là những loại nào ? + Cao su được dùng để làm gì? + Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su - KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. |
- HS tham gia chơi - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về những tính chất của cao su - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến. -Ví dụ HS có thể nêu: + Cao su có tan trong nước không? + Cao su có cách nhiệt được không? + Khi gặp lửa, cao su có cháy không?... - Theo dõi - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
- HS thực hành và ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi chép khoa học. *Quả bóng nảy lên + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ * Sợi dây cao su không bị biến đổi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li nước nóng hơi mềm hơn * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy * Miếng cao su không nóng * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó chứng tỏ cao su không dẫn điện. * Cao su không tan trong nước, tan trong xăng - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. - Có 2 loại cao su. + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện.... + Không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. |
||||||||
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|||||||||
- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su . - Về học bài và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài mới : Chất dẻo |
- HS nghe và thực hiện |
||||||||
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|||||||||
- Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở nước ta. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Lịch sử:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử.
3. Phẩm chất: Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:
+ Bản đồ hành chính VN
+ Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
+ Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
||||
- Cho HS hát - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - Nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|||
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. * Cách tiến hành: |
||||
Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945- 1954 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy khổ to dán bài của mình lên bảng - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét - GV nhận xét |
- HĐ cá nhân
- HS lập bảng thống kê - HS đọc bảng thống kê của bạn đối chiếu với bài của mình và bổ sung ý kiến |
|||
Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 |
||||
Thời gian |
Sự kiện lịch sử tiêu biểu |
|||
Cuối năm 1945-1946 |
Đẩy lùi giặc đói giặc dốt |
|||
19-12-1946 |
Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến |
|||
20-12-1946 |
Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của BH |
|||
20-12-1946 đến tháng 2-1947 |
Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh |
|||
Thu- đông 1947 |
Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc pháp |
|||
Thu- đông 1950 |
Chiến dịch Biên giới Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu |
|||
Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951
1-5-1952 |
Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng. |
|||
30-3 - 1954 đến 7-5-1954 |
Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. |
|||
|
||||
Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ” Hướng dẫn học sinh chơi - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với địa danh đó. - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời - GV và HS nhận xét tuyên dương
|
- Học sinh chơi trò chơi: - Hà Nội: + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 - Huế: .... - Đà Nẵng: ..... - Việt Bắc: ..... - Đoan Hùng: .... - Chợ Mới, chợ Đồn: ..... - Đông Khê: ..... - Điện Biên Phủ: ...... |
|||
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||||
- Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử nào ? Vì sao ? |
- HS nêu |
|||
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||||
- Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện lịch sử mà em ấn tượng nhất. |
- HS nghe và thực hiện |
|||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8: Tiếng Việt*:
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau: a) Có mới nới cũ. b) Lên thác xuống gềnh. c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay. d) Miền Nam đi trước về sau. e) Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - GV cho HS giải thích ý nghĩa một số câu. Bài tập 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được. a) Rét. b) Nóng. Bài tập 3:Gach chân những từ viết sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng: Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó Chiều in ngiêng chên mảng núi xa Con trâu trắng giẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a) Có mới nới cũ. b) Lên thác xuống gềnh. c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay. d) Miền Nam đi trước về sau. e) Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Lời giải: a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh buốt, giá, giá buốt , lạnh cóng… Đặt câu: Trời trở rét làm hai bàn tay em lạnh cóng. b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập… Đặt câu: Buổi trưa , trời nóng hầm hập thật là khó chịu. Lời giải: Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó Chiều in ngiêng chên mảng núi xa Con trâu trắng giẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về - xáo: sáo - ngiêng: nghiêng - chên: trên - giẫn: dẫn - chở: trở . - HS lắng nghe và thực hiện. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
-Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
- HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Cho HS làm bài: + Tìm 7% của 70 000? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS làm bảng con - HS nghe - HS viết vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 . * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài Bài 2: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp |
- Viết các hỗn số sau thành số thập phân - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp. C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 3,8 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 1,48 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4= 4,5 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3= 3,8 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48 - Tìm x - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia sẻ a) 100 = 1,643 + 7,357 100 = 9 = 9 : 100 = 0,09 b) 0,16 : = 2 - 0,4 0,16 : = 1,6 = 0,16 : 1,6 = 0,1 - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 phần. -HS lên chia sẻ cách làm Cách 1 Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ Cách 2 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là : 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số 25% lượng nước trong hồ |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Cho HS vận dụng tìm x: X : 1,25 = 15,95 - 4,79 |
- HS làm bài X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 11,16 X = 11,16 x 1,25 X = 13,95 |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích mảnh đất và ngôi nhà của mình sau đó tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi nhà và mảnh đất đó. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiet2: Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa,
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||||||||||||||||
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|||||||||||||||||
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của 1 người. - Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài : ghi bảng |
- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở |
||||||||||||||||
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). * Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||
Bài 1: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. |
- HS nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
|
||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi: - Bài tập có những yêu cầu gì? + Cô Chấm có tính cách gì? - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm - GV nhận xét, kết luận
|
- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - HS thi Ví dụ: - Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.... - Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt.... - Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. - Giàu tình cảm, dễ xúc động: - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. |
||||||||||||||||
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|||||||||||||||||
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ?
