''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 5

Cập nhật lúc : 21:04 29/10/2022  

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 LỚP 5/2

TUẦN 9

(Thực hiện từ ngày 31/ 10 đến ngày 04/ 11 / 2022)

Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022

Tiết 1: Chào cờ

(GV và HS sinh hoạt dưới cờ)

……………………………………………………………

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c).

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng    

          - GV: SGK, bảng phụ…

          - HS : SGK, bảng con, vở...

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng"

 72m5cm = ......m

 15m50cm= .....m

10m2dm =.......m

 9m9dm = .....m

50km200m =......km

600km50m = .........km

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.

 72m5cm = 72,05m

 15m50cm= 15,5m

10m2dm =10,2m

9m9dm = 9,9m

50km200m = 50,2km

600km50m = 600, 050km

- HS nghe

- HS ghi vở

2. HĐ thực hành: (30 phút)

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS  tự làm bài.

- GV nhận xét HS

 

 

 

 

 

Bài 2: HĐ nhóm

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét.

- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét

 

 

 

Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm.

- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

 

Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

35m 23cm =  35m = 35,23m

51dm 3cm = 51dm = 51,3dm

14,7 m = 14m = 14,07m

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp.

- Nghe GV hướng dẫn cách làm.

- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả

234cm = 200cm + 34cm  = 2m34cm

            = 2m = 2,34m

506cm = 500cm + 6cm

           = 5m6cm = 5,06m

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

a. 3km 245m = 3,245km

b. 5km 34m   = 5, 34km

c. 307m         = 0,307km

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS trao đổi cách làm.

- Một số HS trình bày cách làm

- HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.

- HS làm bài :

a)12,44m = 12m =12 m + 44 cm = 12,44m

c)3,45km =3km = 3km 450m = 3450m

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên

b) 7,4dm =7dm 4cm

d) 34,3km = 34km300m = 34300m

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:

Điền số thích hợp váo chỗ chấm:

72m5cm=....m

10m2dm =....m

50km =.......km

15m50cm =....m

- HS làm bài

         

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?    

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

- Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

          - HS: Đọc tr­ước bài, SGK

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

  - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài

 - HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (10 phút)

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài

- Cho HS chia đoạn

- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- GV chú ý sửa lỗi phát âm

- Luyện đọc theo cặp

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài

- 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.

- HS chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Một hôm... được không ?

+ Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải

+ Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe

- 1 HS đọc

- HS nghe

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH, báo cáo kết quả

- Theo Hùng, Quý, Nam  cái gì quý nhất trên đời?

- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?

- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất

- Chọn tên khác cho bài văn?

- Nội dung của bài là gì?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo

+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất.

+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con người

+ Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo

+ Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc

+ HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...”

+ HS nghe

- HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất....

- Người lao động là đáng quý nhất .

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Cách tiến hành:

- 1 HS đọc toàn bài

- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

- GV hướng dẫn luyện đọc

- GV đọc mẫu

- HS luyện đọc

- HS thi đọc

- GV nhận xét.

 

- HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài.

 - 1 HS đọc

- HS đọc theo cặp

- HS theo dõi

- HS nghe

- 5 HS đọc theo cách phân vai

- 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo

- Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo.

- HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng.

- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc

- Các vai thể hiện theo nhóm

- HS đọc

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)

- Em sử dụng thời gian như thế nào cho hợp lí ?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Đạo đức

TÌNH BẠN ( TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.

- Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.

- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: SGK

- Học sinh: SBT, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

 - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết

 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài

- HS hát

- HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp

Cách tiến hành:

+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè?

+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?

Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn"

* Cách tiến hành.

- GV kể chuyện "Đôi bạn"

+ Truyện có những nhân vật nào?

- Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung.

- GV nhận xét tuyên dương

- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên.

+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân?

+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?

- Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn

 Hoạt động 3:  Làm bài tập SGK

 Cách tiến hành

 - Yêu cầu HS làm bài tập 2

- HS trao đổi bài làm

- Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ.

- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống, giải thích lý do và tự liên hệ.

Hoạt động 4: Củng cố

* Cách tiến hành - GV yêu cầu nêu những biểu hiện của tình bạn  đẹp

- GV kết luận:  Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau.

- Học sinh liên hệ những tình bạn  đẹp trong lớp, trong nhà trường mà em biết.

- Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.

 - Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở trường, ở lớp,...?

 

 

 

- HS nêu.

+ Buồn tẻ và chán, cô đơn.

