''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 5

Cập nhật lúc : 15:39 23/11/2021  

GIÁO ÁN TUAN 11

Tải file

TUẦN 11

Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021

 

Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ

............................................................................................................

Tiết2 : Toán:

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:  Biết :

         - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000

         - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.

       - Giải bài toán có 3 bước tính.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính.

3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

- HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng    

 - GV: SGK, Bảng phụ

 - HS : SGK, bảng con...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.                                               

 - Kĩ thuật trình bày một phút

 - Vấn đáp , quan sát, thực hành…

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

           

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng:

TS

14,7

29,2

 

1,3

 

1,6

TS

10

 

10

100

100

 

Tích

 

2920

34

 

290

16

+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.

+ Cho học sinh tham gia chơi.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tham gia chơi

- Lắng nghe.

 

- Học sinhmở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:Biết :

         - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000

         - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.

       - Giải bài toán có 3 bước tính.

       - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.

*Cách tiến hành:

Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước lớp.

 

- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được

1,48  10 = 14,8 ?

 

 

 

Bài 2(a, b): Cá nhân

- HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

 

 

- GV nhận xét HS.

 

Bài 3: Cá nhân

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài HS.

Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn thành các bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 1(b):M3,4

- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được 80,5.

- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 được 80,5.

Bài 2(c,d):M3,4

- Cho HS tự làm bài vào vở  

- GV quan sát, nhận xét

 

 

 

Bài 4:M3,4

- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.

 

 - HS đọc: Tính nhẩm

- HS làm bài vào vở  

- 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số.

- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.

 

- Đặt tính rồi tính

- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên bảng lớp

         7,69             12,6                                          

         50            800                                  

     384,50        10080,0                               

- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.

 

- Cả lớp đọc thầm

- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .

Bài giải

Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:

10,8  3 = 32,4 9km)

Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là:

9,52  4 = 38,08 (km)

Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km)

                         Đáp số : 70,48km

 

 

- HS tự làm bài, báo cáo giáo viên

8,05 x 100 = 805

8,05 x 1000 = 8050

8,05 x 10000 = 80500

 

 

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên

    12,82                  82,14

x                         x

         40                      600

  512,80             49284,00

 

- HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2

3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Cho HS chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:

    15,4 x 10 =

78,25 x 100 =

5,56 x 1000 =

- Học sinhnêu

 

4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

 

- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục khác.

- HS nghe và thực hiện.

 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập đọc:

MÙA THẢO QUẢ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

  - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .

3. Phẩm chất: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học

                    + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

- Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

            - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

 - Cho HS thi  đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:

+ Đọc đoạn 1,2 :  Bé Thu ra ban công để làm gì?

+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

- Nhận xét, kết luận

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc và TLCH

 

 

 

 

 

 

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)

* Mục tiêu:- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                    - Đọc đúng các từ khó trongbài.

* Cách tiến hành:  

-Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn

- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài

+ Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn

+ Đoạn 2: Tiếp theo....không gian

+ Đoạn 3: Còn lại

 

 

 

 

- HS luyện đọc theo cặp

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả.

- 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục...

+ Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm.

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc cho nhau nghe theo cặp

- 1 HS  đọc bài

- HS nghe

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

  - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

* Cách tiến hành:  

- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo nhóm, chia sẻ trước lớp.

- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

 

 

 

- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

 

- Nội dung ý 1 ?

- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?

 

 

 

- Nội dung ý 2 ?

 

- Hoa thảo quả nảy ở đâu?

- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

 

 

 

 

 

 

- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều gì?

 

 

 

- GV đọc mẫu

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH, chia sẻ trước lớp

+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.

+ Các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt

- Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa

+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian

- Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả

+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây

+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy

+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn

- 1 HS đọc to

- HS theo dõi

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .

* Cách tiến hành:  

- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài

- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn.

- GV hướng dẫn cách đọc

- GV đọc mẫu

- HS đọc trong nhóm

- HS thi đọc

- GV nhận xét.

Lưu ý:

- Đọc đúng: M1, M2

- Đọc hay: M3, M4

 - 1 HS đọc to

 

 

 

- HS nghe

- HS nghe

- HS đọc cho nhau nghe

- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc

 

5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)

+ Bài văn ca ngợi điều gì ?

+ Cây thảo quả có tác dụng gì ?

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

 

-  Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên

 một vài loại cây thuốc Nam mà em biết?

- Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch.

- Nhận xét tiết học, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài học sau

- Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương nhu,...

 

- HS nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Tiết 3: Đạo đức:

THỰC HÀNH GIỮA KÌ I

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.

2. Kĩ năng:Có trách nhiệm với việc là của mình, có Phẩm chất tự giác trong công việc, biết ơn tổ tiên, tôn trọng bạn bè...

3. Phẩm chất:Có Phẩm chất tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.

4. Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Đồ dùng  

- Giáo viên: Phiếu học tập.

            - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não

            - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS hát

- Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5.

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi bảng

- HS hát

- HS nêu

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:( 25 phút)

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm

*Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:

      Nên làm

     Không nên làm

         …

     …

 

- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Làm việc theo cặp

*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?

- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.

- Cả lớp và GV nhận xét.

 

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

-  Đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài ra nháp.

- HS trình bày.

- HS khác nhận xét.

 

 

 

 

- HS làm rồi trao đổi với bạn.

 

- HS trình bày trước lớp.

3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)

- Em học được điều gì qua bài học này?

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Chính tả:

MÙA THẢO QUẢ (Nghe – ghi)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt s/x.

3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.

*Làm được bài tập 2a, 3a.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

- GV: Bảng phụ, SGK,...

- HS: Vở viết, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết một đoạn trong bài: Mùa thảo quả

- HS chơi trò chơi

 

 

- HS nghe

- HS mở SGK, ghi vở

2.Hoạt động ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả:(7 phút)

*Mục tiêu:

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- HS có tâm thế tốt để viết bài.

*Cách tiến hành: HĐ cả lớp

* Trao đổi về nội dung bài văn

- Gọi HS đọc đoạn văn

- Em hãy nêu nội dung đoạn văn?

 

 

*  Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm từ khó

- HS luyện viết từ khó

 

 

- HS đọc đoạn viết

+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt

+ HS nêu từ khó

+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi.

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân

-Giáo viênnhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS nghe

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

5. HĐ làm bài tập: (8 phút)

* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a

* Cách tiến hành:

 Bài 2a: HĐ trò chơi

- HS đọc yêu cầu

- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi

+ Các cặp từ :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3a: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS làm việc theo nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài.

- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi  dòng có điểm gì giống nhau?

- Nhận xét kết luận các tiếng đúng

 

- Cả lớp theo dõi

- HS thi theo kiểu tiếp sức.

 

+ sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc

+ sơ -xơ:sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua

+ su – xu:su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa

+ sứ – xứ:bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ.

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả

 

+ Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.

6. Hoạt động ứng dụng:(2phút)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả s/x.

- Học sinhnêu

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 6:Khoa học:

TRE, MÂY, SONG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song

2. Kĩ năng: HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song

- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng

3. Phẩm chất: Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song.

4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học

 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

           - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi …

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS chơi trò chơi

 

 

- HS nghe

- HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(25phút)

* Mục tiêu: - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song

                  - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song

                     - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng

* Cách tiến hành:

 v Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song

-     GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiếu bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-     GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc

 

v Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song

-     Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, thống nhất đáp án

- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.

- GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.

v  Hoạt động 3: Củng cố.

-     Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 dãy).

-     GV nhận xét, tuyên dương.

 

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu:

 

 

 

 

 

Tre

Mây, song

Đặc điểm

- Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống

- Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng

- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh

- Dài đòn hàng trăm mét

Ứng dụng

- Làm nhà, nông cụ, đồ dùng…

- Trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ…

- Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ

- Làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế…

 

-     Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.

 

 

 

-     Nhóm trương điều khiển các nhóm thực hiện

-      Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

Hình

Tên sản phẩm

Tên vật liệu

4

- Đòn gánh

- Ống đựng nước

Tre

Ống tre

5

-Bộ bàn ghế tiếp khách

Mây

6

- Các loại rổ

Tre

7

-    Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay

Tre

 

 

 

 

 

 

 

 

-     Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết?

-     Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?

- 2 dãy thi đua kể

3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)

 - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ?

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Em sẽ nói để mọi người trong gia đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ?

- HS nêu

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 7: Lịch sử:

 

ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP

XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 :

       + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .

       + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương .

       + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu .

       + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .

       + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .

       + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời .

2. Kĩ năng: Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.

3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà

4. Năng lực:

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. Đồ dùng  

        - GV: SGK, Bảng thống kê

        - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

        - Kĩ thuật trình bày một phút

        - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói nhanh- Đáp đúng"

- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng.

- GV nhận xét , tuyên dương

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Học sinh lắng nghe

 

- HS chơi trò chơi

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe

- HS ghi đầu bài vào vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)

* Mục tiêu:Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.

* Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945

- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín nội dung.

- Hướng dẫn học sinh đàm thoại để hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi sau:

+ Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?

+ Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì?

+ Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện đó?

- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS

* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu

- GV giới thiệu trò chơi

- Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng dọc

- GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi

- GV nêu luật chơi

- GV tổ chức học sinh chơi

Câu hỏi gợi ý:

1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái

2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 do Phan Bội Châu lãnh đạo

 (6 chữ cái)

3) Một trong số tến của Bác Hồ.

4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?

5) Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản công Huế.

6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào thời gian này?

7) Trương Định phải về nhận chức lãnh binh ở nơi này?

8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành công 19/8/45

9) Nhân dân vùng này tham gia biểu tình 12/9/1930

10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập

11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ

12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này?

14) Người chủ chiến trong Triều Nguyễn

15) Người lập ra hội Duy Tân.

 

 

- Học sinh đọc bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ở nhà.

- Học sinh làm việc dưới sự điều khiển của lớp trưởng

- Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến

- Lớp trưởng điều kiển đúng, sai.

- Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho cả lớp đọc lại

+ Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa

- Học sinh cùng xây dựng để hoàn thành bảng thống kê

 

 

 

- HS nghe

 

 

 

- HS nghe

- Các đội chọn từ hàng ngang

- GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ nhanh.

- Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không cho điểm

- Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc

- Đội được nhiều điểm là thắng.

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ năm 1858 - 1945.

