Khối 5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 LỚP 5/2
TUẦN 13
(Thực hiện từ ngày 28/ 11 đến ngày 02/ 12/2022)
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ
(GV và HS sinh hoạt dưới cờ)
……………………………………………………………
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- HS làm được bài 1, 2, 4(a) .
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||||||||||||||
1. HĐ mở đầu: (5 phút) |
||||||||||||||||||||||
- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung |
+ Lắng nghe. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. |
|||||||||||||||||||||
2. HĐ thực hành: (25 phút) *Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||
Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài học sinh trên bảng - Gọi học sinh nêu cách tính. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 2: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân nhẩm để thực hiện phép tính - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi - GV treo bảng phụ -Yêu cầu HS làm bài |
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
375,86 80,475 48,16 + 29,05 26,287 3,4
404, 91 53,468 19264 14448 163,744 - Cả lớp theo dõi - HS làm bài, chia sẻ kết quả a, 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b, 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 - HS làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ |
|||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Cho HS thảo luận cặp đôi - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm rồi chữa bài. |
- HS nhận xét + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính chất nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
- HS làm bài Bài giải Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700(đồng) Số tiền mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950(đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là: 38500 - 26950 = 11550(đồng) Đáp số:11550 đồng
- HS làm bài, báo cáo giáo viên 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 |
|||||||||||||||||||||
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) |
||||||||||||||||||||||
+ Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo đọ dài. + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài. + Chuẩn bị bài sau. |
- Học sinh nêu - Lắng nghe và thực hiện. |
|||||||||||||||||||||
- Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.
*GDKNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ)
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. HĐ mở đầu: (3 phút) |
|
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng tí hon. |
- Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi.. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố... *Cách tiến hành: HĐ cả lớp |
|
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + Đoạn 3: Còn lại - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 |
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc - HS theo dõi |
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Cách tiến hành: |
|
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được đều gì? + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: Bạn là người thông minh Bạn là người dũng cảm + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? + Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? - Nội dung chính của bài là gì ? - GV KL: |
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm. + HS nối tiếp nhau phát biểu + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ. - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - HS theo dõi |
3. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - Thi đọc - GV nhận xét Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 |
- 3 HS đọc nối tiếp. - HS nêu giọng đọc - 1 HS đọc toàn bài - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - HS thi đọc diễn cảm |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) |
|
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ? - Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. |
- Học sinh trả lời. - HS nêu |
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ rừng. |
- HS nghe và thực hiện. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
* Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp đỡ người già? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài- Ghi bảng |
- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi bảng |
|
2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Cách tiến hành: |
||
Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) - GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. *GV kết luận: + Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. + Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. + Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép. Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4. * GV kết luận: - Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. - Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi. - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - Gv kết luận: + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ. + Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ. + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết. |
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống. - Hai nhóm đại diện lên thể hiện. - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Từng nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
|
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) |
||
- Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Khoa học
NHÔM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết một số tính chất của nhôm .
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng .
- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: Nêu được nhôm là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng nhôm; hình minh họa trang 52, 53; thìa, cặp lồng bằng nhôm thật
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ? + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Cách tiến hành: |
||
*Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết + Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm? *Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS + Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm có những tính chất gì? + Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em?
|
- Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm. - HS cùng trao đổi và thống nhất: + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm,... + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,... - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và hoạt động theo nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp bổ sung + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a - xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt. + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng đồ nhôm trong gia đình + Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo. + Lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị các a xít ăn mòn. Không nên dùng tay không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng. |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) |
||
- Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- Tìm hiểu thêm vật dụng khác được làm từ nhôm.. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Chính tả
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
- Làm được BT2a, 3a .
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a.