+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình.

- 1HS kể lại truyện.

+Có ba nhân vật: Hai người  bạn và con gấu.

- 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và diễn.

- HS thảo luận nhóm 2

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

+ Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

+ Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt  qua khó khăn hoạn nạn.

- HS làm vào vở

- Nhóm 2.

- Học sinh trình bày trước lớp

- Lớp nhận xét, bổ sung

- HS tiếp nối nêu.

- 2 - 3 em đọc.

 

 

 

 

- HS nghe

- HS nêu

- HS đọc ghi nhớ

- HS nêu

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

- Sưu tầm  truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát…về chủ đề tình bạn 

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Khoa học

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.

- Biết được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.

- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.

- Luôn vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng   

        - GV: -Tranh minh hoạ SGK36,37.

         -Tin và bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS.

- HS: SGK

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

       - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…

       - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi

       - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

 - Cho HStổ chức chơi trò chơi"Kể đúng, kể nhanh"

- Chia lớp thành 2 đội chơi, kể nhanh các con đường lây truyền HIV/AIDS. Đội nào kể đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

  - HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường

- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp

+ Những hoạt động nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?

 

Kết luận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khă năng lây nhiễm.

- Tổ chức cho học sinh chơi trò  chơi. HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường

* Hoạt động 2: Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV

- Tổ chức cho HS  làm việc theo cặp.

- Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 trang 36,37

- Gọi HS trình bày ý kiến của mình

- Nhận xét, khen HS có cách ứng xử tốt.

+ Qua ý kiến của bạn em rút ra điều gì?

- GV: Ở nước ta đã có 68 000 người bị nhiễm HIV em hiểu được và cần làm gì ở những người xung quanh họ?

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm

- GV giao cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận

- Trình bày kết quả

Tình huống 1: Em sẽ làm gì?

Tình huống 2: Em cùng các bạn đang chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" thì Nam đến xin được chơi cùng. Nam đã bị nhiễm HIV từ mẹ. Em sẽ làm gì khi đó ?

+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ?

+ Làm như vậy có tác dụng gì?

- HS trao đổi theo cặp và trình bày

+ Bởi ở bể bơi công cộng

+ Ôm, hôn má

+ Bắt tay.

+ Muỗi đốt

+ Ngồi học cùng bàn

+ Uống nước chung cốc

- Học sinh hoạt động nhóm

- Các nhóm diễn kịch các nhóm khác theo dõi bổ xung

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận

- HS quan sát tranh và trình bày

- 3-5 HS trình bày ý kiến của mình

- Trẻ em cho dù bị nhiễm HIV thì vẫn có tình cảm, nhu cầu được chơi và vẫn có thể chơi cùng mọi người, nên tránh những trò chơi dễ tổn thương, chảy máu.

 

 

 

 

- HS hoạt động theo nhóm

- Nhận phiếu và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

+ Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các bạn trong lớp, bạn cũng như chúng ta đều cần có bạn bè được học tập vui chơi. chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường.

+ Em sẽ nói với các bạn HIV không lây nhiễm qua cách tiếp xúc này. Nhưng để tránh khi chơi bị ngã trầy xước chân tay chúng ta hãy cùng Nam chơi trò chơi khác.

- Học sinh nêu : Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ.

- Giúp họ sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân và cho gia đình và xã hội.

3. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(2 phút)

- Em sẽ làm gì để phòng tránh HIV/AIDS cho bản thân ?

- HS nêu

           

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Chính tả

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng bài  chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

- Vận dụng kiến thức làm đ­ược BT2a,BT3a.

- Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.

- HS: SGK, vở

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ  và đúng hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức

- HS nghe

- HS viết vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Cách tiến hành:

   * Trao đổi về nội dung bài

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ

- Bài thơ cho em biết điều gì ?

 

 

 

*  Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc  và viết các từ trên

- Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?

+ Trình bày bài thơ như thế nào?

+ Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ

- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ

- HS đọc và viết

+ Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.

+ Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ

+ Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa.

2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm đ­ược BT2a,BT3a.

* Cách tiến hành:

 Bài 2(a): HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết quả

- GV nhận xét chữa bài

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng nhóm

+ La- na: la hét- nết na, con na- quả na,

lê la- nu na nu nống...

+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt

đơn lẻ- nẻ toác...

+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê

lo sợ- ngủ no mắt ...

+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa

lở mồm- nở mặt nở mày

Bài 3(a): HĐ trò chơi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức.