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Lập bảng thống kê về các mốc thời gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử trong giai đoạn trên.

- HS nghe và thực hiện

     

 

Ô chữ:

 

 

 

 

 

 

 

 

T

R

Ư

Ơ

N

G

Đ

I

N

H

 

 

 

 

Đ

Ô

N

G

D

U

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N

G

U

Y

Ê

N

A

I

Q

U

Ô

C

 

 

 

 

 

 

 

N

G

H

Ê

A

N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Â

N

V

Ư

Ơ

N

G

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T

H

A

N

G

T

A

M

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

N

G

I

A

N

G

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

A

N

Ô

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N

A

M

Đ

A

N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

A

Đ

I

N

H

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Ô

N

G

N

H

Â

N

 

 

 

 

 

 

 

 

H

Ô

N

G

C

Ô

N

G

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N

Ô

L

Ê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T

Ô

N

T

H

Â

T

H

U

Y

Ê

T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

P

H

A

N

B

Ô

I

C

H

A

U

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Tiếng Việt*:

 

ON LUYỆN VỀ ĐẠI TỪ.

I. Mục tiêu:

- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi.

- Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.

II. Chuẩn bị: Nội dung bài.

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn định:

2.Kiểm tra: Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví dụ?

- Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

- GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: 

H: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hô trong đoạn văn đối thoại đó cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao?

 “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng:

- Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à?

  Rùa đáp:

-  Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?

  Thỏ vểnh tai lên tự đắc :

- Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!”

Bài tập 2 :

H: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau sao cho đúng :

a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,…. biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng dõng dạc nhất xóm,… nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, … bỏ chạy.”

b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo hỏi dùm tại sao lại không thả mối dây xích cổ ra để được tự do đi chơi như ….”

4.Củng cố dặn dò :

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.

 

 

- HS nêu.

 

 

 

- HS đọc kỹ đề bài

- HS lên lần lượt chữa từng bài

- HS làm các bài tập.

 

 

 

 

 

Bài giải :

- Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là:

      Ta, mày, anh, tôi.

- Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thường Rùa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài giải :

a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng dõng dạc nhất xóm, nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy.”

b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy tôi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo tôi hỏi dùm tại sao người ta lại không thả mối dây xích cổ ra để được tự do đi chơi như tôi.”

 

 

 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021

Tiết 1: Toán:

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết:

            - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.

            - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán để làm toán

3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm:Bài 1(a,c), bài 2.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng  

            - Giáo viên: Sách giáo khoa.

            - Học sinh:Sách giáo khoa, bảng con, vở viết

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"

- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.

+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai

+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)

+ HS hô: Thuyền... chở gì ?

+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000...

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài, ghi bảng

 - HS chơi trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:  Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.

*Cách tiến hành:

* Hình thành quy tắc nhân.

 a) Tổ chức cho HS khai thác VD1.

- Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm được kết quả cuối cùng.

- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng.

-  Yêu cầu học sinh nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.

 

 

 

 

 

b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu học sinh vận dụng để thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3.

 

 

 

 

 

c) Quy tắc: (sgk)

 

 

- Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.

6,4 x 4,8 = ? m2

6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm

64 x 48 = 3072 (dm2)

3072 dm2 = 30,72 m2

Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)

           64                   6,4

       x                    x

           48                   4,8

         512                  512

       256                  256

       3072 (dm2)      30,72(m2)

                  

- Học sinh thực hiện phép nhân.

      4,75

x     

        1,3

     1425

    475

6,175

 

- Học sinh đọc lại.

3. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.

                    - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .

                  - Bài tập cần làm:Bài 1(a,c), bài 2.

                  - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.

*Cách tiến hành:

 Bài 1(a,c): HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài

 

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu

 

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp.

 

 

 

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

 

- Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét chung từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân.

b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính chất giao hoán để tính kết quả.

Bài 3(M3,4):  HĐ cá nhân

- Cho HS  giải  bài toán vào vở.

 

 

 

- Đặt tính rồi tính

- Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ

- HS nghe

 

- Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a

- Học sinh thảo luận cặp đôi tính các phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp

a

b

a x b

b x a

2,36

3,05

4,2

2,7

2,36 x 4,2 = 9,912

3,05 x2,7 = 8,235

4,2 x2,36 = 9,912

2,7 x 3,05 = 8,235

- Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

- Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi.

 

4,34 x 3,6 = 15,624

3,6   x 4,3 = 15,624

    9,04 x 16 = 144,64

    16 x 9,04 = 144,64

 

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên

Bài giải

Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:

(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)

Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)

 Đáp số: Chu vi: 48,04m

                        Diện tích: 131,208 m2

4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Cho HS đạt tính làm phép tính sau:

23.1 x 2,5

4,06 x 3,4

- Học sinhđặt tính

 

5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 STP với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan,

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2:Luyện từ và câu:

QUAN HỆ TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) .

                       - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ.

3. Phẩm chất: Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết.

* HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 .

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

   - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét

   - Học sinh: Vở viết

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

   - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…

   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

   - Kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Trò chơi: Truyền điện

- Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Quan hệ từ

 - Học sinh tham gia chơi.

 

 

- Lắng nghe.

 

- Học sinhmở sách giáo khoa và vở viết

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:  - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ)

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cặp đôi

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp

- Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu

- Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì?

- Gọi HS trả lời

- GV nhận xét KL

a) Rừng say ngây và ấm nóng.

 

b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi...

 

c) Không đơm đặc như hoa đào nhưng cành mai...

 

 

- Quan hệ từ là gì?

- Quan hệ từ có tác dụng gì?

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Cách tiến hành như bài 1

- Gọi HS trả lời GV ghi bảng

 

 

 

- KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu.

- Ghi nhớ

- HS đọc ghi nhớ

 

- HS đọc

- HS trao đổi thảo luận

- HS nối tiếp nhau trả lời

 

 

 

 

a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp)

b) của nối tiếng hót dìu....(quan hệ sở hữu)

c) như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh)

- nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản)

- HS trả lời

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu

a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết.

b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc ghi nhớ

3. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) .

        - HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 .

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài

- Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: HĐ cặp đôi

- HS làm tương tự bài 1

- GV kết luận lời giải đúng

 

 

 

 

 

 

Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS tự làm bài

 

 

- HS đọc

- HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm tra chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước lớp

a, nối Chim, Mây, Nước với Hoa.

    của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.

    rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau.

b, nối to với nặng.

    như nối rơi xuống với ai ném đá.

c, với ngồi với ông nội

    về nối giảng với từng loài cây.

 

- HS làm bài.

Đáp án

a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát

- Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả

b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản

 

- HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo cáo giáo viên.

+ Em và An là đôi bạn thân.

+ Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán.

+ Cái áo của tôi còn mới nguyên.

4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)

- Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau:

để, do, bằng.

- HS đặt câu

5. Hoạt động sáng tạo:(1phút)

 

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 6: Kể chuyện:(Luyện từ)

 

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.

  - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).

  - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.

  - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp.

3. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường sống.

* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

4. Năng lực:           

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

- Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...

                    + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường

            - Học sinh: Vở viết, SGK      

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Trò chơi: Truyền điện

- Nội dung:Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Mở rộng vôn từ:  Bảo vệ môi trường

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

- Lắng nghe.

 

- Học sinhmở sách giáo khoa và vở viết.

2. HĐ thực hành (27 phút)

*Mục tiêu:

  - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.

  - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).

  - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.

  - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ nhóm

a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

- Đại diện HS lên trả lời.

 

b) Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- Nhận xét kết luận lời giải đúng

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Tổ chức HS làm việc theo nhóm

+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ phức.

+ HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép

- GV nhận xét, chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: HĐ cá nhân 

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

- Gọi HS trả lời

- HS (M3,4) đặt câu

- GV nhận xét chữa bài

(Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT)

 

- HS đọc yêu cầu bài tập

 

- HS hoạt động nhóm

+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS

- Nhận xét

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

 

- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước lớp

 

Đáp án:

+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được

+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm

+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.

+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử .

+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát.

+ Bảo tồn: để lại không để cho mất.

+ Bảo trợ: đỡ đầu  và giúp đỡ

+ Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn

 

- HS nêu yêu cầu

- HS nghe

 

 

- Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn

+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.

+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.

3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

- Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, sinh thái.

- 1, 2 học sinh nhắc lại.

- HS đặt câu

 

4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi trường ?

- HS nêu

Tiết 2:

MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .

  - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 .

  - Viết được đoạn văn ngắn về  môi trường theo yêu cầu của BT3 .

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu.

3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

            - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....

            - Học sinh: Vở, SGK

 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ.

- Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - ghi bảng

 

 

- HS chơi trò chơi

 

 

 

 

 

- HS nghe

- HS nghe và ghi đầu bài vào vở

2. Hoạt động thực hành:(25phút)

* Mục tiêu:

  - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .

  - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 .

  - Viết được đoạn văn ngắn về  môi trường theo yêu cầu của BT3 .

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: HĐ nhóm

- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài

 

- GV nhận xét chữa bài

 

 

- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học

 Bài tập 2 : HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS thi đua giữa các nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ thắng.

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 3: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu  

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.

 

- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn

 

- Gọi HS  đọc đoạn văn của mình.

- GV nhận xét chữa bài.

 

 + HS đọc yêu cầu của bài.

 

+ HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm lên báo cáo:

Đáp án:

Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.

- 2 HS nêu lại

 

 

 

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- HS thi đua làm bài:

 

* Đáp án:

a. Hành động bảo vệ môi trường:  trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.

b. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn,  xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.

 

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

+ HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả:

- 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới lớp viết vào vở

- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.

 

3.Hoạt động tiếp nối:(3 phút)

- Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc

- GV nhận xét

- HS đặt câu

4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

 

- Về nhà viết một đoạn văn có nội dung kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Địa lí:

LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:

+Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở  miền núi và trung du.

  +Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.

2. Kĩ năng: Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.

*HS(M3,4):+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.

 + Biết các biện pháp bảo vệ rừng.

3. Phẩm chất: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.

4. Năng lực:

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1. Đồ dùng  

 - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, SGK

 - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi  

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi

 - Kĩ thuật trình bày 1 phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ:

+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta?

+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?

- GV nhận xét, tuyên dương

-Giới thiệu bài - Ghi bảng: Lâm nghiệp và thủy sản

 - HS chơi trò chơi.