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
||||||||
1. HĐ mở đầu: (3 phút) |
|||||||||
- Hát - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen những Hs có nhiều tiến bộ. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. |
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. |
||||||||
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Cách tiến hành: HĐ cả lớp |
|||||||||
- Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của bài Hành trình của bầy ong. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong SGK - Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - Luyện viết từ khó |
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Cả lớp đọc thầm - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, lặng thầm,... + HS luyện viết từ dễ viết sai. |
||||||||
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Cách tiến hành: HĐ cá nhân |
|||||||||
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết) Lưu ý: - Tư thế ngồi - Cách cầm bút - Tốc độ |
- HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết bài. |
||||||||
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi |
|||||||||
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. |
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. |
||||||||
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Cách tiến hành: |
|||||||||
Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” |
- Học sinh nêu yêu cầu của bài - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi đua. |
||||||||
|
|||||||||
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng |
- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - HS nhận xét Đáp án: a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trêu tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. |
||||||||
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) |
|||||||||
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. |
- Lắng nghe - Quan sát, học tập. - Lắng nghe - Lắng nghe và thực hiện. |
||||||||
- Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;... |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Toán *:
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về các phép tính số thập phân.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – 32,705 c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a)2,3041km = ....m b) 32,073km = ...dam c) 0,8904hm = ...m d) 4018,4 dm = ...hm |
|
Bài 3. Tính nhanh a) 6,04 x 4 x 25 = ................... b) 250 x 5 x 0,2 = .................. c) 0,04 x 0,1 x 25 = ................ |
|
Bài 4. Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua. Bài giải ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... |
|
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8: Tiếng Việt *:
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về quan hệ từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: |
- Hát - Lắng nghe. |
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong từng câu: nhưng, còn, và, hay, nhờ. a) Chỉ ba tháng sau,.....siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b) Ông tôi đã già.....không một ngày nào ông quên ra vườn. c) Tấm rất chăm chỉ.....Cám thì lười biếng. d) Mình cầm lái....cậu cầm lái ? e) Mây tan .... mưa tạnh dần. |
Đáp án a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b) Ông tôi đã già nhưng không một ngày nào ông quên ra vườn. c) Tấm rất chăm chỉ còn Cám thì lười biếng. d) Mình cầm lái hay cậu cầm lái ? e) Mây tan và mưa tạnh dần. |
Bài 1. Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn văn sau:“Và mỗi chiều, khi lá rụng nhiều ngập cả xung quanh gốc bàng, có một bà già quét gom lại đổ vào hai giỏ lớn rồi gánh về phía làng Câu (Phước Trạch, gần cửa Đại, nay thuộc về Hội An). Được biết nếu đem lá bàng rụng về nấu nước nhuộm lưới đánh cá, lưới cũ cũng như lưới mới để... lưới được bền và giữ lâu được màu nâu... Hễ thấy bàng hết trái và bắt đầu rụng lá thì biết đã gần đến Từt. Rồi những lá non ló ra mơn mởn màu lục lợt. Mỗi ngày lá đâm ra nhiều, lớn mau, rậm cành. Là đến hè...” |
Đáp án Các quan hệ từ có trong đoạn văn : Và, khi, rồi, nếu, và... Hễ, và, thì, rồi, là |
Bài 3. Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ. a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân. c) Nam học giỏi toán. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. |
a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân. c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung học - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính .
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài.
- HS làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 .
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
||
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001... Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi đầu bài vào vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ Cặp đôi - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu lại cách làm Bài 3b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài - Yêu cầu HS giải thích cách làm Bài 4 : HĐ Cả lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định dạng bài - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài.
Bài 3a:(M3;4) - Cho HS tự làm bài - GV quan sát uốn nắn |
- Tính - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - Tính bằng hai cách - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp (6,75 + 3,25) x 4,2Cách 1: = 10 x 4,2 = 42 Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 (9,6 - 4,2) x 3,6Cách 1: = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 - Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ trước lớp b. 5,4 x x = 5,4 x = 1. 9,8 x x = 6,2 x 9,8 x = 6,2 - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp Bài giải Giá tiền của 1m vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 (đồng)
- HS tự làm và chữa bài, báo cáo giáo viên a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 47 |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) |
||
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện nhất 4 x 3,75 x 2,5= |
- HS làm bài 4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75 = 10 x 3,75 = 37,5 |
|
- Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 |
- HS làm bài - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại) - x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (chọn) - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn) - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn) Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7 |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
- Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 .
- Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
-Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
-Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
||
- Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ. - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS nghe và ghi đầu bài vào vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Cách tiến hành: |
||
Bài tập 1: HĐ nhóm - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học Bài tập 2 : HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thi đua giữa các nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ thắng. - GV nhận xét chữa bài Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét chữa bài. |
+ HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm lên báo cáo: Đáp án: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật. - 2 HS nêu lại - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS thi đua làm bài: * Đáp án: a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc. b. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả: - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới lớp viết vào vở - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
|
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) |
||
- Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - GV nhận xét |
- HS đặt câu |
|
- Về nhà viết một đoạn văn có nội dung kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .
- Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.
* GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những tấm gương dũng cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Giáo viên |
Hoạt động Học sinh |
1. Hoạt động mở đầu: (5’) |
|
- Cho HS tổ chức thi: Kể lại câu chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi kể chuyện - HS nghe - HS nghe và thực hiện |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? * Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh. - Gọi HS đọc gợi ý SGK - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình chọn kể - Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự viết nhanh dàn ý của câu chuyện * Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được câu chuyện phù hợp. |
- Học sinh đọc đề. - HS nêu - Học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mìn chọn. - HS viết dàn ý |
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút) * Cách tiến hành: |
|
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. * Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện phù hợp. |
- HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - HS nghe |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) |
|
- Bảo vệ môi trường mang lại những lợi ích gì ? - Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. |
- HS nêu - HS nêu |
- Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội dung BVMT. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
ĐÁ VÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
- Quan sát, nhận biết đá vôi .
- Bảo vệ môi trường sống
* GDBVMT: Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi và việc bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đó.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, vài mẩu đá vôi.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của đá vôi
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
||||||||||
- Cho HS hát - Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm? - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS nêu - HS ghi vở |
|||||||||
2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Cách tiến hành: |
||||||||||
* Hoạt động 1: Tính chất của đá vôi. *Tiến trình đề xuất a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá vôi đó - Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi? *GV Theo em đá vôi có tính chất gì? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của đá vôi vào vở Ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS nêu kết quả c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - GV hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của đá vôi. - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của đá vôi và ghi lên bảng. - Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá cuội? - Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá vôi có phản ứng gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. d. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá vôi cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội cọ sát lên hòn đá vôi. Quan sát chỗ cọ sát và nhận xét, kết luận. + Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí nghiệm. *Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào cốc thứ hai 1 hòn đá vôi nhỏ. HS quan sát hiện tượng xảy ra. *Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện tượng xảy ra. e. Kết luận kiến thức: - GV yêu cầu HS ghi thông tin vào bảng trong vở sau khi làm thí nghiệm. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK *Hoạt động 2: Ích lợi của đá vôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Đá vôi được dùng để làm gì? - Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào? |
- 3 HS nối tiếp nhau nêu - Động Hương Tích ở Hà Nội. Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh… - HS làm việc cá nhân - Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng + Đá vôi không cứng lắm + Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra + Đá vôi được dùng để ăn trầu + Đá vôi được dùng để quét tường + Đá vôi có màu trắng - HS so sánh - HS đề xuất câu hỏi - HS thảo luận - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
- HS thực hành - Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi. *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội - HS thực hành theo yêu cầu + Hiện tượng: đá cuội không tác dụng ( không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có khói bay lên. - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi chép khoa học. - HS các nhóm báo cáo kết quả: + Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi lên khi gặp nước. - HS thảo luận theo cặp - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm. - Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit loãng. |
|||||||||
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) |
||||||||||
- Đá vôi có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta ? |
- HS nêu |
|||||||||
- Tìm hiểu thêm các đồ vật được làm từ đá vôi. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính .
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(3phút) |
|
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS nghe và thực hiện |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Cách tiến hành: |
|
1. Ví dụ 1: - GV nêu bài toán + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên 2. Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - GV nhận xét - Cho HS rút ra kết luận |
- HS nghe và tóm tắt bài toán + Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4 - HS thảo luận theo cặp để tìm cách chia 8,4m = 84dm
84 4
04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - HS đặt tính và tính - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - HS lên bảng đặt tính và tính - HS nghe - HS nêu |
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Yêu cầu HS làm bài - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi làm bài. - GV nhận xét chữa bài
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài |
- Cả lớp theo dõi + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng a, 5,28 4 b, 95,2 68
1 2 1,32 27 2 1,4 08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32
0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 0 - HS đọc, nêu yêu cầu + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trước lớp + HS lên chia sẻ trước lớp: a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 x = 2,8 X = 0,05 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18(km) Đáp số: 42,18km |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) |
|
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ? |
- HS làm bài: Giải Chiều rộng HCN là: 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) Diện tích HCN là: 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 |
- Về nhà tìm thêm các bài toán tương tự như trên để giải. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
* GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: + Ảnh rừng ngập mặn trong sgk.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
||
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) |
|||
- Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài Vườn chim. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Trồng rừng ngập măn. |
- Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
||
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1.Luyện đọc: (12 phút) *Cách tiến hành: |
|||
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng ngập mặn - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 |
- 1 học sinh đọc bài, chia đoạn + Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn. + Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ. + Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều. - Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK. - Nhóm trưởng điều khiển + Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó. + 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi |
||
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Cách tiến hành: |
|||
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH 1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?. 2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? 3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. - Tóm tắt nội dung chính. - GVKL |
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp + Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, … làm mất đi 1 phần rừng ngập mặn. + Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói mòn, bị vỡ khi có gió, bão, … - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. - Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú. - Học sinh đọc lại - Cả lớp theo dõi |
||
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Cách tiến hành: |
|||
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn. - Giáo viên hướng dân học sinh đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn văn tiêu biểu (chọn đoạn 3) - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 |
- HS đọc - HS nghe - HS nghe - HS nghe - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh thi đọc đoạn văn. |
||
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) |
|||
- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. |
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. |
||
- Tìm hiểu về những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ở nước ta và cách khắc phục các hậu quả đó. |
- HS nghe và thực hiện |
||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
Tiết 3: Lịch sử
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp :
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc .
- Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
- GD truyền thống yêu nước cho HS.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
|
- Cho HS hát - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS trả lời - HS nghe và thực hiện |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Cách tiến hành: |
|
*Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: - Em hãy nêu những dẫn chứng chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp? - Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? - Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì? *Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ” - Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? - Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì xảy ra? - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện điều gì ? - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ điều đó nhất? *Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi các vấn đề sau: + Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì? + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào? |
- HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,.... - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội. - Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. - Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. - HS đọc - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 Đảng và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - HS đọc lời kêu gọi của Bác - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946. + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. |
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) |
|
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến |
- HS nghe và thực hiện |
- Ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu như thế nào? |
- Ở các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng lợi". |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2022
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- HS được bài 1,3 .
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
|
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS nghi đầu bài vào vở |
2. HĐ thực hành: (27 phút) *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ Cá nhân + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài. + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu rõ cách tính. Bài 3: HĐ Cặp đôi + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS làm bài theo cặp đôi + GV nhận xét chữa bài + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 = 26,50)
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để báo cáo Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán rồi giải sau đó chữa bài. Tóm tắt 8 bao cân nặng: 243,2kg 12 bao cân nặng:....kg ? |
+ HS đọc yêu cầu + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng con 67,2 7 3,44 4 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 0 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp 26,5 25 12,24 20 15 1,06 0 24 0,612 150 040 00 0 - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Một bao gạo cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg |
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) |
|
- Nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. |
- HS nêu - HS nghe và thực hiện |
- Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1)
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp .( BT2)
- Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi...
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - GV kiểm tra kết quả quan sát một người của 5 HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS chuẩn bị - HS nghe và thực hiện |
|
2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao đổi và cùng làm bài - Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng và đọc kết quả . - GV kết luận về lời giải đúng + Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu? + Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? + Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà? + Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà? Giáo viên chốt lại: + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. Bài 2: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người. + Hãy giới thiệu về người em định tả: Người đó là ai? Em quan sát trong dịp nào? - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có 1 dàn ý tốt. |
- 2 HS đọc - Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm bài - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của nhóm mình a. Bà tôi + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé. + Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu. Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày). + Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. + Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: bà dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời , lạc quan.
b) Bài “Chú bé vùng biển” - Gồm 7 câu + Câu 1: giới thiệu về Thắng – + Câu 2: tả chiều cao của Thắng + Câu 3: tả nước da + Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng + Câu 6: tả cái miệng tươi cười + Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. - HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài văn tả người. - 3 đến 5 HS giới thiệu - HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) |
||
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. |
- HS nghe |
|
- Về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn tả người. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
Tiết 5: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
- Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3).
- HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
-Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ.
* GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo vệ môi trường cho HS.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) |
||
- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ từ”. |
- HS trả lời - HS nghe - HS ghi đầu bài vào vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ Cặp đôi + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài + Trình bày kết quả + GV nhận xét chữa bài Bài 2: Cá nhân + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu? + Cho HS làm việc các nhân, một số em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung: - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - Gọi HS phát biểu ý kiến + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì? |
+ HS đọc yêu cầu + HS thảo luận nhóm đôi + Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả: Đáp án: - nhờ ... mà. - không những .... mà còn - HS đọc yêu cầu + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 câu. - HS làm bài cá nhân Đáp án: a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển... - 2 HS nối tiếp nhau đọc - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo kết quả trước lớp + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau: Câu 6: vì vậy... Câu 7: cũng vì vây ... Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé). + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà. + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho đúng chỗ, đúng mục đích. |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) |
||
- Chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thật nhanh. |
- HS nêu +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh. |
|
- Viết một đoạn văn tả bà trong đó có sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. |
- HS nghe và thực hiện. |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Kĩ thuật
CẮT , KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS làm được một sản phẩm khâu thêu .
-Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên:
+ Một số sản phẩm khâu thêu đã học
+ Tranh ảnh của các bài đã học
- HS: SGK, bộ đồ dùng
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. HĐ mở đầu: (5 phút) |
|
- Hát - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng. |
- Học sinh hát. - Học sinh báo cáo - Học sinh quan sát |
2. HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích. *Cách tiến hành: |
|
- HS tiếp tục thực hành và làm sản phẩm tự chọn. - GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các nhóm đánh giá chéo sản phẩm với nhau. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm. Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm |
- Học sinh thực hiện. - Lắng nghe,thực hiện. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (10 phút) |
|
- Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo. - Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm năng lượng. - Nhắc lại nội dung tiết học. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: “ Tiếp tục thực hành cắt, khâu, thêu tự chọn” |
- Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. - Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. |
- Lựa chọn 1 sản phẩm thêu tự chọn mà em thích sau đó sáng tạo các kiểu thêu khác nhau để trang trí cho sinh động. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Tiếng Việt *:
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về văn tả người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
Bài 1. Đọc khổ thơ sau: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời (Mẹ - Trần Quốc Minh) Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên? Vì sao? ................................................................. ................................................................ .................................................................... |
Gợi ý Theo em, hình ảnh “ngọn gió” trong câu “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” đã góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên. Hình ảnh đó cho ta thấy người mẹ giống như ngọn gió thổi cho con mát, ru cho con ngủ và đi vào giấc mơ. Ngọn gió ấy thổi cho con mát suốt cả cuộc đời giống như mẹ đã luôn làm việc cực nhọc để nuôi con khôn lớn, mong cho con sung sướng và hạnh phúc. Sự so sánh đẹp đẽ và sâu sắc đó cho ta thấy thấm thía hơn về tình mẹ , khiến cho đoạn thơ hay hơn, đẹp đẽ hơn. |
Bài 2. Đọc bài văn và làm theo yêu cầu ở dưới : Đào thuộc loại người gặp một lần là có thể nhớ mãi, rất dễ phân biệt với các chị em khác. Hai con mắt của chị hẹp và dài, đưa đi đưa lại rất nhanh. Gò má cao, đầy tàn hương và hàm răng trên đen nhờ nhờ hơi nhô ra ngoài môi. Chị bịt đầu bằng chiếc khăn vải kẻ ô vuông một vệt dài phía sau khiến những nét thiếu hoà hợp trên mặt càng trở nên thô, càng đỏng đảnh. Cái thân người sồ sề của chị như nở ra, cặp chân ngắn khoẻ, hai bàn tay có những ngón rất to vẫn thoăn thoắt lượm những bó lạc. Và bằng một cử chỉ rất nhanh, chị uốn hai cổ tay xiết những rễ cây đầy củ lạc già lên vòng trục. Người Đào cũng nẩy bật lên theo, thớ thịt trên bả vai khẽ rung rung, hai bàn tay xoay đi xoay lại càng vội vã. Chị đã quá mệt nhưng đôi gò má đầy tàn hương cứ bướng bỉnh và hai con mắt nhỏ tí vẫn ánh lên thách thức. Mái tóc óng mượt ngày nào qua năm tháng giờ đã khô lại và đỏ đi. Chị vẫn sống mạnh mẽ, táo bạo và luôn hờn giận cho bản thân mình. |
Nhưng từ khi lên nông trường Điện Biên, chị đã tìm thấy hạnh phúc cho mình và cũng vun đắp cho hạnh phúc của người khác. Cuộc sống vĩ đại đã trở lại. Một mùa xuân mới lại về ! a) Xác định dàn ý của bài văn trên : * Mở bài (từ ………….. đến …………...) * Thân bài (từ …….. đến ……….…..) * Kết bài (từ ………….. đến …………...) Đáp án * Mở bài (từ Đào thuộc loại người gặp một lần là có thể nhớ mãi đến các chị em khác) : Giới thiệu về chị Đào. * Thân bài (từ Hai con mắt của chị đến cho bản thân mình) : Tả hình dáng, tính tình và hoạt động của chị Đào. * Kết bài (còn lại): Cảm xúc của tác giả. |
Bài 3. Ghi lại những đặc điểm về ngoại hình của nhân vật Đào trong đoạn văn ở bài tập 2. ............................................................ ............................................................... ........................................................... .............................................................. ............................................................ ................................................................. ............................................................... ............................................................. ............................................................ |
Đáp án Hai con mắt của chị hẹp và dài, đưa đi đưa lại rất nhanh. Gò má cao, đầy tàn hương và hàm răng trên đen nhờ nhờ hơi nhô ra ngoài môi. Chị bịt đầu bằng chiếc khăn vải kẻ ô vuông một vệt dài phía sau khiến những nét thiếu hoà hợp trên mặt càng trở nên thô, càng đỏng đảnh. Cái thân người sồ sề của chị như nở ra, cặp chân ngắn khoẻ, hai bàn tay có những ngón rất to vẫn thoăn thoắt lượm những bó lạc,... đôi gò má đầy tàn hương cứ bướng bỉnh và hai con mắt nhỏ tí vẫn ánh lên thách thức. Mái tóc óng mượt ngày nào qua năm tháng giờ đã khô lại và đỏ đi. |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ….và vận dụng để giải bài toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, ….và vận dụng để giải bài toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ....
