''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 5

Cập nhật lúc : 09:44 21/09/2022  

Kế hoạch bài dạy - lớp 5/1. TUẦN 2

TUẦN 2

(Thực hiện từ ngày 12/ 9 đến ngày 16/ 9 / 2022)

    Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022

Tiết 1:                                                    Chào cờ

(GV và HS sinh hoạt dưới cờ)

……………………………………………………………

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân

         +  HS làm bài tập 1, 2, 3

- HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: SGK

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng":  Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau)

- HS nghe

- HS ghi vở

2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, điền và đọc các phân số đó.

- GV nhận xét chữa bài.

- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;....

 Bài 2: HĐ cá nhân

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

- Kết luận: Muốn chuyển một PS thành PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,…

 Bài 3: HĐ cặp đôi

 - 1 học sinh đọc yêu cầu.

 - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi

 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách làm

- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về PSTP

- Viết PSTP

- HS viết các phân số tương ứng vào nháp, đọc các PSTP đó

- HS nghe

- Viết thành PSTP

- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,…

- Học sinh làm vở, báo cáo

  

- Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000;..

- Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra

       

- HS nghe     

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(43phút)

- Củng cố cho HS cách giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.

- HS nghe

- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc

 

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước hiếu học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Sách giáo khoa,  Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

          - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS tổ chức thi đọc

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn 

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.

 

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.

- Đọc theo cặp

- HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê.

- 1 HS M3,4  đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp  sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời...

 - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK

- HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc toàn bài

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Cách tiến hành:

 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đọc đoạn 1, TLCH

+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

+   Nêu ý chính đoạn 1:

- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi

+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?

+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN?

-   Nêu ý chính đoạn  2

-  Nêu ý chính của bài.

- HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng điều khiển.

+ Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.

- VN có truyền thống khoa cử lâu đời

- Nhóm trưởng điều khiển.

+ Triều đại Lê: 104 khoa

+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.

+  VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời

+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN

- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.

3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Cách tiến hành:

 - GV gọi HS đọc toàn bài

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm

 

 

- Đọc theo cặp

- Thi đọc

 - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài.

- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn.

-  HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...

- HS luyện đọc nhóm đôi

- HS thi đọc diễn cảm.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)

- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ?

- HS trả lời

- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ?

- HS trả lời

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Đạo đức:

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 2)

( Dạy An toàn giao thông bài 1)

..................................................................

Tiết 5:  Chính tả

NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)

- Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.

- HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3

- Học sinh: Vở viết.       

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết...

- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g; ng/ngh

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng.

- HS nêu quy tắc.

- HS nghe

- HS ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Cách tiến hành:

- GV đọc toàn bài

- GV tóm tắt nội dung chính của bài.     

- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?

- GV cho HS luyện viết từ khó trong bài  

- HS theo dõi.

- mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn.

- HS viết bảng con từ khó

2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3.

* Cách tiến hành:

 Bài 2: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần vần của từng tiếng in đậm.

- GV chốt lời giải đúng     

- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần.

 

 

 

 

Bài 3: HĐ cặp đôi

 - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài

+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ?

+ Vần gồm có những bộ phận nào ?

       (GV treo bảng phụ )

-   Tổ chức hoạt động nhóm đôi

-  Gọi đại diện các nhóm chữa bài

-  Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét.

* GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo kết quả

Tiếng

Vần

Hiền  

Khoa

Làng

Mộ

Trạch

iên

oa

ang

ô

ach

- HS đọc yêu cầu.

+ Âm đầu, vần và thanh

+ Âm đệm, âm chính và âm cuối

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm chữa bài

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung:

+ Phần vần của các tiếng đều có âm chính.

+ Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không.

- HS nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

 - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối....

- A, đây rồi!

- Huyện Phong Điền

- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 6: Khoa học

NAM HAY NỮ ? (T2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.

- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ.

-  Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.

- Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ.

- GDKNS : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phm cht:

- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.

- Biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

     - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ.

     - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học

      - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ?  

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng                

- HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25phút)

* Cách tiến hành:

* HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng "

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn

 - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng dẫn HS cách chơi.

1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây:

Nam

Nữ

Cả nam và nữ

Có râu

Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy.

- GV lưu ý HS: Các thành viên của nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn

Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ

Bước 1: Làm việc theo nhóm

  - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm

  - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27)

 Bước 2: Làm việc cả lớp

 Kết luận 2 : SGV trang 27

 

 

 

 

 

 

- Làm việc cả lớp

- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích.