Chia lớp thành 2 đội:

- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết

- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng

- Tổng kết cuộc thi

- HS đọc yêu cầu

- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của trưởng trò

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau:

Tới đây, tre ....ứa ....à nhà

Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.

- HS điền

            Tới đây, tre nứa là nhà

Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Toán *

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về số thập phân.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

 

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

 

Bài 1. Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

          a) Các thùng hàng trên ô tô tải cân nặng 7560kg           (bằng ....................tấn).

          b) Lượng thóc trong kho thóc cân nặng 2019 kg (bằng……………..tạ).

          c) Hai bao tải ngô cân nặng 106kg                       (bằng ..............yến).

          d) Con lợn cân nặng 69 kg                                   (bằng ...................tạ).

 

Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Kết quả đo

Số đo

m

dm

cm

mm

 

7

2

1

9

72,19 dm

4

0

7

0

...... m

 

9

0

3

........ cm

 

8

1

5

......... dm

 

Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

          a) 58 tấn 892 kg   = .................... tấn        

          b) 409 kg              =  ....................  tấn

          c) 632kg 206g      = .................... kg

 

Bài 4. Tìm số tự nhiên x, biết :

          a)    59,210  > x > 58,205        ; x = ...................

          b)    456,98 < x <  457,11       ; x = ...................

 

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Tiếng việt: *

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về chủ đề “Thiên nhiên”; từ nhiều nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Từ  đi  trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?

a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.

b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.

c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.

d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.

e) Nó chạy còn tôi đi.

g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.

h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.

Đáp án

- Câu mang nghĩa gốc : Câu e.

- Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại.

Bài 2. Điền các động từ, tính từ hoặc các hình ảnh so sánh, nhân hoá vào chỗ trống để được cụm từ gợi tả cảnh vật thiên nhiên.

M : Trời xanh ............            

       Trời xanh thăm thẳm.      

– Luỹ tre ............................    

   Luỹ tre soi tóc bên bờ ao.

Mây...................................................................          Câycối....................................................

Chântrời...........................................................          Chimchóc...............................................

 Mặthồ............................................................         

Ongbướm .........................................................

 Dòngsông.........................................................          Đườnglàng..............................................

Rặngnúi.............................................................         

Đáp án

Các cụm từ gợi tả cảnh vật thiên nhiên:

- Trời xanh thăm thẳm.

- Luỹ tre soi tóc bên bờ ao.

Mây nhởn nhơ bay.

Cây cối đứng im phăng phắc.

Chân trời rực đỏ.

Chim chóc cãi nhau chí choé.

Mặt hồ phẳng lặng.

Ong bướm nhởn nhơ bên luống hoa.

Dòng sông uốn lượn như dải lụa đào.

Đường làng ngoằn ngoèo, khúc khuỷu.

Rặng núi tím ngắt.

Bài 3. Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp :

a) Tàu ăn hàng ở cảng.

b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.

c) Da bạn ăn phấn lắm.

d) Hai màu này rất ăn nhau.

đ) Rễ cây ăn qua chân tường.

e) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ?

Bài giải

- Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng.

- Từ thích hợp : Bị đòn

- Từ thích hợp : Bắt phấn

- Từ thích hợp : Hợp nhau

- Từ thích hợp : Mọc, đâm qua

- Từ thích hợp : Bằng

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2022

Tiết 1: Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.  

- Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng   

          - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.

          - HS : SGK, bảng con...

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.       

          - Kĩ thuật trình bày một phút 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP

- GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng

- HS nhắc lại

- HS nghe và ghi vở

2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút)

*Cách tiến hành:

*Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng

+ Bảng đơn vị đo khối lượng

- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn.

+  Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề

- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến.

- GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam.

- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học.

-  Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.

+  Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng

- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam.

* Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :

    5tấn132kg = .... tấn

- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.

- GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra.

 

- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- HS viết để hoàn thành bảng.

- HS nêu :

- 1kg = 10hg = yến

* Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.

* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng  đơn vị tiếp liền nó.

- 1 tấn = 10 tạ

- 1 tạ =  tấn = 0,1 tấn

-  tấn = 1000kg

- 1 kg = tấn = 0,001 tấn

- 1 tạ = 100kg

- HS nghe yêu cầu của ví dụ.

- HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

- HS cả lớp thống nhất cách làm.

5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132t

Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Cách tiến hành:

 Bài 1:HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 2a: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV kết luận về bài làm đúng .