 

 

 

 

 

- HS nghe

- HS ghi đầu bài vào vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

* Mục tiêu:- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta

-Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.

* Cách tiến hành:

 * Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp(HĐ cả lớp)

- GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp.

- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng.

 

 

- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì?

 

* Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta(HĐ cặp đôi)

- GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta yêu cầu.

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

 

 

+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?

+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?

 

 

- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.

 

* Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ sản (HĐ cặp đôi- HĐ nhóm)

- GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ:

+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?

 

+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì?

+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào?

 

+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?

+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì?

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập:

+Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ sản ?

+Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết?

+Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản?

+Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?

- GV nhận xét, KL

 

 

- HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác.

 

-  Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,...

- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng.

 

 

 

 

- HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm 2004.

+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức.

+ Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.

- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.

- HS thảo luận cặp đôi đọc tên biểu đồ và nêu:

 

+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm.

+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm.

+ Trục dọc của biều đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là nghìn tấn.

+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được.

+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.

- Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm các bài tập, chia sẻ kết quả.

3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Địa phương em nuôi trồng loại thủy sản nào ? Vì sao ?

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển của tổ quốc ?

- HS nêu

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 8: Toán*:

ÔN  LUYỆN

I.Mục tiêu :  Giúp học sinh :

- Biết cộng thành thạo số thập phân.

-  Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân.

- Giúp HS chăm chỉ học tập.

II.Chuẩn bị :

-  Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Phần 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân

- Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân

   + Đặt tính ……

   + Cộng như cộng 2 số tự nhiên

   + Đặt dấu phẩy ở tổng ...

Lưu ý: Bước 1 và bước 3 còn bước 2 HS đã thành thạo với phép cộng 2 số TN

Phần 2: Thực hành

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm

- Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

- GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính :

a) 65,72 + 34,8              

b) 284 + 1,347

c) 0,897 + 34,5              

d) 5,41 + 42,7

- HS đặt tính từng phép tính

- GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn

- HS tính

- Gọi HS nêu KQ

Bài tập 2: Tìm x

a)  x - 13,7 = 0,896

 

         b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6

 

 

Bài tập 3

Thùng thứ nhất có 28,6 lít  dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu?

 

 

Bài tập 4: (HSKG)

Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn

 

4.Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.

 

 

 

 

- HS nêu cách cộng 2 số thập phân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc kỹ đề bài

 

- HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

 

 

 

 

Đáp án :

a) 100,52

b) 285,347

c) 35,397

d) 48,11

 

 

 

 

 

Lời giải :

a)  x - 13,7 = 0,896

     x           =  0,896 + 13,7

     x           =       14,596

b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6

    x – 3,08 =     34,32

    x            =     34,32 +  3,08

    x            =      37,4

 

Bài giải :

Thùng thứ ba có số lít dầu là:

      (28,6 + 25,4) : 2 =  27 (lít)

Cả 3 thùng có số lít dầu là:

      28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít)

                      Đáp số: 81 lít.

 

Bài giải :

        Giá trị của số lớn là :

              26,4 + 16 = 42,4

                         Đáp số : 42,4

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

……………………............................................................................................................

 

Thứ tư ngày  24 tháng 11 năm 2021

Tiết 1: Toán:

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001

3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

* HS làm bài tập 1.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng  

            - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng  

            - Học sinh: Sách giáo khoa, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

 - Cho HS hát

- Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân một STP với 1 STP

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS thi hỏi đáp

 

- HS nghe

- HS ghi vở

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001

                  - HS cả lớp làm bài 1.

                  - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3

*Cách tiến hành:

Bài 1: Cá nhân => Cả lớp

a) Ví dụ

- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 142,57  0,1.

 

 

 

- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.

- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.

+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57  0,1 = 14,257

+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.

 

+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?

 

- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.

 

 

 

 

 

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra  quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.

+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75  0,01 = 5,3175.

+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175.

+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?

 

+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm như thế nào ?

 

+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm như thế nào ?

 

- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK.

b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV chữa bài cho HS.

(Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1)

Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân

- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0, 01 km2)

- Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 0, 01) km2 = 10 km2

- Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.

Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS đọc đề bài

- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: 1000 000 biểu thị trên bản đồ.

 

 

- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở  

142,57

                              0,1

                             14,257                     

- 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

 

 

+ HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.

+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 14,257.

+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.

- HS đặt tính và thực hiện tính.

531,75  0,01

531,75

                              0,01

                                       

                             5,3175

 

- 1 HS nhận xét bài của bạn.

 

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

 

 

+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.

+ Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.

+ Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số.

+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số.

+ Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp.

 

 

 

 

 

- HS nêu: 1 ha = 0,01 km2

- HS làm bài, báo cáo giáo viên

125ha = 1,25km2      12,5ha = 0,125km2

3,2ha = 0,032km2

 

 

 

- HS đọc đề bài

- 1cm trên bản đồ thì ứng với

1000 000cm = 10km trên thực tế.

- Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế

3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Cho HS tính nhẩm:

22,3 x 0,1 =

8,02 x 0,01=

504,4 x 0,001 =

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

 

- Về nhà tìm hiểu thêm một số cách tính nhẩm khác vận dụng để làm toán.

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2:Tập đọc:

HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.

  - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài.

2. Kĩ năng:  

  - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

  -  HS(M3,4)thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.

3.Phẩm chất: Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc .

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng  

- Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.

- Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi bài Mùa thảo quả

- Giáo viênnhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài:Hành trình của bầy ong.

- 2 học sinhthực hiện.

 

- Lắng nghe.

- Học sinhnhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ khó trong bài

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

*Cách tiến hành:  

- HS( M3,4) đọc toàn bài

 

- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm

- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men)

 

- Luyện đọc theo cặp

- Gọi HS đọc toàn bài

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp nhau đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:

- Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ thơ.

+ Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu khó.

+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.

- HS nghe

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.

*Cách tiến hành:

- Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK:

1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

 

 

 

 

 

2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?

 

 

 

 

 

 

 

3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Thể hiện sự vô cùng  của không gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đ­ường xa.

+ Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận.

- Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3.

- Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm.

- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.

 

 

 

 

 

4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?

 

5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?

- Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.

- Cho HS đọc lại

- GV đọc

- Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão

- Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.

- Học sinh đọc khổ thơ 3.

- Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại h­ương vị ngọt ngào cho đời.

- Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.

- HS nêu

- HS nghe

 

 

- Học sinh đọc lại.

- HS nghe

4. HĐ Luyện diễn cảm: (8 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinhđọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

- HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.

*Cách tiến hành:  

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.

- Hư­ớng dẫn các em đọc đúng giọng bài thơ.

Lưu ý:

 - Đọc đúng: M1, M2

- Đọc hay: M3, M4

- 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm 4 khổ thơ.

- Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài.

- Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng..

4. HĐ ứng dụng: (2 phút)

 - Em học tập được phẩm chất gì từ các phẩm chất trên của bầy ong ?

- Học sinhtrả lời.

5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.

- HS nghe và thực hiện

 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 4: Tập làm văn:

LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương.

2.Kĩ năng: Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.

3.Phẩm chất: Nghiêm túc luyện tập viết đơn.

* GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

* GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học 

    - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.

         + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS

    - HS : SGK, vở viết

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

   - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…

   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

   - Kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

 - Kiểm tra, chấm bài  của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại

- Nhận xét bài làm của HS

- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài

 - HS thực hiện

 

 

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. 

- Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.

* Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm đôi=> Cả lớp

- Gọi HS đọc đề

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.

 

 

 

 

- Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.

 Xây dựng mẫu đơn

- Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn

- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu

 

 

-  Theo em tên của đơn là gì?

- Nơi nhận đơn em viết những gì?

 

-  Người viết đơn  ở đây là ai?

 

- Em là người viết đơn tại sao không viết tên em

- Phần lí do bài viết em nên viết những gì?

 

 

 

- Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?

*  Thực hành viết đơn

- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn

- GV có thể gợi ý:

- Gọi HS trình bày đơn

- Nhận xét

 - HS đọc dề

+ Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm

+ Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường

 

 

 

 

 

+ Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.

+ Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị.

+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...

                   UBND xã ....

+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố...

+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn.

+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.

- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.

 

 

- HS làm bài

 

 

- 3 HS trình bày

 

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Vừa rồi các em học bài gì?

- Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương học sinh tích cực.

- Học sinh phát biểu.

- Lắng nghe.

 

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

  

Tiết 5: Tiếng Việt*:

ÔN LUYỆN VỀ QUAN HỆ TỪ.

I. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ.

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.

II. Chuẩn bị: Nội dung bài.

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn định:

2.Kiểm tra:

- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

- GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1 :

H: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau:

a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.

b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.

c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.

d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.

e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.

Bài tập2:

H: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau:

a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ... cao.

b) Một vầng trăng tròn to …đỏ hồng hiện lên… chân trời sau rặng tre đen của làng xa.

c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa.

d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng… mưa.

e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng …cũng có những người yêu tôi tha thiết, …sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Bài tập3:

H: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau:

a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ.

b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén.

c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu.

4.Củng cố dặn dò:

- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

 

 

- HS nêu.

 

 

 

- HS đọc kỹ đề bài

- S lên lần lượt chữa từng bài

- HS làm các bài tập.

 

 

 

Đáp án :

a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.

b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.

c) Em nói mãi bạn Lan vẫn không nghe theo.

d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.

e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.

 

 

Đáp án :

a)     Và.

b)    To ;  ở.

c)     Thì ;  thì.

d)    Thì.

e)     Và ; nhưng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án :

a) Như.

 

b) Còn.

 

c) Mà.

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.

 

 

Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021

Tiết 6:Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết:

         - Nhân một số thập phân với một số thập phân.

         - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài.

3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.

* Làm bài 1, bài 2.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng    

 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.       

 - HS : SGK, bảng con, vở...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"

- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.

+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai

+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)

+ HS hô: Thuyền... chở gì ?

+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...

+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài, ghi bảng

 - HS chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe

- HS ghi bảng

2.Hoạt động thực hành:(25 phút)

*Mục tiêu:

       - Nhân một số thập phân với một số thập phân.

         - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.

       - HS cả lớp làm bài 1, bài 2.