- Trong quá trình thảo luận với các nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, nhưng phải giải thích được tại sao lại thay đổi.

 

 

- HS thảo luận câu hỏi và trả lời

 

 

3.     Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)

- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?

- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 4.

- HS nêu

- HS đọc

- Các bạn nam cần phải làm gì để thể hiện mình là phái mạnh ?

- HS trả lời

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Lịch sử

  NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nắm được một vài đề  nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:

+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.

+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.

+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc

           *Học sinh HTT: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.

- Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

- Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước.                                                                                                                                              - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- Phẩm chất :

+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động

+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước

+ HS yêu thích môn học lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

        - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ.                                                                   

        - HS: SGK

       2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

        - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" theo nội dung câu hỏi:                          

   + Câu hỏi 1, SGK, trang 6.   

   + Câu hỏi 2, SGK, trang 6.

   + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ?

- GV nhận xét

- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học.  

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)

* Cách tiến hành:

* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. 

- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với các câu hỏi:

  + Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ.

  +  Quê quán của ông.

  + Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì?

  + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?

  + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?

- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần).

* Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2.      

*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp

- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: 

   + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có thể dễ dàng xâm lược nước ta?

   + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào?

   - Nhận xét và nêu câu hỏi

 + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu?

* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước.      

* HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. 

- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.                                                                                                             

+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?

 + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ?

  + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào?  Lấy một số ví dụ chứng minh?

  * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.

  * Chốt nội dung toàn bài.                                                                                                                                                                        

 - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận 

- Sinh năm 1830 mất năm 1871

- Nghệ An

- Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp.

- Phải thực hiện canh tân đất nước

- Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược                                                                                      

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.

+ Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu

+ Đất nước không đủ sức để tự lập tự cường…

+ Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao,  buôn bán với nhiều nước.

+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.

+ XD  quân đội hùng mạnh.

+ Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng.

+ Không cần thực hiện các đề nghị của ông…

+ Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài …

- Nêu nội dung ghi nhớ SGK

4.     Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)

+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?

+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ?

- HS trả lời

- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TiẾT 8: Tiếng Việt *

ÔN LUYỆN

........................................................

Thứ ba ngày 13  tháng 9 năm 2022

Tiết 1: Toán

ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số

- Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.

- HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm     của 50 ;      của 36

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút)

*Cách tiến hành:

* Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số

- GV nêu ví dụ:

- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực hiện

         

  

- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta làm thế nào?

- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta làm thế nào?

* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.

- HS theo dõi

- HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường hợp:

- Cộng (trừ) cùng mẫu số

- Cộng (trừ)­ khác mẫu số

- Tính và nhận xét.

- Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ nguyên MS.

- QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (20 phút)

 *Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- 1 học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác MS ta phải quy đồng MS hai PS.

 

 

 

 

Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

 *GV củng cố cộng, trừ STN và PS

   

 

 

 Bài 3: HĐ nhóm 4

- 1 học sinh đọc đề bài.

- GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như:

+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?

+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng ?

- Em hiểu hộp bóng nghĩa là như thế nào?

- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần?

- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp?

-  Tìm phân số chỉ số bóng vàng?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

- Tính

- Làm vở, Trình bày kết quả

- Tính

- HS  thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, đổi vở để KT chéo, báo cáo GV   

- Đọc đề bài

 - Chiếm (hộp bóng)

- Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.

- Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.

- P.số chỉ tổng số bóng của hộp là

Số bóng vàng chiếm  (hộp bóng)

- Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên

Giải

    PS chỉ số bóng đỏ và xanh là

          (số bóng)

    PS chỉ số bóng vàng là

          ( số bóng)

                Đáp số:  số bóng vàng

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

 - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS với STN.

- HS nêu

 

 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3).

-  Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).

          * HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.

- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.

- Yêu thích môn học

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV

          - Học sinh: Vở , SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

 

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành: (26 phút)

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1,

xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc.

- Tổ chức làm việc cá nhân.

- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng

Bài 2: Trò chơi

-  Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2,

- Xác định yêu cầu của bài 2 ?

 - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức:                Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

 - GV công bố nhóm thắng cuộc

Bài 3: HĐ nhóm 4

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển để làm.

* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được.

Bài 4: HĐ cá nhân

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài.

- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài.