|
+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật. |
||||||||||||||||
4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) |
|||||||||||||||||
- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 6: Kể chuyện(TĐ)
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK ) .
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao .
2. Kĩ năng: Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|
- Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài. * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. |
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - HS nghe |
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . * Cách tiến hành: |
|
- Cho HS đọc câu hỏi SGK - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? 3. Tìm những câu ứng với nội dung dưới đây: a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất. c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. - Nêu nội dung bài.
|
- HS đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn phần. + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. Trông trời, trông đất, trông mây; … Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng. … chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu + Trông cho chân cứng đá mềm. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng. + Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người |
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: |
|
- Đọc nối tiếp từng đoạn - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 bài ca dao. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Luyện học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng |
- 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao - HS đọc - HS thi đọc diễn cảm - HS nhẩm học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng |
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) |
|
- Qua các câu ca dao trên, em thấy người nông dân có các phẩm chất tốt đẹp nào ? |
- HS nêu |
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp đỡ người nông dân đỡ vất vả ? |
- HS nêu |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................
Tiết 7: Địa lí:
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,…
+Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
HS(M3,4):
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,…; các dịch vụ du lịch được cải thiện
2.Kĩ năng: Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,…
3.Phẩm chất: Giữ gìn của công
* GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho học sinh thi kể nhanh: Nước ta có những loại hình giao thông nào? ... - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi kể - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(27phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,… * Cách tiến hành: |
||
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình về các khái niệm: + Em hiểu thế nào là thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm: *Hoạt động 2: Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: + Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta? + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chỉnh sửa * Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch ở nước ta: + Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta? + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? - GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này. |
- 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận: + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố,... + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước. + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp,...bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản (than đá, dầu mỏ,...); hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,...); các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu,...; các nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả,...); hàng thuỷ sản (cá tôm đông lạnh, cá hộp,...). + Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,... để sản xuất, xây dựng. - Đại diện cho các nhóm trình, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà nhóm mình tìm được. - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. + Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: - Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa… |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Đia phương em có ngành du lịch nào ? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ? |
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) |
||
- Nếu em là một lãnh đạo của địa phương thì em có thể làm gì để phát triển ngành du lịch của địa phương mình ? |
- HS nêu |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 8: Toán*:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5 c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125 Bài 2: Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu phần trăm sản phẩm? Bài 3: Một cửa hàng đã bán 123,5 lít nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm của cửa hàng trước khi bán. Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Đáp án: a) 5,16 b)32,32 c) 1,3 d) 0,6 Lời giải: Người thứ hai làm được số sản phẩm là: 1200 – 546 = 654 (sản phẩm) Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm là: 654 : 1200 = 0,545 = 54 5% Đáp số: 54,5 % Cách 2: (HSKG) Coi 1200 sản phẩm là 100%. Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP) Số % sản phẩm người thứ hai làm được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP) Đáp số: 54,5 % tổng SP. Lời giải: Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%. Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là: 123,5 : 9,5 100 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. Cách 2: (HSKG) Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%. Số % lít nước mắm cửa hàng còn lại là: 100% - 9,5 = 90,5 %. Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là: 123,5 : 9,5 90,5 = 1176,5 (lít) Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là: 1176,5 + 123,5 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. - HS lắng nghe và thực hiện. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………............................................................................................................