       - HS (M3,4) làm tất cả các bài tập

*Cách tiến hành:

 Bài 1: Cá nhân        

a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của  các biểu thức và viết vào bảng.

 

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả .

 

a

b

c

(a  b)  c

a  (b  c)

2,5

3,1

0,6

(2,5  3,1)  0,6 = 4,65

2,5  (3,1  0,6) = 4,65

1,6

4

2,5

(1,6  4)  2,5 = 16

1,6  (4  2,5) = 16

4,8

2,5

1,3

(4,8  2,5)  1,3 = 15,6

4,8  (2,5  1,3) = 15,6

 

- GV gọi HS nhận xét

- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.

+ Em  hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a b)  c và a  (b c) khi a = 2,5  b = 3,1 và c = 0,6

- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát :

+ Giá trị của hai biểu thức (a b)  c và a  (b c) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ?

- Vậy ta có : (a b)  c = a  (b c)

- Em đã gặp (a b)  c = a  (b c) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?

- Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giải thích ý kiến của em.

 

b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.

-Yêu cầu HS làm bài

 

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.

- GV nhận xét  HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: HĐ cặp đôi

-  GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.

- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.

 

 

Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu và giải.

 

 

 

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

 

 

+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.

 

 

 

+ Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau.

 

 

- Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có

(a  b)  c = a  (b c)

- Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có :

(a b)  c = a  (b c)

- HS đọc đề bài

- HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả

9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)

                          = 9,65 x 1

                          = 9,65

0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84

                           = 10 x 9,84

                           = 98,4

7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)

                           = 7,38 x 100

                           = 738

34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)

                       = 34,3 x 2

                       = 68,6

 

- Tính

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

 

 

- HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp

a) (28,7 + 34,5 )  2,4  = 63,2  2,4

                                      = 151,68

b) 28,7 + 34,5  2,4 = 28,7 + 82,8

                                 = 111,5

 

-  HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.

Bài giải

Người đó đi được quãng đường là:

12,5 x 2,5 = 31,25 (km)

                       Đáp số: 31,25km

4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài sau:

Tính bằng cách thuận tiện

           9,22 x 0,25 x 0,4

- HS làm bài

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết:

   - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .

   - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

* Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

            - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

            - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:

TS

14

45

 

13

 

16

TS

10

 

100

100

10

 

Tích

 

450

6500

 

48

160

+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.

+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.

 

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung

 

 

 

 

+ Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.

- Lắng nghe.

 

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:Biết:

   - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .

   - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

   - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .

   - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập

*Cách tiến hành:

Bài 1:Làm việc cá nhân - cả lớp

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài học sinh trên bảng

- Gọi học sinh nêu cách tính.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

 

Bài 2:Làm việc cá nhân  

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán

- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân nhẩm để thực hiện phép tính

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng

 

 

Bài 4a:Làm việc cá nhân=> Cặp đôi

- GV treo bảng phụ

-Yêu cầu HS làm bài

 

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập

- 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ

+

 

 

x

 

   375,86            80,475           48,16

+   29,05            26,287             3,4

   

   404, 91           53,468          19264

                                             14448

                                            163,744

- Cả lớp theo dõi

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

a, 78,29  x  10  = 782,9

    78,29  x  0,1 = 7,829

b, 265,307  x  100  = 26530,7

    265,307  x  0,01 = 2,65307

c, 0,68  x 10  = 6,8

    0,68  x  0,1 = 0,068

- HS làm bài vào vở

-1 HS lên bảng làm trên bảng phụ

a

b

c

(a

+ b) x c

a x c + b x c

2,4

3,8

1,2

(2,4 + 3,8) x 1,2

=    6,2      x 1,2

      =     7,44

2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2

=   6,88   +    4,56

=         7,44

6,5

2,7

0,8

(6,5 + 2,7) x 0,8

=   9,2        x 0,8

      =     7,36

6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8

=   5,2     +    2,16

=   7,36

 

- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Cho HS thảo luận cặp đôi

- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài.

Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

 

Bài 3 (M3, M4) :  HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải

- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm rồi chữa bài.

- HS nhận xét

 

+ HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính chất nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .

(a + b) x c = a x c + b x c

 

 

 

 

 

- HS làm bài

Bài giải

Giá tiền 1kg đường là:

38500 : 5 = 7700(đồng)

Số tiền mua 3,5kg đường là:

7700 x 3,5 = 26950(đồng)

Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là:

38500 - 26950 = 11550(đồng)

                     Đáp số:11550 đồng

 

- HS làm bài, báo cáo giáo viên

9,3 x  6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3)

                                 = 9,3 x 10 = 93

7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2  = (7,8 + 2,2) x 0,35

                                           = 10 x 0,35 = 3,5 

 

3. HĐ ứng dụng: (3 phút)

+ Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo đọ dài.

+ Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.

+ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài sau.

- Học sinh nêu

 

 

- Lắng nghe và thực hiện.

4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)

- Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm.

- HS nghe và thực hiện

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 7: Luyện từ và câu::

 

LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).

  - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).

  - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp.

3. Phẩm chất: Sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.

* GDBVMT:  BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ

- Học sinh: Vở viết

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

 

 

 

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(25 phút)

* Mục tiêu:

  - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).

  - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).

  - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân 

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng

 

 

 

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp.

- Gọi HS chia sẻ

- Nhận xét lời giải đúng

 

 

 

 

Bài 3: HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Yêu cầu HS nhận xét

- GVKL:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 4: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm

- Đại diện các nhóm trả lời

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

- HS đọc

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp

A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

 

- HS đọc yêu cầu

- HS tự làm bài, kiểm tra chéo

 

- HS tiếp nối nhau chia sẻ

a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản

b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản

c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giải thiết - kết quả

 

 

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp

a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.

 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa.

 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa

 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.

 

- HS đọc yêu cầu

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận nhóm rồi trả lời

+ Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.

+ Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.

+ Cái lược này làm bằng sừng...

3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, và, hoặc, mà.

- HS đặt câu.

4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)

- Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác.

- HS nghe và thực hiện.

     

 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 8 : Kỉ  thuật:

CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN -  T1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích.

3. Phẩm chất: Yêu lao động. Yêu thích sản phẩm mình làm ra.

4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

            - Giáo viên:

+ Một số sản phẩm khâu thêu đã học

+ Tranh ảnh của các bài  đã học.

- HS: SGK, vở, bộ đồ dùng khâu thêu

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Hát

- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học.

- Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinhbáo cáo

- Học sinhghi vở

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.

*Cách tiến hành:  

Hoạt động1:Ôn những nội dung đã học trong chương 1(HĐ cả lớp)

- GV đặt câu hỏi:

- Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải?

 

 

 

- Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu nhân ?

- Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm 1 sản phẩm mà em ưa thích.

- GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học sinh vừa nêu.

Hoạt động 2:Học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành (HĐ nhóm)

- GV nêu yêu cầu

- Mỗi học sinh hoàn thành một sản phẩm .

- GV chia nhóm .

- GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm.

- Gv chọn và kết luận hoạt động 2.

Lưu ý:

Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm

 

 

- HS trả lời câu hỏi.

- Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải .

- Đính khuy vào các điểm vạch dấu.

- Đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm .Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí.

- HS nêu

 

 

 

- HS chọn sản phẩm của nhóm.

 

3. HĐ ứng dụng: (3 phút)

- Trưng bày và đánh giá sản phẩm.

 

- Cho học sinh đánh giá sản phẩm.

- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.

- Giáo dục học sinh biết cách  sử dụng tiết kiệm năng lượng.

- Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe, ghi nhớ.

 

4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Làm một sản phẩm để tặng người thân.

- Nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

 

Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021

Tiết 1:Toán:

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.

* HS cả lớp làm được bài 1, 2 .

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng  

            - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ

            - Học sinh:Sách giáo khoa,vở viết, bảng con

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(3phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nghe và thực hiện

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên

*Cách tiến hành:  

1. Ví dụ 1:

- GV nêu bài toán

+ Để biết đ­ược mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm nh­ư thế nào?

- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4

 

- GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 nh­ư SGK

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4

- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình

- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên

2. Ví dụ 2:

    72,58 : 19 =?

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính

- GV nhận xét

- Cho HS rút ra kết luận

 

- HS nghe và tóm tắt bài toán

+ Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4

 

- HS thảo luận theo cặp để tìm cách chia

            8,4m = 84dm

          

             84        4

            

             04      21 (dm)

               0         

                  21dm = 2,1m

           Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)

- HS đặt tính và tính

 

- HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét

- 2 đến 3 HS nêu tr­ước lớp, HS cả lớp theo dõi

 

 

- HS lên bảng đặt tính và tính

- HS nghe

- HS nêu

3. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính .

- HS cả lớp làm được bài 1, 2 .

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề .

- Yêu cầu HS làm bài

- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Bài 2: HĐ cặp đôi

- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề .

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi  nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi làm bài.

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài

 

 - Cả lớp theo dõi

+ HS làm việc cá nhân , 2 HS làm bảng

a, 5,28    4                     b, 95,2      68

   

    1 2       1,32                   27 2    1,4

       08                                    0

         0

 

 

c, 0,36     9                   d, 75,52     32

  

    0 36    0,04                   11 5      2,36

         0                                     1 92

 

                                                0

- HS đọc, nêu yêu cầu

+ HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trước lớp

+ HS lên chia sẻ trước lớp:

a, x x 3 = 8,4            b,5 x X = 0,25

          x = 8,4 : 3                X = 0,25 : 5

          x = 2,8                     X =    0,05

 

 

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên

Bài giải

Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là:

126,54 : 3 = 42,18(km)

                               Đáp số: 42,18km

4. Hoạt động tiếp nối:(3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:

Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ?

- HS làm bài:

Giải

Chiều rộng HCN là:

9,92 x 3 : 8 = 3,72(m)

Diện tích HCN là:

9,92 x 3,72 = 36,8024(m2)

                          Đáp số: 36,8024m2

5. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)

- Về nhà tìm thêm các bài toán tương tự như trên để giải.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập làm văn:

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Nắm đư­ợc cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả ngư­ời( ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng: Lập được dàn ý chi tiết  cho bài văn tả một ngư­ời thân trong gia đình.
3. Phẩm chất: Yêu quý ngư­ời thân,  quan tâm đến mọi ngư­ời.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

         - Giáo viên: + Bảng nhóm

                            + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét

         - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho Hs hát

- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS

- Nhận xét bài làm của HS

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nộp bài

- HS nghe

- HS viết đầu bài vào vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:  Nắm đư­ợc cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả ngư­ời( ND Ghi nhớ).