- GV nhận xét chữa bài

 - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả

+ nước nhà, non sông

+ đất nước, quê hương

- HS đọc bài 2

- HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng nghĩa.

- VD:  nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn…

- Cả lớp theo dõi

- HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc gia,…

- Nhóm khác bổ sung

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vào vở, báo cáo kết quả

- Lớp nhận xét

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)

- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.  

- HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc vừa tìm được

- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ"

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-  Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.

*HSHTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.

-  Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động

- HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học                                                                                  

        - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện …viết về anh hùng, danh nhân đất nước.

       - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

       - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

       - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động Giáo viên

Hoạt động Học sinh

1. Hoạt động mở đầu: (3’)

 - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc đề bài

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.

- GV giải nghĩa từ danh nhân

- Cho HS đọc gợi ý SGK

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể

- HS đọc đề bài

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(23 phút)

* Cách tiến hành:

- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi

- Thi kể trước lớp

- Cho HS bình chọn người kể hay nhất

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét.

- HS kể theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.

- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút)

 

- Em học tập được điều gì từ nhân vật trong câu chuyện em vừa kể ?

- HS nêu

- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể.

- HS lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Địa lí

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.

          *HS HTT biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung.

- Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam.

          * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.

- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay.

- Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường.

-  Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt.

- Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.

            - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

- GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.

- HS: SGK

          2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi

          - Kĩ thuật trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)

* Cách tiến hành:

 a. Địa hình: (làm việc cá nhân).

- GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi:

 + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta?

 + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta?

 + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta? Trong các dãy đó, dãy núi nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi nào có hình cánh cung?

 

- Kết luận: Phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung.

b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi):

 - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?

+ Hoàn thành bảng sau:

Tên khoáng sản

Kí hiệu

Nơi phân bố chính

Công dụng

Than

     

A- pa- tít

     

Sắt

     

Bô- xit

     

Dầu mỏ

     

 - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có các mỏ: than, a- pa- tit, dầu mỏ …

 - Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi

c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: (làm việc cả lớp):

 - Nêu những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta?

 

- HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình 1 SGK.

 - HS chỉ lược đồ

- Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần

- Một số HS trả lời trước lớp.

 + Dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trường Sơn Nam.

 + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc

- HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết quả

 +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc,   đồng, bô- xít, vàng…

+ Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh

+ Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh

+ Mỏ a- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai)

 + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên

 + Dầu mỏ ở biển Đông

-  4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu cầu của GV.  HS khác nhận xét.

- 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài.

- 1 học sinh đọc kết luận SGK.

+ Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp.

+ Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho ngành công nghiệp khai thác khoáng sản

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)

- Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ?

- HS nêu

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Toán *

ÔN LUYỆN

………………………………………

 

Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: Toán

            ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.     

-  Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo.

- HS làm bài1(cột 1,2), 2(a, b, c), 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính:  

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp (mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Cách tiến hành:

 * Phép nhân và phép chia hai phân số:

 - GV đưa 2  VD (SGK -11)

 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm

*Chốt lại : 2 quy tắc

- HS quan sát

- HĐ nhóm 4

 + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số

 + Báo cáo

- Tính

- Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Cách tiến hành:

Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân

    - Gọi HS đọc yêu cầu

    - Yêu cầu HS làm bài

    - GV nhận xét chữa bài

 

 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.

;  

- GV nhận xét chữa bài

 Bài 3: HĐ cá nhân

  - Gọi HS đọc đề bài

  - HD học sinh phân tích đề

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài

   

- Tính

- Làm vở, báo cáo kết quả

4 x  =  =  =   

3 :  = 3x  =  = 6

- Thực hiện theo mẫu

- HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra

- Tính nhanh với các phần còn lại

- Cả lớp theo dõi

- HS phân tích đề

- Cả lớp giải bài vào vở

- HS chia sẻ kết quả

Giải

Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:

               x   =   (m2)

        Diện tích mỗi phần là:

               : 3 =  (m2)

                                Đáp số:  m2

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN  

- HS nêu

- Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm  diện tích quyển sách toán đó.

- HS thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập đọc

SẮC MÀU EM YÊU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích).

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4)  học thuộc toàn bộ bài thơ.

- Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp.

                      - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.

          * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh…Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

          - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

 - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

 2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc toàn bài

- Giao nhiệm vụ cho HS:

+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.

+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.

- Đọc theo cặp

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối.

 - HS M3,4  đọc bài

-  HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát...