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) |
|
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD? - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Cách tiến hành: |
|
* Ví dụ 1: 213,8 : 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc chia một số thập phân cho 10. * Ví dụ 2: 89,13 : 100 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc chia một số thập phân cho 100. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... |
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 213,8 10 13 21,38 3 8 80 0
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 89,13 100 9 13 0,8913 130 300 0 - HS nêu |
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - Đại diện cặp trình bày kết quả - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: HĐ Cá nhân - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của đề và làm bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét chữa bài.
Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho Hs tự làm bài |
- HS nêu - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả a. 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 b. 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 - Cả lớp theo dõi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả Đáp án: a. 12,9 : 10 = 112,9 0,1 1,29 = 1,29 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau b. 123,4 : 100 = 123,4 0,01 1,234 = 1,234 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau - HS đọc đề bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn - HS làm và báo cáo giáo viên Đáp án: c. 5,7 : 10 = 5,7 0,1 0,57 = 0,57 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau d. 87,6 : 100 = 87,6 0,01 0,876 = 0,876 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) |
|
- Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... Cho VD minh họa. |
- HS nêu |
- Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;... để làm thêm. |
- HS nghe và thực hiện. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi...
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của HS - Giới thiệu bài- Ghi bảng |
- HS hát - HS chuẩn bị - HS ghi đầu bài vào vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Cách tiến hành: |
||
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc phần Gợi ý - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó ... - Yêu cầu HS tự làm bài - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn văn. - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - Nhận xét HS |
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình - HS lắng nghe - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung cho bạn
- 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình. Ví dụ: Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp. |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) |
||
- Khi viết một văn tả người, em cần lưu ý điều gì ? |
- HS nêu |
|
- Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho hay hơn. |
- HS nghe và thực hiện. |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................
Tiết 4: Địa lí
CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
+Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,….
- HS HTT:
+ Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ.
- Bảo vệ môi trường
* GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
* GD SDTK & HQ NL:
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, …
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta.
+ Quả địa cầu.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
||||||||||
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng": - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||||
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Cách tiến hành: |
||||||||||
*Hoạt động 1: Phân bố các ngành công nghiệp - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến *Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập |
- HS làm việc cá nhân - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của các ngành công nghiệp đó. - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông. + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai). - HS làm việc theo nhóm |
|||||||||
PHIẾU HỌC TẬP Bài: Công nghiệp (Tiếp theo) Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
|
||||||||||
2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. |
||||||||||
- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày kết quả làm việc của nhóm - GV sửa chữa câu trả lời cho HS - GV giảng thêm về trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
- 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. |
|||||||||
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) |
||||||||||
- Ở địa phương em có những ngành công nghiệp nào ? |
- HS nêu |
|||||||||
- Tìm hiểu sự phát triển các ngành công nghiệp ở địa phương em ? |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” |
- Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 + Tổ 4 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 + Tổ 4 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2,3 Hát + Tổ 4 Đọc thơ |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................