*Cách tiến hành

 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng

- Qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?

- GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài

- Cấu tạo bài văn Hạng A cháng:

 

1- Mở bài

- Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá"

- Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng.

- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng.

 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

 - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc

 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ.

- Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ

- HS quan sát tranh

 

- Em thấy anh thanh niên là người rất chăm chỉ và khoẻ mạnh

- HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi

 

 

- Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm:

1. Mở bài: giới thiệu người định tả

 

 

 

 

 

 

2. Thân bài: tả hình dáng.

 

 

 

 

 

 

- Tả hoạt động, tính nết.

 

 

3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả

 

- Bài văn tả người gồm 3 phần:

+ Mở bài: giới thiệu người định tả

+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó

+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả

- 3 HS đọc ghi nhớ

3. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu : Lập được dàn ý chi tiết  cho bài văn tả một ngư­ời thân trong gia đình.

*Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV hướng dẫn:

+ Em định tả ai?

+ Phần mở bài em nêu những gì?

+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?

 

 

+ Phần kết bài em nêu những gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn bài lên bảng

- GV cùng HS nhận xét dàn bài

 - HS đọc yêu cầu bài tập

 

- Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...

- Phần mở bài giới thiệu người định tả

- Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi...

Tả tính tình:

Tả hoạt động:

- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với người đó.

- 2 HS làm vào bảng nhóm

 

- HS nghe

4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.

- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau.

- HS nghe và thực hiện

5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn tả người theo ý hiểu của em.

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3:Khoa học:

SẮT, GANG, THÉP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

       - Nhận biết được một số tính chất  của sắt, gang, thép.

- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép

2. Kĩ năng: Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép.

3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường

* GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.

4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

     - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang.

     - Học sinh: Sách giáo khoa, vở

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

     - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi:

- Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre?

- Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song?

  - Giáo viên nhận xét  - GV nhận xét

- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.

 - Học sinh trả lời

 

 

 

 

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hoạt động thực hành:(25 phút)

* Mục tiêu:    

        - Nhận biết được một số tính chất  của sắt, gang, thép.

- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép

* Cách tiến hành:

 * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép

- GV phát phiếu và các vật mẫu

- Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận

- Trình bày kết quả

 

Sắt

Gang

Thép

Nguồn gốc

Có trong thiên thạch và trong quạng sắt

Hợp kim của sắt và các bon

 

Hợp kim của sắt và các bon thêm một số chất khác

Tính chất

- Dẻo, dễ uốn, kéo thành sợi, dễ rèn, dập

- Có màu trắng xám, có ánh kim

- Cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi

- Cứng, bền, dẻo

- Có loại bị gỉ trong không khí ẩm, có loại không

 

- GV nhận xét kết quả thảo luận

- Yêu cầu câu trả lời

+ Gang, thép được làm từ đâu?

+ Gang, thép có điểm nào chung?

+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?

- GV kết luận

* Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống

- Tổ chức hoạt động theo cặp

+ Tên sản phẩm là gì?

+ Chúng được làm từ vật liệu nào?

 

 

 

 

 

- Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào?

* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kin của sắt

+ Nhà em có những đồ dùng nào làm từ sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản

 

 

 

 

 

 

- Kéo, dây thép, miếng gang

- HS hoạt động nhóm

- Các nhóm trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Được làm từ quặng sắt đều là hợp kim của sắt và các bon.

- Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn gang và có thể thêm một vài chất khác nên bền và dẻo.

- Lớp lắng nghe

 

 

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận

H1: Đường ray xe lửa làm từ thép hoặc hợp kim của sắt.

H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép

H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng

H4: Nồi cơm được làm bằng gang

H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép

H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép

- Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp

 

 

 

+ Dao làm làm từ hợp kim của sắt dùng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo sẽ không bị gỉ.

+ Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo

+ Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử dụng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo

+ Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng thép phải có sơn chống gỉ.

+ Nồi gang, chảo gang làm từ gang nên phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ bị vỡ.

3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)

- Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó.

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)

- Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của một số vật dụng làm từ các vật liệu trên.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 4:                                      SINH HOẠT LỚP

 

NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 11

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                  

   Giúp HS:

- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .

- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.

- Nắm được nhiệm vụ tuần 14

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và  các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động 1: Khởi động           

        - HS hát tập thể 1 bài. 

Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp

        - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

       - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

       - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

       - GV nhận xét, đánh giá, hư­ớng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.

*. Ưu điểm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

*Nh­ược điểm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 14

  - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ

  - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt 

  - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

  - Tham gia tích  cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.

Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm

 

                                        

............................................................................................................

TUẦN 11
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
 
Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ
............................................................................................................
Tiết2 : Toán:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:  Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 …
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
       - Giải bài toán có 3 bước tính.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 
3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
- HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng    
 - GV: SGK, Bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát, thực hành…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng:
TS14,729,21,31,6
TS1010100100
Tích29203429016
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Tham gia chơi
- Lắng nghe.
 
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 …
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
       - Giải bài toán có 3 bước tính.
       - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được 
1,48   10 = 14,8 ?
 
 
 
Bài 2(a, b): Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 
 
- GV nhận xét HS.
 
Bài 3: Cá nhân 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài HS.
Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn thành các bài tập.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài 1(b):M3,4
- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được 80,5.
- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 được 80,5.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở  
- GV quan sát, nhận xét
 
 
 
Bài 4:M3,4
- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
 - HS đọc: Tính nhẩm
- HS làm bài vào vở  
- 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số.
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.
 
- Đặt tính rồi tính
- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên bảng lớp 
         7,69             12,6                                           
          50             800                                  
     384,50        10080,0                                
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.
 
- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
10,8   3 = 32,4 9km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là:
9,52   4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
                         Đáp số : 70,48km
 
 
- HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
8,05 x 100 = 805 
8,05 x 1000 = 8050
8,05 x 10000 = 80500
 
 
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
    12,82                  82,14
x                         x
         40                      600
  512,80             49284,00
 
- HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
    15,4 x 10 =
78,25 x 100 =
5,56 x 1000 =- Học sinh nêu
 
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục khác.- HS nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc:
MÙA THẢO QUẢ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
  - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
3. Phẩm chất: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng  
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học 
                    + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi  đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
+ Đọc đoạn 1,2 :  Bé Thu ra ban công để làm gì?
+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Nhận xét, kết luận
- Giới thiệu bài - Ghi bảng- HS đọc và TLCH 
 
 
 
 
 
 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
                    - Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Cách tiến hành:  
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn
+ Đoạn 2: Tiếp theo....không gian
+ Đoạn 3: Còn lại
 
 
 
 
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả.- 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục...
+ Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm.
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp
- 1 HS  đọc bài
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
  - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
* Cách tiến hành:  
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo nhóm, chia sẻ trước lớp.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
 
 
 
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
 
- Nội dung ý 1 ?
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
 
 
 
- Nội dung ý 2 ?
 
- Hoa thảo quả nảy ở đâu?
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
 
 
 
 
 
 
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều gì?
 
 
 
- GV đọc mẫu- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
- Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
- Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
- 1 HS đọc to
- HS theo dõi
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
* Cách tiến hành:  
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn.
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4- 1 HS đọc to
 
 
 
- HS nghe
- HS nghe
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
 
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
+ Bài văn ca ngợi điều gì ?
+ Cây thảo quả có tác dụng gì ?- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
-  Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên
 một vài loại cây thuốc Nam mà em biết?
- Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch.
- Nhận xét tiết học, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài học sau- Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương nhu,... 
 
- HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 3: Đạo đức:
THỰC HÀNH GIỮA KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
2. Kĩ năng: Có trách nhiệm với việc là của mình, có Phẩm chất tự giác trong công việc, biết ơn tổ tiên, tôn trọng bạn bè...
3. Phẩm chất: Có Phẩm chất tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng  
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát
- Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi bảng- HS hát
- HS nêu
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:( 25 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
* Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
      Nên làm     Không nên làm
         …     …
 
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-  Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 
 
 
 
 
 
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
 
 
 
 
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
 
- HS trình bày trước lớp.
3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
- Em học được điều gì qua bài học này?- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả:
MÙA THẢO QUẢ (Nghe – ghi) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
*Làm được bài tập 2a, 3a.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng  
- GV: Bảng phụ, SGK,...
- HS: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n 
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết một đoạn trong bài: Mùa thảo quả- HS chơi trò chơi
 
 
- HS nghe
- HS mở SGK, ghi vở
2.Hoạt động ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
 
 
*  Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
 
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.- HS nghe
 
 
 
 
 
 
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.- Thu bài chấm 
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a 
* Cách tiến hành:
 Bài 2a: HĐ trò chơi
- HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi
+ Các cặp từ :
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài 3a: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài.
- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi  dòng có điểm gì giống nhau?
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
- Cả lớp theo dõi
- HS thi theo kiểu tiếp sức.
 
+ sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc
+ sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua
+ su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
+ sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ.
 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
 
+ Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
6. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả s/x.- Học sinh nêu
 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 
Tiết 6:Khoa học:
TRE, MÂY, SONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
2. Kĩ năng: HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng
3. Phẩm chất: Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
           - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi …
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng- HS chơi trò chơi
 
 
- HS nghe
- HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(25phút)
* Mục tiêu: - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
                  - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
         - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song
-GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiếu bài tập.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
-GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc
 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song
-Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- GV nhận xét, thống nhất đáp án
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
Hoạt động 3: Củng cố.
-Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 dãy).
-GV nhận xét, tuyên dương.
 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu:
 
TreMây, song
Đặc điểm- Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
- Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh
- Dài đòn hàng trăm mét
Ứng dụng- Làm nhà, nông cụ, đồ dùng…
- Trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ…- Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- Làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế…
 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
 
 
 
-Nhóm trương điều khiển các nhóm thực hiện
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
HìnhTên sản phẩmTên vật liệu
4- Đòn gánh
- Ống đựng nướcTre
Ống tre
5-Bộ bàn ghế tiếp kháchMây
6- Các loại rổTre
7-Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xayTre
 
 
 
 
 
 
 
 
-Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết?
-Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
- 2 dãy thi đua kể
3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ?- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Em sẽ nói để mọi người trong gia đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ?- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 
Tiết 7: Lịch sử:
 
ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : 
       + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .
       + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương .
       + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu .
       + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .
       + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .
       + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời .
2. Kĩ năng: Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Đồ dùng  
        - GV: SGK, Bảng thống kê
        - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
        - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
        - Kĩ thuật trình bày một phút
        - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói nhanh- Đáp đúng"
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng.
- GV nhận xét , tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng- Học sinh lắng nghe
 
- HS chơi trò chơi
 
 
 
 
 
 
 
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín nội dung.
- Hướng dẫn học sinh đàm thoại để hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi sau:
+ Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?
+ Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì?
+ Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện đó?
- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS
* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu
- GV giới thiệu trò chơi
- Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng dọc
- GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi
- GV nêu luật chơi
- GV tổ chức học sinh chơi
Câu hỏi gợi ý:
1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái
2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 do Phan Bội Châu lãnh đạo
 (6 chữ cái)
3) Một trong số tến của Bác Hồ.
4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
5) Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản công Huế.
6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào thời gian này?
7) Trương Định phải về nhận chức lãnh binh ở nơi này?
8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành công 19/8/45
9) Nhân dân vùng này tham gia biểu tình 12/9/1930
10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ
12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này?
14) Người chủ chiến trong Triều Nguyễn
15) Người lập ra hội Duy Tân. 
 
- Học sinh đọc bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ở nhà.
- Học sinh làm việc dưới sự điều khiển của lớp trưởng
- Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến
- Lớp trưởng điều kiển đúng, sai.
- Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho cả lớp đọc lại
+ Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa
- Học sinh cùng xây dựng để hoàn thành bảng thống kê
 
 
 
- HS nghe
 
 
 
- HS nghe
- Các đội chọn từ hàng ngang
- GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ nhanh.
- Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không cho điểm
- Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc
- Đội được nhiều điểm là thắng.
 
 
 
 
 
 
 
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ năm 1858 - 1945.- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Lập bảng thống kê về các mốc thời gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử trong giai đoạn trên.- HS nghe và thực hiện
 
Ô chữ:
TRƯƠNGĐINH
ĐÔNGDU
NGUYÊNAIQUÔC
NGHÊAN
CÂNVƯƠNG
THANGTAM
ANGIANG
HANÔI
NAMĐAN
BAĐINH
CÔNGNHÂN
HÔNGCÔNG
NÔLÊ
TÔNTHÂTHUYÊT
PHANBÔICHAU
 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8: Tiếng Việt*:
 
ON LUYỆN VỀ ĐẠI TỪ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi.
- Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
 
Hoạt động dạyHoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1:  
H: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hô trong đoạn văn đối thoại đó cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao?
 “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng:
- Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à?
  Rùa đáp:
-  Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
  Thỏ vểnh tai lên tự đắc :
- Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!”
Bài tập 2 :
H: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau sao cho đúng :
a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,…. biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng … dõng dạc nhất xóm,… nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, … bỏ chạy.”
b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy … đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó … rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo … hỏi dùm tại sao … lại không thả mối dây xích cổ ra để … được tự do đi chơi như ….” 
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
 
- HS nêu.
 
 
 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
 
 
 
 
 
Bài giải :
- Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là:
      Ta, mày, anh, tôi.
- Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thường Rùa
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài giải :
a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm, nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy.”
b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy tôi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo tôi hỏi dùm tại sao người ta lại không thả mối dây xích cổ ra để nó được tự do đi chơi như tôi.” 
 
 
 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
Tiết 1: Toán:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết:
- Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán để làm toán
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng  
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng- HS chơi trò chơi.
 
 
 
 
 
 
 
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:  Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
*Cách tiến hành:
* Hình thành quy tắc nhân.
 a) Tổ chức cho HS khai thác VD1.
- Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm được kết quả cuối cùng.
- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng.
-  Yêu cầu học sinh nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 
 
 
 
 
b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu học sinh vận dụng để thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3.
 
 
 
 
 
c) Quy tắc: (sgk)
 
- Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
6,4 x 4,8 = ? m2
6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm
64 x 48 = 3072 (dm2)
3072 dm2 = 30,72 m2
Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
           64                   6,4
       x                    x
           48                   4,8
         512                  512
       256                  256
       3072 (dm2)      30,72(m2)
                  
- Học sinh thực hiện phép nhân.
      4,75 
x      
        1,3 
     1425
    475
6,175
 
- Học sinh đọc lại.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:  - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
        - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
                  - Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2.
                  - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,c): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
 
 
 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 
- Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét chung từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân.
b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính chất giao hoán để tính kết quả.
Bài 3(M3,4):  HĐ cá nhân
- Cho HS  giải  bài toán vào vở.
 
 
- Đặt tính rồi tính
- Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
- HS nghe
 
- Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a
- Học sinh thảo luận cặp đôi tính các phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp
aba x bb x a
2,36
3,054,2
2,72,36 x 4,2 = 9,912
3,05 x2,7 = 8,2354,2 x2,36 = 9,912
2,7 x 3,05 = 8,235
- Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
- Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi.
 
4,34 x 3,6 = 15,624
3,6   x 4,3 = 15,624    9,04 x 16 = 144,64
    16 x 9,04 = 144,64
 
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
Bài giải
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 48,04m
                        Diện tích: 131,208 m2
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS đạt tính làm phép tính sau:
23.1 x 2,5
4,06 x 3,4- Học sinh đặt tính
 
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 STP với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan,- HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu:
QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) .
              - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ.
3. Phẩm chất: Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết.
* HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 .
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
   - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét
   - Học sinh: Vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
   - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…
   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
   - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Trò chơi: Truyền điện
- Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng : Quan hệ từ- Học sinh tham gia chơi.
 
 
- Lắng nghe.
 
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:  - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu
- Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL 
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
 
b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi...
 
c) Không đơm đặc như hoa đào nhưng cành mai...
 
 
- Quan hệ từ là gì?
- Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cách tiến hành như bài 1
- Gọi HS trả lời GV ghi bảng
 
 
 
- KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu.
- Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
- HS trao đổi thảo luận
- HS nối tiếp nhau trả lời
 
 
 
 
a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp)
b) của nối tiếng hót dìu....(quan hệ sở hữu)
c) như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh)
- nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản)
- HS trả lời
 
 
- HS thực hiện theo yêu cầu
a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết.
b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản.
 
 
 
 
 
 
 
- HS đọc ghi nhớ 
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:  - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) .
        - HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét chữa bài
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS làm tương tự bài 1
- GV kết luận lời giải đúng
 
 
 
 
 
 
Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân 
- Yêu cầu HS tự làm bài
 
- HS đọc 
- HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm tra chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước lớp
a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
    của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
    rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau.
b, và nối to với nặng.
    như nối rơi xuống với ai ném đá.
c, với ngồi với ông nội 
    về nối giảng với từng loài cây.
 
- HS làm bài.
Đáp án
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát
- Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản
 
- HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo cáo giáo viên. 
+ Em và An là đôi bạn thân.
+ Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán.
+ Cái áo của tôi còn mới nguyên.
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau:
để, do, bằng.- HS đặt câu
5. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ.- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 
Tiết 6: Kể chuyện:(Luyện từ)
 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
  - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).
  - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
  - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp.
3. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường sống.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng  
- Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
                    + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện
- Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Mở rộng vôn từ:  Bảo vệ môi trường- Học sinh tham gia chơi.
 
 
- Lắng nghe.
 
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết.
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu: 
  - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
  - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).
  - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
  - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Đại diện HS lên trả lời.
 
b) Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ phức.
+ HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép 
- GV nhận xét, chữa bài
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài 3: HĐ cá nhân  
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
- Gọi HS trả lời
- HS (M3,4) đặt câu
- GV nhận xét chữa bài
(Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT)
- HS đọc yêu cầu bài tập
 
- HS hoạt động nhóm
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp 
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét 
 
 
 
- HS đọc yêu cầu
 
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước lớp
 
Đáp án:
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được 
+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.
+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử .
+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát.
+ Bảo tồn: để lại không để cho mất.
+ Bảo trợ: đỡ đầu  và giúp đỡ
+ Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
 
- HS nêu yêu cầu
- HS nghe
 
 
- Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn 
+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, sinh thái.- 1, 2 học sinh nhắc lại.
- HS đặt câu
 
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi trường ?- HS nêu
Tiết 2: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
  - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
  - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 .
  - Viết được đoạn văn ngắn về  môi trường theo yêu cầu của BT3 .
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. 
3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
- Học sinh: Vở, SGK
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ.
- Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - ghi bảng 
 
- HS chơi trò chơi
 
 
 
 
 
- HS nghe
- HS nghe và ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động thực hành:(25phút)
* Mục tiêu: 
  - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
  - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 .
  - Viết được đoạn văn ngắn về  môi trường theo yêu cầu của BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
 
- GV nhận xét chữa bài
 
 
- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học
 Bài tập 2 : HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thi đua giữa các nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ thắng.
- GV nhận xét chữa bài
 
 
 
 
 
 
 
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu  
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
 
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn
 
- Gọi HS  đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chữa bài.
 + HS đọc yêu cầu của bài.
 
+ HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm lên báo cáo:
Đáp án:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
- 2 HS nêu lại
 
 
 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS thi đua làm bài:
 
* Đáp án:
a. Hành động bảo vệ môi trường:  trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
b. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn,  xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả:
- 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới lớp viết vào vở
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 
3.Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
- Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
- GV nhận xét- HS đặt câu
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn có nội dung kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Địa lí:
LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:
+Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở  miền núi và trung du.
  +Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
2. Kĩ năng: Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
*HS(M3,4):+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. 
 + Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
3. Phẩm chất: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng  
 - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
 - Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ:
+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?
- GV nhận xét, tuyên dương
-Giới thiệu bài - Ghi bảng: Lâm nghiệp và thủy sản- HS chơi trò chơi.
 
 
 
 
 
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu:- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
* Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp(HĐ cả lớp)
- GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp.
- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng.
 
 
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì?
 
* Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta(HĐ cặp đôi)
- GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta yêu cầu.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 
 
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
 
 
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
 
* Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ sản (HĐ cặp đôi- HĐ nhóm)
- GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?
 