-  HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài (chú giải).

- HS luyện đọc theo cặp

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Cách tiến hành:

- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK

+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?

+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?

* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy.

- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?

-  Nêu ý chính của bài ?

*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

- HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo cáo kết quả:

+ Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.

+ Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...

+ Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.

+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.

+Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm

+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn giọng các từ nào?

- Luyện đọc theo cặp

- Thi đọc

- GV hướng dẫn HS  nhẩm HTL

- Thi học thuộc lòng

-1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả bài.

- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu

- Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.

- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm HTL

- HS thi đọc thuộc lòng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)

-Về nhà HTL những khổ thơ em yêu thích.

 

- Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối. (BT1)

- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí. (BT2)

- Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.

- Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: GD bảo vệ môi trường: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên có tác dụng bảo vệ môi trường qua bài Rừng trưa, Chiều tối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: Tranh ảnh rừng tràm

- HS: SGK,  ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ  trước.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã chuẩn bị.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS trình bày

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(26 phút)

* Cách tiến hành:

 Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định yêu cầu

- GV cho HS xem tranh rừng tràm.

- Yêu cầu học sinh làm bài:

+ Đọc kĩ bài văn

+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích

+Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh  đó.

- Trình bày kết quả

- GV nhận xét và nhấn mạnh một số câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ thuật  tu từ.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu

- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả.

- Bài văn gồm mấy phần?

- Đoạn viết nằm trong phần nào của bài?

- GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm.

- Yêu cầu học sinh làm bài

- Gọi nhiều HS đọc bài

- GV nhận xét và khen những bài viết sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng

 - HS đọc yêu cầu bài tập

- 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn.

- HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp

- HS thực hiện

- HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn.

VD: Những cây thân tràm vỏ trắng vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ.

- HS đọc đề bài.

- 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới thiệu

- 3 phần: MB, TB, KL

- Phần thân bài

- HS làm vở

- Cả lớp nhận xét

- HS theo dõi

 

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)

- Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh.

- HS nhắc lại

-Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những  gì đã thấy.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Tiếng Việt *

ÔN LUYỆN

………………………………………

Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022

Tiết 5: Toán

HỖN SỐ (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.

- HS nắm được kiến thức vận dụng  làm  bài 1, 2a trong SGK.

Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12

- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi,...

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Nêu các PS có giá trị < 1; = 1; >1

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Cách tiến hành:

 - Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần

 - Gắn các hình tròn lên bảng :

 - Giới thiệu và hỏi: 

  + Có mấy hình tròn ?

  + Hãy tìm cách viết số hình tròn  trên?                              

            

 - Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số.

   - Có 2 hình tròn và  viết thành   hình tròn      

     gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư.

  - Nhận xét về cấu tạo hỗn số

  - Yêu cầu học sinh đọc và viết

  - Hướng dẫn so sánh   và 1

 - Kết luận: Phần PS của hỗn số bao giờ cũng < 1

 * GV chốt lại:

 - Cấu tạo của hỗn số

 - Cách đọc, viết hỗn số

- Học sinh thực hiện

+ Có 2 và  hình tròn  

+ HS nêu cách viết                  

 2  hình tròn  và  hình tròn

- Học sinh đọc lại

- Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số

 - 2 là phần nguyên,  là phần PS

 - HS đọc và viết

         < 1

- HS nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

  - 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu HS làm bài.

  - Yêu cầu học sinh làm bài

  - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm

   

 

 

 

  Bài 2: (a) HĐ cá nhân

 - 1 học sinh đọc yêu cầu

 - Kẻ trục tia số như SGK lên bảng

 - Yêu cầu học sinh làm bài 

 - GV nhận xét chữa bài

 - Kết luận: Giá trị của hỗn số bao giờ cũng > 1

- Viết rồi đọc hỗn số

- Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết quả

- Nêu các hỗn số và cách đọc

 a)   đọc là hai và một phần tư

b)  đọc là hai và bốn phần năm

c)  đọc là ba và hai phần ba

- Viết hỗn số vào chỗ chấm

- HS quan sát

- HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

- HS nghe

- HS nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn số.  

- HS nghe và nhắc lại

- Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người ?

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).

- Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3).

-   Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn.

- HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ,  bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.

          - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

 

- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ một từ cho trước.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành: (27 phút)

   * Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 xác định yêu cầu của bài 1

 - Yêu cầu HS làm bài

 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào?

- Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau.