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
............................................................................................................
Tiết 1: Toán:
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
- HS làm bài tập 1.
2. Kĩ năng: Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
- Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học. - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 và 75. - GV nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học. - HS thực hiện bảng con, bảng lớp. - HS nghe - HS ghi bảng |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính bỏ túi. *Cách tiến hành: |
|
Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - Giáo viên cho học sinh quan sát máy tính. - Trên mặt máy tính có những gì? - Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím? - Dựa vào nội dung các phím em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì? - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên bàn phím và nêu: Phím này để làm gì? - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu tác dụng - Các phím số từ 0 đến 9 - Các phím +, - , x, : - Phím . - Phím = - Phím CE - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt khác Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính. - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. - Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần lượt các phím cần thiết (chú ý ấn § để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát kết quả trên màn hình. - Tương tự với các phép tính: trừ, nhân, chia. |
- Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời câu hỏi. - Có màn hình, các phím. - Học sinh kể tên như SGK. - HS nêu - HS theo dõi - Để khởi động cho máy làm việc - Để tắt máy - Để nhập số - Để cộng, trừ, nhân, chia. - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân - Để hiện kết quả trên màn hình - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai 25,3 + 7,09 = - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau: Trên màn hình xuất hiện: 32,39 |
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - HS làm bài tập 1. *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện phép tính -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi theo nhóm. - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết quả. |
- Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi - HS làm bài - Học sinh kiểm tra theo nhóm. - Các nhóm đọc kết quả a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 - HS tự làm bài: - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7 |
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Cho HS dùng máy tính để tính: 475,36 + 5,497 = 1207 - 63,84 = 54,75 x 7,6 = 14 : 1,25 = |
- HS nghe và thực hiện 475,36 + 5,497 =480,857 1207 - 63,84 = 1143,16 54,75 x 7,6 =416,1 14 : 1,25 = 11,2 |
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Về nhà sử dụng máy tính để tính toán cho thành thạo. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:Tập đọc:
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn .
3. Phẩm chất: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. HĐ khởi động: (3 phút) |
|
- Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã Trịnh Tường. |
- Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản.... *Cách tiến hành: |
|
- Cho HS đọc toàn bài. - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 |
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. + Thi đọc đoạn giữa các nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - HS theo dõi. |
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: |
|
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ trước lớp. + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước? + Thảo quả là cây gì? + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì? Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 |
- HS đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó. + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn |
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: |
|
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - GV nhận xét đánh giá |
- HS nghe, tìm cách đọc hay - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc - HS nghe |
5. HĐ ứng dụng: (2 phút) |
|
- Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? |
- Cây nhãn, cam, bưởi,... |
6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) |
|
- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài Ca dao về lao động sản xuất. - Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em. |
- Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
............................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn:
TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
2. Kĩ năng: Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc, thẩm mĩ cho HS.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát,trò chơi.....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
||
- Cho HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS thực hiện - HS mở vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. * Cách tiến hành: |
||
- Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên bảng. - Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh - HS viết bài - Thu chấm - Nêu nhận xét chung |
- HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng - HS nghe - HS viết bài - HS thu bài - HS nghe |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. |
- HS nghe |
|
4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) |
||
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. |
- HS nghe và thực hiện. |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tiếng Việt*:
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi trong đoạn thơ sau: …òng sông qua trước cửa Nước …ì …ầm ngày đêm …ó từ …òng sông lên Qua vườn em ..ào …ạt. Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn. Bài tập 4:Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hóa? Hãy đặt 1 câu có dạng bài 3 phần a? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Dòng sông qua trước cửa Nước rì rầm ngày đêm Gió từ dòng sông lên Qua vườn em dào dạt.