 

 

 

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét

 

 

 

 

Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài

- GV hướng dẫn nếu HS gặp khó khăn

- HS đọc yêu cầu

- HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả

4tấn 562kg = 4,562tấn 3tấn 14kg   = 3,014kg 12tấn 6kg   = 12,006kg 500kg         = 0,5kg

- HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

a) 2kg 50g = kg = 2,050kg

45kg23g = 45kg = 45,023kg

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi

- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả

Bài giải

Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là:

9 x 6 = 54 (kg)

Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là:

54 x 30 = 1620 (kg)

1620kg = 1,62 tấn

                            Đáp số : 1,62tấn

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên

2 tạ 50kg = 2,5 tạ

3 tạ 3kg = 3,03 tạ

34kg = 0,34 tạ

450kg = 4,5 tạ

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

24kg500g =.......kg

6kg20g = ..........kg

5 tạ 40kg =.....tạ

- HS làm

       

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

Tiết 2: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .

       - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)

* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng   

    - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên

    - HS : SGK, vở viết

       2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

    - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…

    - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

    - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy  thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đặt câu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ nhóm

- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bài: Bầu trời mùa thu

 

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm 4, làm bài

- Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn  bài lên bảng, đọc bài

- GV kết luận đáp án đúng

 

 

 

Bài 3: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

Gợi ý:

- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá

- Trình bày kết quả

- GV nhận xét sửa chữa

- Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt)

- Học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm

- Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung

Đáp án:

+ Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao

+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.

+ Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào?

- Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn

- Học sinh đọc yêu cầu

- 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở

- HS làm bảng nhóm trình bày kết quả

- HS nghe

- 3-5 học sinh đọc đoạn văn

Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Kể chuyện

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

       - Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .

       - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ,biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Có trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

          1. Đồ dùng   

     - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên

     - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

 - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, nêu ý nghĩa câu chuyện  

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể

- HS nghe

- HS nghe

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)

* Cách tiến hành:

- Giáo viên viết đề lên bảng

- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân những từ quan trọng.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe  hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK

- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK để được cộng điểm cao hơn

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể

- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh đọc gợi ý SGK.

- Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện sẽ kể.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

* Cách tiến hành:

- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi

- Thi kể trước lớp

- Cho HS bình chọn người kể hay nhất

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét.

- HS kể theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.

- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)

- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về chủ đề gì ?

- Về kể chuyện cho ngư­ời thân nghe.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Khoa học

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.

          - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.

          - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.

          - Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác.

-Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng   

- GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to.

- HS: SGK

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi kể:

+ Những trường hợp tiếp xúc nào không gây lây nhiễm HIV/AIDS.

+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS?

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng

+ Ôm, hôn má

+ Bắt tay.

+ Muỗi đốt

+ Ngồi học cùng bàn

+ Uống nước chung cốc

-Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ
- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

* Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? 

- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật   

+ Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?

- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh

- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để đề phòng.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

- GV nhận xét bổ sung

 Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại

- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ

- HS đưa tình huống

- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm

Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim hoạt hình mới được bố mẹ mua cho hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì khi đó?

- Gọi các đội lên đóng kịch

- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi

+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?

+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì?

+ Theo em có thể tâm sự với ai?

- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.

+ Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất gây nghiện.

+ Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ.

+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.

- HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu học tập. Các nhóm trình bày ý kiến

- HS thảo luận theo tổ

- Học sinh làm kịch bản

Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.

Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh em siêu nhân đi.

Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu đi một mình vào buổi tối.

Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?

Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại.

Bắc: Thế cậu về đi nhé...

- 2 học sinh trao đổi

+ Đứng dậy ngay

+ Bỏ đi chỗ khác

+ Nhìn thẳng vào mặt người đó

+ Chạy đến chỗ có người

+ Phải nói ngay với người lớn.

+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

- HS nêu

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày 02 tháng 11năm 2022

Tiết 1: Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân

         - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân

         - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng    

          - GV: SGK, Bảng mét vuông.

          - HS: SGK, bảng con...

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.       

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lương và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ số)

- HS nghe

- HS nghe

2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)

*Cách tiến hành:

* Hoạt động 1:  Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích

a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.

b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền.

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha.

* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.

* Hoạt động 2:

a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm.