Bài 2: HĐ trò chơi

 - 1 học sinh đọc yêu cầu

 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên xếp các từ cho sẵn thành những nhóm từ đồng nghĩa.

  - GV nhận xét chữa bài và hỏi:

  + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có nghĩa chung là gì? 

Bài 3: HĐ cá nhân

 - 1 học sinh đọc yêu cầu

 - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho HS làm việc cá nhân.

- Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x.

 - GV nhận xét.

- Lớp đọc thầm theo

- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp

- Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.

 - Từ đồng nghĩa hoàn toàn

- HS đọc

- VD: Nhóm 1:  bao la, bát ngát…

Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. Bình chọn nhóm thắng cuộc.

 +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn

 + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào.

 + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người

- Cả lớp theo dõi

- HS viết đoạn văn

- HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả

- Bình chọn bạn viết đoạn văn hay

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình.

- HS nêu

- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Kĩ thuật

ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đính khuy hai lỗ.

- Đính đ­ược ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn.

       - Rèn luyện tính cẩn thận.

- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.

- Lấy chứng cứ nhận xét.

- Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề.

- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV:

+ Mẫu đính khuy hai lỗ.

+ Một số sản phẩm may mặc đ­ược đính khuy hai lỗ.

+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, th­ước...)

- HS: Bộ đồ dùng KT

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.

- Đặt câu hỏi định h­ướng HS quan sát.

- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ.

Kết luận:

      + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích th­ước.

+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đ­ợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau.

- HS  quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1à SGK

- Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích th­ước, màu sắc của khuy hai lỗ.

- Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đ­ờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm

- HS  quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.

2. Hoạt động 2: H­ướng dẫn thao tác kĩ thuật.

- Đặt câu hỏi định hư­ớng HS quan sát.

+ Cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ ?

 

L­ưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về đính khuy nên GV cần h­ướng dẫn kĩ:

       + Cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (2 lỗ khuy).

+ Cách giữ cố định khuy.

+ Xâu chỉ đôi và không quá dài.

- H­ướng dẫn cách đính khuy và thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất

- GV h­ướng dẫn thao tác như­ các b­ước trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi.

+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đ­ược cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau.

        - Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.

- HS  đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi.

+Thực hiện thao tác trong bư­ớc 1.

- HS  đọc nội dung mục 2a và quan sát hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính khuy.

- HS  đọc nội dung mục 2b và quan sát hình 4 SGK để nêu cách đính khuy.

+ 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại

- HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.

- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7.

3. Hoạt động 3: Ứng dụng

- Nhắc lại các b­ước đính khuy.

- Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu l­ược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ.

4. Hoạt động 4: Sáng tạo

- Tìm hiểu thêm các cách đính khuy khác.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                                         

Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: Toán

HỖN SỐ (tiếp)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập.

-  Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép tính với phân số.

-  Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c)

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: SGK, bộ đồ dùng Toán gồm các hình vẽ SGK- 13

- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)

*Cách tiến hành:

- Gắn các hình vẽ

- Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu

 - Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã được tô màu

- Vậy ta có:

- Nêu vấn đề: Vì sao:  

 - GV hướng dẫn HS cách làm

 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 hỗn số thành PS

- Quan sát và viết PS biểu thị

   hình vuông được tô màu

 hình vuông được tô màu

 - HĐ nhóm 2 và nêu cách làm

- TS bằng phần nguyên nhân với MS rồi cộng với TS ở phần PS

 - MS bằng MS ở phần PS

3. HĐ luyện tập, thực hành: (18 phút)

 *Cách tiến hành:

 Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân

  - 1 học sinh đọc yêu cầu

  - Yêu cầu HS làm bài cá nhân

  - GV nhận xét chữa bài

 

   

 Bài 2: ( a,c): HĐ cá nhân

  -1 học sinh đọc yêu cầu:

  - Yêu cầu HS làm bài.

  - GV nhận xét chữa bài

* Chốt lại: 2 bước:

 - Chuyển HS  về PS

 - Thực hiện tính

   

  Bài 3: (a, c): HĐ cá nhân

    - 1 học sinh đọc yêu cầu

    - HS thực hiện tương tự bài 2.

    - GV nhận xét chữa bài

- Chuyển các hỗn số sau thành PS

- Làm vở, báo cáo, chia sẻ kết quả

 - Tính

 - HS làm bài, chia sẻ kết quả

- Tính

- Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ kết quả

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

 - Nêu cách thực hịên phép tính với hỗn số ?