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào?
 
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì?
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập:
+Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ sản ?
+Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? 
+Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? 
+Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV nhận xét, KL
 
- HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác.
 
-  Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,...
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng.
 
 
 
 
- HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm 2004.
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức.
+ Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận cặp đôi đọc tên biểu đồ và nêu:
 
+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm.
+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm.
+ Trục dọc của biều đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là nghìn tấn.
+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được.
+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm các bài tập, chia sẻ kết quả.
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Địa phương em nuôi trồng loại thủy sản nào ? Vì sao ?- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển của tổ quốc ?- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 
Tiết 8: Toán*:
ÔN  LUYỆN 
I.Mục tiêu :  Giúp học sinh :
- Biết cộng thành thạo số thập phân.
-  Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị : 
-  Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
 
Hoạt động dạyHoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Phần 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân
- Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân
   + Đặt tính ……
   + Cộng như cộng 2 số tự nhiên
   + Đặt dấu phẩy ở tổng ...
Lưu ý: Bước 1 và bước 3 còn bước 2 HS đã thành thạo với phép cộng 2 số TN 
Phần 2: Thực hành 
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính :
a) 65,72 + 34,8
b) 284 + 1,347
c) 0,897 + 34,5
d) 5,41 + 42,7
- HS đặt tính từng phép tính 
- GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn
- HS tính 
- Gọi HS nêu KQ 
Bài tập 2: Tìm x
a)  x - 13,7 = 0,896
 
         b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
 
 
Bài tập 3 
Thùng thứ nhất có 28,6 lít  dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu? 
 
 
Bài tập 4: (HSKG)
Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn
 
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
 
 
 
- HS nêu cách cộng 2 số thập phân
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- HS đọc kỹ đề bài
 
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
 
 
 
 
Đáp án :
a) 100,52
b) 285,347
c) 35,397
d) 48,11
 
 
 
 
 
Lời giải :
a)  x - 13,7 = 0,896
     x           =  0,896 + 13,7
     x           =       14,596
b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
    x – 3,08 =     34,32
    x            =     34,32 +  3,08 
    x            =      37,4
 
Bài giải :
Thùng thứ ba có số lít dầu là:
      (28,6 + 25,4) : 2 =  27 (lít)
Cả 3 thùng có số lít dầu là:
      28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít)
                      Đáp số: 81 lít. 
 
Bài giải :
        Giá trị của số lớn là :
              26,4 + 16 = 42,4
                         Đáp số : 42,4
 
- HS lắng nghe và thực hiện.
 
……………………............................................................................................................
 
Thứ tư ngày  24 tháng 11 năm 2021
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 …
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 …
3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* HS làm bài tập 1.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng  
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng  
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát
- Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân một STP với 1 STP
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng- HS hát
- HS thi hỏi đáp
 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 …
                  - HS cả lớp làm bài 1.
                  - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân => Cả lớp
a) Ví dụ 
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 142,57   0,1.
 
 
 
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57   0,1 = 14,257
+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.
 
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?
 
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
 
 
 
 
 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra  quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75   0,01 = 5,3175.
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175.
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?
 
+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm như thế nào ?
 
+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm như thế nào ?
 
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK.
b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài cho HS. 
(Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1)
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0, 01 km2)
- Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 0, 01) km2 = 10 km2
- Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: 1000 000 biểu thị trên bản đồ. 
 
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở  
142,57
                               0,1
                             14,257                     
- 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
 
 
+ HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.
+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 14,257.
+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
531,75   0,01
531,75
                               0,01
 
                             5,3175
 
- 1 HS nhận xét bài của bạn.
 
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
 
 
+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.
+ Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
+ Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp.
 
 
 
 
 
- HS nêu: 1 ha = 0,01 km2
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
125ha = 1,25km2      12,5ha = 0,125km2
3,2ha = 0,032km2
 
 
 
- HS đọc đề bài
- 1cm trên bản đồ thì ứng với 
1000 000cm = 10km trên thực tế.
- Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS tính nhẩm:
22,3 x 0,1 = 
8,02 x 0,01=
504,4 x 0,001 =- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm một số cách tính nhẩm khác vận dụng để làm toán.- HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc: 
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
  - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 
  - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài.
2. Kĩ năng:  
  - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 
  -  HS(M3,4)thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 
3.Phẩm chất: Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc .
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng  
- Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi bài Mùa thảo quả
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của bầy ong.- 2 học sinh thực hiện.
 
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:  
- HS( M3,4) đọc toàn bài
 
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men)
 
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.- 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp nhau đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
- Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ thơ.
+ Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
- HS nghe
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 
*Cách tiến hành: 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK:
1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
 
 
 
 
 
2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
 
 
 
 
 
 
 
3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Thể hiện sự vô cùng  của không gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đ¬ường xa.
+ Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3.
- Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm.
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
 
 
 
 
 
4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
 
5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 
- Cho HS đọc lại
- GV đọc- Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão …
- Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.
- Học sinh đọc khổ thơ 3.
- Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại h¬ương vị ngọt ngào cho đời.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.
- HS nêu
- HS nghe
 
 
- Học sinh đọc lại.
- HS nghe
4. HĐ Luyện diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
*Cách tiến hành:  
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- Hư¬ớng dẫn các em đọc đúng giọng bài thơ.
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4- 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài.
- Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng..
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Em học tập được phẩm chất gì từ các phẩm chất trên của bầy ong ?- Học sinh trả lời.
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.- HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
............................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương.
2.Kĩ năng: Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.
3.Phẩm chất: Nghiêm túc luyện tập viết đơn.
* GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
* GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học  
    - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
         + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
    - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
   - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…
   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
   - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Kiểm tra, chấm bài  của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại
- Nhận xét bài làm của HS
- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài- HS thực hiện
 
 
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn.  
- Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.
* Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm đôi=> Cả lớp
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
 
 
 
 
- Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
 *  Xây dựng mẫu đơn
- Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
 
 
-  Theo em tên của đơn là gì?
- Nơi nhận đơn em viết những gì?
 
-  Người viết đơn  ở đây là ai?
 
- Em là người viết đơn tại sao không viết tên em
- Phần lí do bài viết em nên viết những gì?
 
 
 
- Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?
*  Thực hành viết đơn
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn
- GV có thể gợi ý:
- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét- HS đọc dề
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
+ Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường
 
 
 
 
 
+ Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+ Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị.
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
                   UBND xã ....
+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố...
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn.
+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
 
 
- HS làm bài
 
 
- 3 HS trình bày
 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Vừa rồi các em học bài gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương học sinh tích cực.- Học sinh phát biểu.
- Lắng nghe.
 
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ.- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
  
Tiết 5: Tiếng Việt*:
ÔN LUYỆN VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
 
Hoạt động dạyHoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : 
H: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau:
a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.
d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.
Bài tập2: 
H: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau:
a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ... cao.
b) Một vầng trăng tròn to …đỏ hồng hiện lên… chân trời sau rặng tre đen của làng xa.
c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa.
d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng… mưa.
e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng …cũng có những người yêu tôi tha thiết, …sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 
Bài tập3: 
H: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau:
a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ.
b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén.
c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu.
4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
 
- HS nêu.
 
 
 
- HS đọc kỹ đề bài
- S lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
 
 
 
Đáp án :
a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.
d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.
 
 
Đáp án : 
a)Và.
b)To ;  ở.
c)Thì ;  thì.
d)Thì.
e)Và ; nhưng.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đáp án :
a) Như.
 
b) Còn.
 
c) Mà.
 
 
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
 
 
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021
Tiết 6:Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
* Làm bài 1, bài 2.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng    
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi… 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng- HS chơi
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- HS nghe
- HS ghi bảng
2.Hoạt động thực hành:(25 phút)
*Mục tiêu: 
       - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
       - HS cả lớp làm bài 1, bài 2.
       - HS (M3,4) làm tất cả các bài tập
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của  các biểu thức và viết vào bảng.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả .
 
abc(a   b)   c
a   (b   c)
 
2,53,10,6(2,5   3,1)   0,6 = 4,65
2,5   (3,1   0,6) = 4,65
 
1,642,5(1,6   4)   2,5 = 16
1,6   (4  2,5) = 16
 
4,82,51,3(4,8   2,5)   1,3 = 15,6
4,8   (2,5   1,3) = 15,6
 
 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
+ Em  hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a b)   c và a   (b c) khi a = 2,5  b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b)   c và a   (b c) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b)   c = a   (b c)
- Em đã gặp (a b)   c = a   (b c) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?
- Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giải thích ý kiến của em.
 
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
-Yêu cầu HS làm bài
 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.
- GV nhận xét  HS.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài 2: HĐ cặp đôi
-  GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.
 
 
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu và giải.
 
 
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
 
 
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
 
 
 
+ Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau.
 
 
- Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có 
(a   b)   c = a   (b c)
- Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có :
(a b)   c = a   (b c)
- HS đọc đề bài
- HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) 
                          = 9,65 x 1 
                          = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
                           = 10 x 9,84 
                           = 98,4
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
                           = 7,38 x 100 
                           = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) 
                       = 34,3 x 2 
                       = 68,6
 
- Tính
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 
 
 
- HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp
a) (28,7 + 34,5 )   2,4  = 63,2   2,4 
                                      = 151,68
b) 28,7 + 34,5   2,4 = 28,7 + 82,8 
                                 = 111,5
 
-  HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
                       Đáp số: 31,25km
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau:
Tính bằng cách thuận tiện
           9,22 x 0,25 x 0,4- HS làm bài
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết: 
   - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
   - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
* Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
TS14451316
TS1010010010
Tích450650048160
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
 
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung
 
 
 
+ Lắng nghe.
 
 
 
 
 
 
 
+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
 
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết: 
   - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
   - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
   - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .
   - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài học sinh trên bảng 
- Gọi học sinh nêu cách tính.
- Giáo viên  nhận xét, chữa bài.
 