3 m2 5dm2 = … m2

- Giáo viên cần nhấn mạnh:

Vì 1 dm2 = m2

nên 5 dam2 =  m2

b) Giáo viên nêu ví dụ 2:

42 dm2 = … m2

 

km2

hm2(ha)

dam2

m2

dm2

cm2

mm2

- HS nêu

1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 =km2 = 0,01km2

1 m2 = 100 dm2 ;  1 dm2 == 0,01 m2

1 km2 = 1.000.000 m2 ;  1 ha = 10.000m2

1 km2 = 100 ha ;    1 ha = km2 = 0,01 km2

- Học sinh phân tích và nêu cách giải.

3 m2 5 dm2 = 3m2 = 3,05 m2

Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.

- Học sinh nêu cách làm.

42 dm2 =  m2 = 0,42 m2

Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh tự làm.

- Cho học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

 

 

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi lên viết kết quả.

- GV nhận xét chữa bài

 

 

Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài vào vở

- GV có thể hướng dẫn HS khi gặp khó khăn

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh tự làm bài, đọc kết quả

a) 56 dm2 = 0,56 m2.

b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2.

c) 23 cm2 = 0,23 dm2.

d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày kết quả.

a) 1654 m2 = 0,1654 ha.

b) 5000 m2 = 0,5 ha.

c) 1 ha = 0,01 km2.

d) 15 ha = 0,15 km2.

- HS làm bài, báo cáo giáo viên

a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha

b) 16,5m2 = 16m2 50dm2

c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha

d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

      5000m2  = ....ha

      4 ha =.....km2

      400 cm2 = ..... m2   

      610 dm2 = .... m2

- HS làm

      5000m2  = 0,5 ha

      4 ha = 0,04km2

      400 cm2 = 0,04 m2   

      610 dm2 = 6,1 m2

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập đọc

ĐẤT CÀ MAU                                        

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

       - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

       - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

          *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

    - GV: + Tranh minh hoạ bài học.

         + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau

    - HS: SGK, vở

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

    - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…

    - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

    - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS nghe

- HS nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (13 phút)

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn:

+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông.

+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Luyện đọc theo cặp

- HS đọc toàn bài

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cả lớp theo dõi

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải

- HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nghe

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH:

- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?

- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì?

- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao?

- Người Cà Mau dựng nhà của như thế nào?

- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?

- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?

- Nêu nội dung đoạn 3 ?

- Nội dung của bài là gì ?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:

- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.

- Mưa ở Cà Mau

- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất.

- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước.

- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau

- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người.

- Tính cách người Cà Mau

- Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Cách tiến hành:

- Đọc nối tiếp toàn bài

- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3

- Luyện đọc theo cặp

- Thi đọc

- Bình chọn HS đọc tốt

- Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn cảm cả bài.

 - 3 HS đọc tiếp nối

- HS đọc tầm  và nêu cách đọc

- Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.

- HS đọc theo cặp

- Học sinh thi đọc

- HS bình chọn

- HS đọc

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)

- Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Lịch sử

CÁCH MẠNG MÙA THU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:

      + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

       - HS(M3,4) :+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.

    + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương.

       - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,…Chiều ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã toàn thắng.

-Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà

            - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- Phm cht:

+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động

+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước

+ HS yêu thích môn học lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

        - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam

        - HS: SGK, vở

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....

        - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

        - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể đúng, kể nhanh" tên các địa phương tham gia phong trào Xô Viết - NT(1930-1931)

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)

* Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng

-Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam?

 

* Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945

- Học sinh làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945.

- 1 học sinh trình bày trước lớp

- Giáo viên kết luận

* Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương

- Cho HS thảo luận nhóm TLCH

+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?

+ Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?

+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?

+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?

+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945?

- Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử địa phương cho học sinh.

* Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám

 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng Tám?

+ Thắng lợi của cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào ?

- Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều.

- Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng học sinh thuật lại trước nhóm.

- 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ sung.

- HS nghe

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi sau đó báo cáo kết quả

- Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

- Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

- Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.

- Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trên cả nước.

- Một số học sinh nêu.

- HS nghe

-Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.

- Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị của thực dân, phong kiến.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng?

- Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2022

Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .

         - Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.

- HS cả lớp làm được  bài 1, 2, 3 .

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng    

          - GV: SGK, bảng phụ…

          - HS: SGK, bảng con, vở...

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức thi đua:

+ Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lương và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.

- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS hát

- Mỗi một hàng của số thập phân ứng với 1 đơn vị đo tương ứng.

- Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của số thập phân

- HS nghe

- HS ghi vở

2. HĐ thực hành: (30 phút)

*Cách tiến hành:

Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì hơn kém  nhau bao nhiêu lần ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: HĐ nhóm

- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu :

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-  Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cả lớp => cá nhân

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi-mét vuông với mét vuông.