- HS nêu

- Nêu cách thực hiện cộng một số tự nhiên với một phân số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số)

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)

- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2)

- Rèn khả năng phân tích, tổng hợp cho HS

- Nghiêm túc, cẩn thận khi làm việc

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: HS thấy được vẻ đẹp của cảnh mưa rào, giáo dục HS có ý thức BVMT luôn sạch sẽ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: SGK, Bảng phụ cho bài tập 2

- HS: SGK,

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các buổi trong ngày.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- 4-5 HS thi đọc bài văn

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(26 phút)

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ nhóm 4

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1, xác định yêu cầu của bài 1

-  Tổ chức hoạt động nhóm đọc bảng thống kê và TLCH

 + Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919?

 + Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên ở từng thời đại?

 + Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay?

 + Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào?

- Kết luận: Các số liệu được trình bày dưới 2 hình thức. Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nx về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV yêu cầu HS thảo luận nhóm

- HS làm bài

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.

- Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?

  - Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất? Tổ nào có nhiều HS nữ nhất ?

 

- Cả lớp đọc thầm bài văn Nghìn năm văn hiến. 

- HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung

 + Số khoa thi: 185;  số tiến sĩ: 2896

 + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng thống kê

 + Số bia: 82; số tiến sĩ: 1306

 + 2 hình thức: bảng số liệu và nêu số liệu

- HS đọc

- HS các nhóm thảo luận.

- HS viết vào vở

- Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS khá, giỏi trong từng tổ

 - HS nêu

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)

- Bảng thống kê có tác dụng gì ?

- Giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu

 - Em hãy lập bảnh thống kê số tiết của các môn học ở trường.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Khoa học

CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-  Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.

- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.

- Yêu quý bố mẹ.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

     - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK

     - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học

      - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Nêu một số VD về vai trò của các bạn nữ trong lớp em ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ vũ

- Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò

- HS nghe

- HS ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)

* Cách tiến hành:

*HĐ 1:  Sự hình thành cơ thể người.

- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:

+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?

+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?

+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?

+ Bào thai được hình thành từ đâu?

+ Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em bé ra đời?

- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời.

*HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ tinh.

 

- Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.

- Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 (11)SGK cho biết hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng ?

 

- GV nhận xét, khen ngợi.

- Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3 thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến tháng thứ 5 bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em

 

- HS thảo luận nhóm

- Cơ quan sinh dục của cơ thể người quyết định giới tính của mỗi người.

- Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng

- Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng

- Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng.

- Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ

- HS quan sát các hình SGK, thảo luận nhóm đôi, trả lời.

- 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ tinh.

+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.

+ Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào được trứng.

+ Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.

2 HS mô tả tả lại.

- HS quan sát hình trong SGK, trả lời

- Một số học sinh trình bày.

 + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ thể hoàn chỉnh.

 + Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng đầu hình, mình, tay, chân những chưa hoàn thiện.

 + Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể.

 + Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa rõ ràng.

- HS theo dõi.

 

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)

- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?

- Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến?

- HS nêu

- Học thuộc lòng mục bạn cần biết 

- Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

SINH HOẠT LỚP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

        -  HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.

        -  HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.

        - Sinh hoạt theo chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-  Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động:

- Gọi lớp trưởng lên điều hành:

2. Nội dung sinh hoạt:

a. Giới thiệu:

- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.

1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.

2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau.

3. Sinh hoạt theo chủ điểm

b. Tiến hành sinh hoạt:

*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần

Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.

- Nề nếp:

- Học tập:

- Vệ sinh:

- Hoạt động khác

GV:  nhấn mạnh và bổ sung:

- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.

- Sách vở, đồ dùng học tập

- Kĩ năng chào hỏi

? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?

? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?

*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần

- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)

- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ

- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp

- Học tập:  - Lập thành tích trong học tập

                  - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.

- Hoạt động khác

+ Chấp hành luật ATGT

+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.

- Tiếp tục trang trí lớp học

- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời

3.  Tổng kết:

 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”

 

- Lớp trưởng lên điều hành:

- Cả lớp cùng thực hiện.

- HS lắng nghe và trả lời.

- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

+ Tổ 4

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

+ Tổ 4

- HS nhắc lại kế hoạch tuần

 

HẾT TUẦN 2

………………………………………………………………………………………………………….

Các tin khác