Lời giải: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm DT DT TT DT TT tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như ĐT DT DT TT tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những DT TT DT cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm DT TT DT ĐT DT TT chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng ĐT TT DT TT lượn giữa trời xanh. ĐT DT TT
Lời giải: a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt trên bàn. Lời giải: Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh nhân hóa. - Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái. - HS lắng nghe và thực hiện. |
………………………………………………………..
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021
Tiết 6:Toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
- HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
2. Kĩ năng: Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, nhanh nhẹn, chính xác.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
- HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||||||||||||||||||||||||||||
1. Hoạt động khởi động:(3phút) |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, tính đúng. - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 109,98 : 42,3 - Đội nào có kết quả nhanh và chính xác hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
||||||||||||||||||||||||||||
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||
* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm? - Chúng ta có thể thực hịên cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau: - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình. - Đó chính là 17,5%. Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính 56 34 : 100 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. 5 6 3 4 1 0 0 = khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím : 5 6 3 4 % - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. |
- HS nghe và nhớ nhiệm vụ. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét : + Tìm thương 7 : 40 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu % vào bên phải thương. - HS thao tác với máy tính và nêu: 7 : 40 = 0,175
- HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5% - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc của GV : 7 40 % - Kết quả trên màn hình là 17,5. - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 56. + Tìm thương 56 : 100. + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . - HS tính và nêu : 56 34 : 100 = 19,4 |
||||||||||||||||||||||||||||
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). *Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.
Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc đề bài - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1.
Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm. |
- HS thao tác với máy tính. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường.
- HS đọc - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
- HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng. - Kết quả: a) 5000 000 đồng b) 10 000 000 đồng c) 15 000 000 đồng |
||||||||||||||||||||||||||||
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS dùng máy tính để tính: Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 em và chiếm 16% tổng số dân của xã đó. Tính số dân của xã đó. |
- HS tính: 324 : 16 x 100 = 2025(người) |
||||||||||||||||||||||||||||
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Về nhà tìm thêm các bài toán tương tự như trên để tính toán cho thành thạo. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Luyện từ và câu::
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
3. Phẩm chất: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1a trang 161 - Nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS tiếp nối nhau đặt câu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào? + Từ phức gồm những loại nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét kết luận Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Thế nào là từ đồng âm? + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét kết luận - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng nghĩa, GV ghi bảng - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ. |
- HS nêu + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức. + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - HS lên chia sẻ kết quả - Nhận xét bài của bạn: + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh - HS nêu - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và thống nhất : - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS nối tiếp nhau đọc - HS trả lời theo ý hiểu của mình - HS nêu - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả a) Có mới nới cũ b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu - HS đọc thuộc lòng các câu trên
|
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, xinh |
- HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng một số từ láy vừa tìm được. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 8 : Kỉ thuật:
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
2. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
3. Phẩm chất: Có ý thức chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, một số mẫu thức ăn nuôi gà.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể tên các loại gà được nuôi ở nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - Hs viết |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). * Cách tiến hành: |
||
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - GV hướng dẫn học sinh đọc mục 1 trong SGKvà trả lời câu hỏi + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển? + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ? * Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK. * Gv kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà - GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ? - HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu . - Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó . * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK , trả lời câu hỏi: + Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại? + Em hãy kể tên các loại thức ăn ? - GV chỉ định một số HS trả lời . - GV nhận xét và tóm tắt. - GV cho HS thảo luận , - Yêu cầu các nhóm trình bày . - GV cho HS khác nhận xét và bổ sung. * GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . - Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2. |
- HS nghe - HS đọc bài và trả lời câu hỏi . + Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng. + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . - HS nghe GV giải thích. - HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu hỏi . + Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc , tép ,bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng. - HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi . * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : + Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột + Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm . + Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng. + Nhóm thức ăn cung cấp vi - ta - min + Nhóm thức ăn tổng hợp . * Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều. - HS thảo luận. - HS trình bày và nhận xét . - HS nghe . |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Nhà em cho gà ăn bằng những loại thức ăn nào ? |
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Theo em loại thức ăn nào tốt cho sự phát triển của gà ? |
- HS nêu |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2021
Tiết 1:Toán:
HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- HS làm bài 1, 2 .