Bài 2: Làm việc cá nhân  
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân nhẩm để thực hiện phép tính
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 
 
Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi
- GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS làm bài
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
   375,86            80,475           48,16
+   29,05            26,287             3,4
    
   404, 91           53,468          19264
                                             14448
                                            163,744
- Cả lớp theo dõi
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
a, 78,29  x  10  = 782,9
    78,29  x  0,1 = 7,829
b, 265,307  x  100  = 26530,7
    265,307  x  0,01 = 2,65307
c, 0,68  x 10  = 6,8
    0,68  x  0,1 = 0,068
- HS làm bài vào vở 
-1 HS lên bảng làm trên bảng phụ 
abc(a
+ b) x ca x c + b x c
2,43,81,2(2,4 + 3,8) x 1,2
=    6,2      x 1,2
      =     7,442,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
=   6,88   +    4,56 
=         7,44
6,52,70,8(6,5 + 2,7) x 0,8
=   9,2        x 0,8
      =     7,366,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
=   5,2     +    2,16
=   7,36
 
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Cho HS thảo luận cặp đôi
- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài.
Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
 
Bài 3 (M3, M4) :  HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai.
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.- HS nhận xét 
 
+ HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính chất nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
 
 
 
- HS làm bài
Bài giải
Giá tiền 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700(đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950(đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là:
38500 - 26950 = 11550(đồng)
                     Đáp số:11550 đồng
 
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
9,3 x  6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3)
                                 = 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2  = (7,8 + 2,2) x 0,35
                                           = 10 x 0,35 = 3,5  
 
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
+ Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo đọ dài.
+ Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
+ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài sau.- Học sinh nêu
 
 
- Lắng nghe và thực hiện.
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm.- HS nghe và thực hiện
 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 7: Luyện từ và câu::
 
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
  - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
  - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).
  - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp.
3. Phẩm chất: Sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.
* GDBVMT:  BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
- Học sinh: Vở viết
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng- HS chơi trò chơi
 
 
 
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: 
  - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
  - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).
  - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân  
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
 
 
 
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp.
- Gọi HS chia sẻ
- Nhận xét lời giải đúng
 
 
 
 
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét
- GVKL:
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời 
- GV nhận xét chữa bài
 
 
- HS đọc 
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 
A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 
 
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài, kiểm tra chéo
 
- HS tiếp nối nhau chia sẻ
a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản
c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giải thiết - kết quả
 
 
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa.
 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
 
- HS đọc yêu cầu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận nhóm rồi trả lời
+ Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
+ Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
+ Cái lược này làm bằng sừng...
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, và, hoặc, mà.- HS đặt câu.
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác.- HS nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
............................................................................................................
Tiết 8 : Kỉ  thuật:
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN -  T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích.
3. Phẩm chất: Yêu lao động. Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng  
- Giáo viên: 
+ Một số sản phẩm khâu thêu đã học
+ Tranh ảnh của các bài  đã học.
- HS: SGK, vở, bộ đồ dùng khâu thêu
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học.
- Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng.- Học sinh hát.
- Học sinh báo cáo
- Học sinh ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.
*Cách tiến hành:  
Hoạt động1:Ôn những nội dung đã học trong chương 1(HĐ cả lớp)
- GV đặt câu hỏi: 
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải?
 
 
 
- Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu nhân ?
- Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm 1 sản phẩm mà em ưa thích.
- GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học sinh vừa nêu.
Hoạt động 2:Học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành (HĐ nhóm)
- GV nêu yêu cầu
- Mỗi học sinh hoàn thành một sản phẩm .
- GV chia nhóm .
- GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm.
- Gv chọn và kết luận hoạt động 2.
Lưu ý:
Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm
 
- HS trả lời câu hỏi.
- Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải .
- Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- Đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm .Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí.
- HS nêu
 
 
 
- HS chọn sản phẩm của nhóm.
 
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Trưng bày và đánh giá sản phẩm.
 
- Cho học sinh đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.
- Giáo dục học sinh biết cách  sử dụng tiết kiệm năng lượng.- Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Làm một sản phẩm để tặng người thân.- Nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021
Tiết 1:Toán:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
* HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng  
- Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng- HS hát 
- HS nghe và thực hiện
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
*Cách tiến hành:  
1. Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán
+ Để biết đ¬ược mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm nh¬ư thế nào?
- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4
 
- GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 nh¬ư SGK
 
 
 
 
 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên
2. Ví dụ 2:
    72,58 : 19 =?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
- GV nhận xét
- Cho HS rút ra kết luận
- HS nghe và tóm tắt bài toán
+ Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4
 
- HS thảo luận theo cặp để tìm cách chia
            8,4m = 84dm
          
             84        4
             
             04      21 (dm)
               0          
                  21dm = 2,1m
           Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- HS đặt tính và tính
 
- HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét
- 2 đến 3 HS nêu tr¬ước lớp, HS cả lớp theo dõi
 
 
- HS lên bảng đặt tính và tính
- HS nghe
- HS nêu
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính .
- HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề .
- Yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình
- GV nhận xét chữa bài
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Bài 2: HĐ cặp đôi 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề .
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi  nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
 
 
 
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài
 - Cả lớp theo dõi
+ HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng
a, 5,28    4                     b, 95,2      68
    
    1 2       1,32                   27 2    1,4
       08                                    0
         0
 
 
c, 0,36     9                   d, 75,52     32
   
    0 36    0,04                   11 5      2,36
         0                              1 92
 
                                                0
- HS đọc, nêu yêu cầu 
+ HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trước lớp
+ HS lên chia sẻ trước lớp:
a, x x 3 = 8,4            b,5 x X = 0,25
          x = 8,4 : 3                X = 0,25 : 5
          x = 2,8                     X =    0,05
 
 
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
Bài giải
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là:
126,54 : 3 = 42,18(km)
                               Đáp số: 42,18km
4. Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:
Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ?- HS làm bài:
Giải
Chiều rộng HCN là:
9,92 x 3 : 8 = 3,72(m)
Diện tích HCN là:
9,92 x 3,72 = 36,8024(m2)
                          Đáp số: 36,8024m2
5. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài toán tương tự như trên để giải.- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nắm đư¬ợc cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả ngư¬ời( ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng: Lập được dàn ý chi tiết  cho bài văn tả một ngư¬ời thân trong gia đình.
3. Phẩm chất: Yêu quý ngư¬ời thân,  quan tâm đến mọi ngư¬ời.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng  
         - Giáo viên: + Bảng nhóm
                            + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét
         - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho Hs hát
- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS 
- Nhận xét bài làm của HS
- Giới thiệu bài - Ghi bảng- HS hát
- HS nộp bài
- HS nghe
- HS viết đầu bài vào vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:  Nắm đư¬ợc cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả ngư¬ời( ND Ghi nhớ).
*Cách tiến hành:  
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng 
- Qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?
- GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài
- Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: 
 
1- Mở bài
- Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá"
- Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng.
 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
 - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc
 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ.
- Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?
 
 
 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ- HS quan sát tranh 
 
- Em thấy anh thanh niên là người rất chăm chỉ và khoẻ mạnh
- HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi
 
 
- Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm:
1. Mở bài: giới thiệu người định tả
 
 
 
 
 
 
2. Thân bài: tả hình dáng.
 
 
 
 
 
 
- Tả hoạt động, tính nết.
 
 
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả
 
- Bài văn tả người gồm 3 phần: 
+ Mở bài: giới thiệu người định tả
+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả
- 3 HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu : Lập được dàn ý chi tiết  cho bài văn tả một ngư¬ời thân trong gia đình.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn: 
+ Em định tả ai?
+ Phần mở bài em nêu những gì?
+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?
 
 
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn bài lên bảng
- GV cùng HS nhận xét dàn bài- HS đọc yêu cầu bài tập
 
- Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
- Phần mở bài giới thiệu người định tả
- Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi...
Tả tính tình: 
Tả hoạt động: 
- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với người đó.
- 2 HS làm vào bảng nhóm
 
- HS nghe
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau.- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn tả người theo ý hiểu của em.- HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:Khoa học:
SẮT, GANG, THÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
       - Nhận biết được một số tính chất  của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
2. Kĩ năng: Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép.
3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường
* GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
     - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. 
     - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
     - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầyHoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre?
- Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song?
  - Giáo viên nhận xét  - GV nhận xét
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.- Học sinh trả lời
 
 
 
 
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu:    
        - Nhận biết được một số tính chất  của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép
- GV phát phiếu và các vật mẫu
- Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận
- Trình bày kết quả 
SắtGangThép
Nguồn gốcCó trong thiên thạch và trong quạng sắtHợp kim của sắt và các bon
Hợp kim của sắt và các bon thêm một số chất khác
Tính chất- Dẻo, dễ uốn, kéo thành sợi, dễ rèn, dập
- Có màu trắng xám, có ánh kim- Cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi- Cứng, bền, dẻo
- Có loại bị gỉ trong không khí ẩm, có loại không
 
- GV nhận xét kết quả thảo luận
- Yêu cầu câu trả lời
+ Gang, thép được làm từ đâu?
+ Gang, thép có điểm nào chung?
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống
- Tổ chức hoạt động theo cặp
+ Tên sản phẩm là gì?
+ Chúng được làm từ vật liệu nào?
 
 
 
 
 
- Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào?
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kin của sắt
+ Nhà em có những đồ dùng nào làm từ sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản
 
 
 
 
 
- Kéo, dây thép, miếng gang
- HS hoạt động nhóm
- Các nhóm trình bày
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Được làm từ quặng sắt đều là hợp kim của sắt và các bon.
- Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn gang và có thể thêm một vài chất khác nên bền và dẻo.
- Lớp lắng nghe
 
 
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
H1: Đường ray xe lửa làm từ thép hoặc hợp kim của sắt.
H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép
H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng
H4: Nồi cơm được làm bằng gang
H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép
H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép
- Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp
 
 
 
+ Dao làm làm từ hợp kim của sắt dùng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo sẽ không bị gỉ.
+ Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo
+ Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử dụng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo
+ Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng thép phải có sơn chống gỉ.
+ Nồi gang, chảo gang làm từ gang nên phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ bị vỡ.
3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
- Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó.- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của một số vật dụng làm từ các vật liệu trên.- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 
Tiết 4:                                       SINH HOẠT LỚP
 
NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
   Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .
- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 14
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và  các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động           
        - HS hát tập thể 1 bài.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp 
        - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
       - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
       - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
       - GV nhận xét, đánh giá, hư¬ớng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
*. Ưu điểm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*Nh¬ược điểm: 
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 14
  - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ
  - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt  
  - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
  - Tham gia tích  cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm
 
                                        
............................................................................................................
 
Các tin khác