- GV yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét HS.

Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm và chữa bài

- GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết

-  Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước.

- Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau hơn kém nhau 10 lần.

- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả

a) 42m 34cm = 42m = 42,34m

b) 56,29cm =56m =56,29m

c) 6m 2cm = 6m =6,02m

d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m = 4km = 4,352km

- Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và trả lời :

 + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.

- Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì:

+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

+ Đơn vị bé bằng  đơn vị lớn.

 a.500g    = kg = 0,5kg

 b. 347g   = kg = 0,347kg

 c. 1,5tấn = 1tấn = 1500kg

- 1 HS  đọc yêu cầu:  Viết các số đo diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là m².

- HS lần lượt nêu :

1km²  = 1 000 000m²

1ha     = 10 000m²

1m²    = 100dm²

- HS đọc và làm bài:

                      Bài giải

0,15km = 150m

Ta có sơ đồ:

Chiều dài:   ||||     150m

Chiều rộng: |||

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                 3 + 2 = 5(phần)

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:

               150: 5 x 3 = 90(m)

Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:

                150 - 90 = 60(m)

Diện tích sân trường hình chữ nhật là:

                90 x 60 = 5400(m2)

                 5400m2 = 0,54ha

                 Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài toán sau:

Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao nhiêu mét vuông ?

- HS làm

         

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Tập làm văn

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

- Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

-

* GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.

* GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

       - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1

       - HS: SGK, vở

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

       - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi …    

        - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

        - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS thi đọc

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ nhóm

- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và trình bày  lời giải

Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý nhất trên đời?

Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn

- Ý kiến của mỗi bạn

Hùng: Quý nhất là lúa gạo

Quý: Quý nhất là vàng

Nam: Quý nhất là thì giờ

Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo

+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?

+ Thầy đã lập luận như thế nào?

- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?

 

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài

- Tổ chức HS thảo luận nhóm

- Gọi HS phát biểu

- GV nhận xét

Bài 3: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

 a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm

- Gọi đại diện nhóm trả lời

- GV bổ sung nhận xét câu đúng

b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự , người nói cần có thái độ như thế nào?

- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng

 

- HS làm việc theo nhóm.

- Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến

- Có ăn mới sống được

- Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo

- Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc được

+ Người lao động là quý nhất.

+ Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích

+ Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí

+ Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý

- Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải để thuyết phục HS ( lập luận có lí).

- Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận(là học trò của mình) và lập luận rất có tình có lí.

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm 2

- 3 HS trả lời

- HS đọc

- HS trả lời

+ Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình tranh luận

+ Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết tranh luận

+ Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng

- Thái độ ôn tồn vui vẻ

- Lời nói vừa đủ nghe

- Tôn trọng người nghe

- Không nên nóng nảy

- Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác

- Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của mình là đúng

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

- Qua bài này, em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ?

- HS nêu

     

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Luyện từ và câu

ĐẠI TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ,  tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ)

          - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng   

          - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 

- HS : SGK, vở viết

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em

- Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.

- Yêu cầu HS đọc câu văn

- Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến đối tượng nào?

- Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?

Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi bảng.

- HS hát

- HS đọc

+ Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con mèo ở câu thứ nhất.

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cả lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

-  Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn?

-  Từ  nó dùng để làm gì?

- Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo gợi ý sau:

+ Đọc kĩ từng câu.

+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào?

+ Cách dùng đó có gì giống cách dùng ở bài 1?

KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ đó.

-  Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại từ  ?

 - Đại từ dùng để làm gì?

Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ

- HS đọc, cả lớp đọc thầm

- Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay thế cho  Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam.

- Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước.

- HS đọc yêu cầu bài

- HS thảo luận nhóm 2

+ HS đọc

+ Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ

+ Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo.

- HS nối tiếp nhau phát biểu

- 3 HS đọc

2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Cho HS làm việc theo nhóm với cá yêu cầu sau:

 - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ

- Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai?

- Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 

-Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới các đại từ được dùng trong bài ca dao.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm.

- GV nhận xét chữa bài

- HS đọc

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.

- 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, Người, Người, Người

+ Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ.

+ Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vào vở, chia sẻ

- Nhận xét bài của bạn

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết quả.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tìm đại từ được dùng trong câu ca dao sau:

Mình về có nhớ ta chăng

Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Kĩ thuật

LUỘC RAU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau.

          - Luộc được rau xanh, ngon.

- Biết vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đđình nấu ăn.

- Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Giáo viên:

                            + Rau muống ,rau cải, củ hoặc bắp cải ,...còn tươi ,non; nước sạch.

                     +  Nồi xoong cỡ vừa , đĩa để bày rau luộc.

                     + Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.

                     + Hai cái rổ, chậu .    

                     +  Đũa nấu.

                     + Phiếu ghi  kết quả học tập của HS.

- Học sinh: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS thi đua nêu cách nấu cơm bằng 2 loại bếp

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV giới thiệu - nêu mục đích bài học.

- HS thi nêu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

* Mục tiêu:  Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau.

-Hướng dẫn HS quan sát H1 /SGK và hỏi.

- HS quan sát H2

- Cụ thể hướng dẫn thêm một số thao tác như ngắt rau.......

Hoạt động 2:  Tìm hiểu cách luộc rau.

- GV theo dõi và nhận xét cách luộc rau

 

 

 

 

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập

-  Em hãy nêu các bước luộc rau?

-  So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài?

- GV nhận xét và  kết luận.

- HS tìm hiểu việc luộc rau ở gia đình.

- HS nêu nguyên liệu về dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.

- Đọc nội dung mục 1b /SGK.

- HS đọc mục 2 và quan sát H3 /sgk, nêu cách luộc rau.

+Nên cho nhiều nước khi luộc rau đđể rau chín đều và xanh.

+Cho một ít muối vào nước luộc để rau đậm và xanh. Đun nước sôi mới cho rau vào. Đun to và đều lửa....

- HS trả lời.

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- HS nghe

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

- Về nhà vận dụng kiến thức để luộc rau, chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Tiếng Việt*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về mở bài và kết bài văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Viết đoạn mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh buổi sáng trên quê hương.

a) Mở bài : ........................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

b)Kết bài : ........................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

...........................................................................................

Tham khảo về mở bài gián tiếp:

Bây giờ em đã quen rồi cuộc sống thị thành đầy bụi bậm và huyên náo. Nhưng cứ mỗi buổi chiều, khi gấp hết sách vở rồi ngồi thừ bên cửa sổ để nhìn từng dòng người cuồn cuộn di chuyển, những ngôi nhà đổi màu theo thời gian, lòng em lại nôn nao nhớ về mảnh vườn quê.

Bài 2. Dưới đây là hai cách mở bài của bài văn tả cảnh vật buổi sáng trên quê hương. Em hãy cho biết mở bài nào là trực tiếp, mở bài nào là gián tiếp và ghi vào chỗ trống trong ngoặc.

a) Tiếng gà ò... ó... o... vang lên rộn rã. Một ngày mới bắt đầu. Có cái gì đó vừa yên bình vừa rộn rã, vừa lãng đãng vừa nên thơ trùm lên cảnh vật.

(Mở bài ........ trực tiếp ............)

b) Thiên nhiên ẩn chứa bao điều kì diệu. Một trong những điều kì diệu ấy chính là sự phân chia giữa ngày và đêm. Và buổi sáng là lúc bàn giao của hai thời điểm ấy. Sương lúc mờ lúc tỏ, vầng mặt trời như thoa phấn cho không gian, làn gió nhẹ mát, những hàng cây xanh biếc uống no sương đêm,... tất cả làm nên một bức tranh buổi sáng trên quê hương em.

(Mở bài ............ gián tiếp .................)

Bài 3. Dưới đây là hai cách kết bài của bài văn tả cảnh buổi sáng trên quê hương. Em hãy cho biết kết bài nào là kết bài mở rộng, kết bài nào là kết bài không mở rộng và ghi vào chỗ trống trong ngoặc.

a) Không khí trong lành của buổi sáng mang đến cho con người cảm giác khoan khoái, thú vị. Buổi sáng quê em thật đẹp !

(Kết bài ........... không mở rộng ............)

b) Người ta nói, một sự khởi đầu tốt luôn mang lại sự thành công. Buổi sáng là sự khởi đầu của một ngày mới. Nó mang lại sức sống, tạo cảm hứng cho con người trong suốt một ngày làm việc. Hãy yêu quê hương bắt đầu bằng mỗi buổi sáng !

(Kết bài ........... mở rộng ...................)

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2022

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.

          - Viết được số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.

- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4.      

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng    

          - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài, khối lượng

          - HS : SGK, bảng con, vở...

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.       

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS hát

- Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nêu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. HĐ thực hành: (30 phút)

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài  

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét HS.