2. Kĩ năng: Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
- HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|
- Chia HS thành các đội, thi nhau xếp nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài- Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. *Cách tiến hành: |
|
Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ : + Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC. + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác. + Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC. - Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. Giới thiệu ba dạng hình tam giác. - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác. + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. A
B C Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn. K
E G Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có 1 góc vuông. N
M P Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông) - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là : + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác. A B C H - GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH. |
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. + Hình tam giác ABC có ba góc là : Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - HS quan sát các hình tam giác và nêu : + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn. + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn. - HS nghe. - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác. - HS quan sát hình. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. |
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan. - HS làm bài 1, 2 . *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm. - GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có: 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: Cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - GV nhận xét Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có đường cao CH cao DK cao MN Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài - GV quan sát giúp đỡ HS - HS chia sẻ trước lớp kết quả a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau. b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau. c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. |
|
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Hình tam giác có đặc điểm gì ? |
- HS nêu |
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
|
- Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác và 3 đường cao tương ứng của chúng |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn bản hành chính.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác.
*GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành đơn xin học.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập
- HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi...
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS thi đọc lại đoạn văn đã viết tiết trước. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài- Ghi bảng |
- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) . - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết . * Cách tiến hành: |
||
Bài tập 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành - GV nhận xét sửa lỗi cho HS
Bài tập 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một lá đơn - Yêu cầu học sinh làm bài - GV theo dõi giúp đỡ. - Thu chấm, nhận xét. |
- Hoàn thành đơn xin học theo mẫu dưới đây - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu - 3 HS nối tiếp nhau đọc Ví dụ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Xuân Trúc, ngày 27/12/2018 ĐƠN XIN HỌC Kính gửi: Ban giám hiệu trường THCS Xuân Trúc Em tên là: Nguyễn Tiến Bình Nam/Nữ: Nam Sinh ngày: 30- 10 – 2007 Nơi sinh: Đặng Lễ - Ân Thi - Hưng Yên Quê quán: Đặng Lễ- Ân Thi- Hưng Yên Đã hoàn thành chương trình Tiểu học. Tại Trường Tiểu học Xuân Trúc Em làm đơn này xin đề nghị Trường THCS Xuân Trúc xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn - Viết đơn xin được học môn tự chọn... - HS nêu lại - HS làm bài
|
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá đơn. |
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
||
- Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà mình yêu thích. |
- HS nghe và thực hiện |
|
Đ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHẤT DẺO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
2. Kĩ năng: Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của cao su - GV nhận xét |
- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo * Cách tiến hành: |
||
v Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả v Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu hỏi. + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì? + Nêu tính chất chung của chất dẻo + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng. |
- Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
- HS thực hiện theo cặp đôi - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án: + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh - Thi đua tiếp sức - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình như thế nào ? |
- HS nêu |
|
4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) |
||
- Học ghi nhớ. - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài: Tơ sợi |
- HS nghe |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
A.NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 18
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .
- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 19
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động
- HS hát tập thể 1 bài.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
*. Ưu điểm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*Nhược điểm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 19
- Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ
- Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt
- Kiểm tra sách vở đồ dùng cho HKII.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các mảng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban.
- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:.....................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
+ Học tập: ....................................................................................................
..........................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Tuyên dương – Nhắc nhở:
- Tuyên dương:.......................................................................................................
- Phê bình :.............................................................................................................
B. KẾ HOẠCH TUẦN 18
- Học chương trình tuần 15 . Tiếp tục ôn có trọng tâm và thi có chất lượng
- Duy trì mọi nề nếp học tâp
- Rút kinh nghiêm sau khi thi
- Thu nộp tiền Chữ thập đỏ: 17000
- Hỗ trợ người nghèo
- Dạy học trực tiếp kết hợp với dạy học online
- Thực hiện 5k
C. THẢO LUẬN
............................................................................................................