Bài 4: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, kết luận

 

Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS đọc và làm bài

- GV hướng dẫn khi cần thiết

Bài 5(M3,4): HĐ cá nhân

- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu và viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS đọc

 - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét.

- Cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả

a) 3m6dm = 3m  = 3,6m

b)     4dm  = m    = 0,4m

c) 34m5cm = 34,05m

d) 345cm    = 3,54m

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở

- HS báo cáo kết quả

a) 42dm 4cm = 42dm = 42,4dm

b) 56cm 9mm  = 56,9mm

c) 26m 2cm  = 26,02m

- HS đọc

- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả

a) 3kg5g = 3kg = 3,005kg

b) 30g = kg = 0,030kg

c) 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g =    1kg = 1,103kg

- HS làm bài, báo cáo giáo viên

Đơn vị đo là tấn

Đơn vị đo là kg

3,2 tấn

3200kg

0,502 tấn

502kg

2,5 tấn

2500kg

0,021 tấn

21kg

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên

Túi cam cân nặng:

a) 1,8kg

b) 1800g

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm các bài sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

70m 4cm =.............m

2005g = ...............kg

80165ha =...............km2

9050 ha =................m2

- HS làm bài

         

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập làm văn

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).

- Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).

-

          * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Áng sáng

* GDKNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).

-Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Có trách nhiệm và tự tin khi tranh luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học

       - GV: Kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1

       - HS: SGK, vở

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi …

        - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

        - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức thi đóng vai 1 trong 3 bạn để tranh luận cái gì quý nhất ?

- Nhận xét, đưa ra giải pháp hỗ trợ.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - 3 HS đóng vai, tranh luận, lớp nhận xét. 

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ nhóm

- Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý:

- Các nhân vật trong tuyện tranh luận về vấn đề gì?

-Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?

- HS ghi các ý sau lên bảng nhóm

+ Đất: có chất màu nuôi cây

+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây

+ Không khí: cây cần khí trời để sống

+ Ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh

-  Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế nào?

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật ghi vào bảng nhóm

- Gọi 1 nhóm lên đóng vai

- Nhận xét khen ngợi

Kết luận: Trong thuyết trình., tranh luận chúng ta cần nắm chắc được vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều thấy được tầm quan trọng của mình?

Bài 2: HĐ cả lớp => Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

-  Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận?

-  Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- HS trình bày lên bảng

- HS dưới lớp đọc bài của mình

- GV cùng cả lớp nhận xét

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động

+ Cái gì cần nhất đối với cây xanh

+ Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh

- Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được

- Nước nói: nếu chất màu không có nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên được không...

+ HS nêu theo suy nghĩ của mình

- 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến của mình và ghi vào bảng nhóm.

- 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo dõi nhận xét bổ sung

- HS đọc

+ Bài 2 yêu cầu thuyết trình

+ Về sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao

- HS suy nghĩ và làm vào vở

- 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn  lên bảng trình bày

- HS dưới lớp đọc bài của mình

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

- Qua bài học này em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ?

- HS nêu.

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Địa lí

CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

       - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam :

    + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.

    + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.

    +Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 

       - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ,  bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .

       - HSHTT: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.

       - Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số.

* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng.

       - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

          - GV: Các hình minh hoạ trang SGK.

          - HS: SGK, vở

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp   

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi

          - Kĩ thuật trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép chữ vào hình"

- Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm thẻ tên của một số nước trong khu vực trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm các thẻ ghi tên các nước để xếp thành hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến nhiều.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

* Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam

+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?

+ Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?

+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây Nguyên,...)

+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?

*Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam

- Em hiểu thế nào là mật độ dân số?

- GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.

- GV giảng: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.

- GV treo bảng thống kê mật độ của một số nước châu Á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì?

+ So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á.

+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?

* Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Chỉ trên lược đồ và nêu:

- Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người /km2

- Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000người/km2?

- Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người/km2?

- Vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2?

+ Nước ta có 54 dân tộc

+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.

+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,...

+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,...

+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,...

+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.

- Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.

- HS nghe giảng và tính:

- Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của một số nước châu Á.

+ Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.

+ Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.

- HS thảo luận theo cặp

+ Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.

+ Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung.

+ Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung.

+ Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :(3 phút)

- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động ?

- Ở đồng bằng đất chật người đông, ở vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức lao động cho nê đời sống kinh tế phát triển không đồng đều.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 4: HĐTT:

Dạy : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM

Chủ đề : 4

 

..........................................................................................................................

Các tin khác