''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 5

Cập nhật lúc : 16:14 06/11/2022  

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 LỚP 5/2

TUẦN10

(Thực hiện từ ngày 07/ 11 đến ngày 11/ 11 / 2022)

Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2022

Tiết 1: Chào cờ

(GV và HS sinh hoạt dưới cờ)

……………………………………………………………

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.

- HS làm được BT 1;2;3;4

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học 

          - GV: SGK, bảng phụ…

          - HS: SGK, bảng con, vở...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh,ai đúng"

- Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ  ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi.

 + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc

 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.

 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.

 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. 

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

 - HS chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. HĐ thực hành: (30 phút)

*Cách tiến hành:

 Bài 1:HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét HS

Bài 2: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.

- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.

- GV nhận xét HS.

Bài 3:HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét HS.

Bài 4: HĐ nhóm

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- Cho HS thảo luận làm bài theo 2 cách trên.

- GV nhận xét, kết luận .

 

 

 

 

 

 

Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

- Cho HS làm bài

- GV quan sát, sửa sai

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- HS cả lớp làm  bài vào vở, chia sẻ kết quả

a)  = 12,7 (mười hai phẩy bảy)

b)  = 0,65

 

c)  = 2,005

d)  = 0,008

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp

- HS chuyển các số đo về dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận.

- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS giải thích :

a) 11,20 km > 11,02 km

b) 11,02 km = 11,020km

c) 11km20m = 11km = 11,02km

d) 11 020m   = 1100m + 20m 

                      = 11km 20m  = 11,02km

Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp

- HS cả lớp làm  bài vào vở   

- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

a) 4m 85cm = 4,85m

b) 72ha        = 0,72km2

 

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ kết quả trước lớp.

Giải

C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:

180 000 : 12 = 15 000 (đồng)

Mua 36 hộp hết số tiền là:

15 000 x 36 = 540 000 (đồng)

Đáp số: 540 000 (đồng)

C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:

36 : 12 = 4 (lần)

Mua 36 hộp hết số tiền là:

180 000 x 3  = 540 000 (đồng )

Đáp số: 540 000 (đồng)

- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên

                  Bài giải

Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:

            2270 : 5 = 454(g)

Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:

           454 x 12 = 5448(g)

                 5448g = 5,448kg

                      Đáp số: 5,448kg

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS làm bài toán sau:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ?

- HS làm bài

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

       - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

       - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .

       - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

           1. Đồ dùng  

            - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc

    + Phiếu kẻ bảng ở bài tập

            - HS: SGK, vở

           2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

           - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…

           - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

           - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Nhắc lại các bài tập đọc đã học

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nhắc lại

- HS nghe

2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét

- HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu.

- HS nghe

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút)

* Cách tiến hành:

Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Em đã được học những chủ điểm nào?

-  Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng

- HS đọc

+ Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên

+ Sắc màu em yêu của Phạm Hổ

+ Bài ca về trái đất của Định Hải

+ Ê-mi-li, con... của Tố Hữu

+ Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy

+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh

- HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét

Chủ điểm

Tên bài

Tác giả

Nội dung

Việt Nam Tổ quốc

Sắc  mà

 em yêu

Phạm Đình Ân

Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vât, con người trên đất nước Việt Nam.

Cánh chim hoà bình

Bài ca về trái đất

Định Hải

Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.

Ê-mi-li, con…

Tố Hữu

Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.

Con người với thiên nhiên

Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà

Quang Huy

Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công

rường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.

Trước cổng trời

Nguyễn Đình Ánh

Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của "Cổng trời" ở vùng núi nước ta.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)

- Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho mọi người cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Đạo đức (tiết 2)

QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM: Chủ đề 5

............................................................................

Tiết 5: Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

          - Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

          - Nghiêm túc chấp hành luật giao thông

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng   

          - GV: Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông. Hình minh hoạ SGK

- HS: SGK

2. Phương pháp và kĩ thuât dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau:

- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?

- Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?

- Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

* Cách tiến hành:

 * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông

- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh

- Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến?

- GV nhận xét kết luận

* Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia giao thông thông với hậu quả của nó.

- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm

- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để thảo luận nhóm

- Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham gia?

- Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó?

- Hậu quả của việc vi phạm là gì?

- GV nhận xét, đánh giá

-  Qua những vi phạm về giao thông em có nhận xét gì?

- Giáo viên kết luận

* Hoạt động 3: Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông

- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm khác bổ sung

- GV nhận xét, khen ngợi học sinh

 

- Các tổ báo cáo việc chuẩn bị.

- Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say rượu.

- Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là do phóng nhanh quá khi đó người không tránh kịp

 

 

 

 

- Hoạt động nhóm 4

- Học sinh thảo luận

- Học sinh nêu

 

 

 

 

 

- Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do sai phạm của người tham gia giao thông

 

 

 

- HS hoạt động nhóm

- Những việc làm an toàn giao thông

+ Đi đúng phần đường qui định

+ Học luật an toàn giao thông

+ Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông.

+ Đi xe đạp sát bên lề đường.

+ Đi bộ trên vỉa hè

+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(7 phút)

- Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ an toàn

- Nhận xét học sinh thực hành đi bộ

- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau.

- HS thực hành

- HS nghe

- HS nghe

     

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

       - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.

          * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

          - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng

          - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nghe

2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút)

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét

3. Hoạt động viết chính tả:( 6phút)

*Cách tiến hành:

Tìm hiểu nội dung bài.

 - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú giải.

- Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man là sách?

- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?

- Bài văn cho em biết điều gì?

 Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết.

- Trong bài văn có chữ nào phải viết hoa?

- 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe.

- Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.

- Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng Hồng, sông Đà.

- Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

- Học sinh nêu và viết

+ Bột nứa        +  cầm trịch

   ngược               đỏ lừ

   giận                  canh cánh, nỗi niềm

- Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông Hồng

3.2. Viết bài chính tả. (15 phút)

*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

3.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Toán *

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố học sinh các kiến thức đã học về các phép tính số thập phân.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

 

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

 

Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

          a) 18,3 + 5,6 + 4,4 + 81,7       = .............................................

                                                                 = .............................................

                                                                 = .............................................

                b) 1,75 + 6,9 + 50,25 + 3,1     = .............................................

                                                                 = .............................................

                                                                 = .............................................

Bài 2. Đặt tính rồi tính :

          a) 68,3 + 41,26 + 8,9                                  b) 307,4 + 56,65 + 45

          ..................................                       ..................................

          ..................................                       ..................................

          ..................................                       ..................................

          ..................................                       ..................................

 

Bài 3.

                             192,8 + 3,65         ....… 3,65 + 192,8

                                      270 + 9,6    ….....          104,8 + 171,5

                                      52 + 7,08    ....… 52 + 7,8

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

 

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Tiếng việt*:

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đại từ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau , nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào :

Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc :

-  Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh? (câu 1)

-  Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. (câu 2)

-  Tớ cũng thế. (câu 3)

Đáp án

- Câu 1 : từ bạn  (Danh từ lâm thời làm đại từ xưng hô ) thay thế cho từ Bắc.

- Câu 2 : tớ thay thế cho Bắc, cậu thay thế cho Nam.

- Câu 3 : tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm 10.

Bài 2. Gạch dưới những đại từ có trong truyện sau:

“Con sư tử và con lừa Một hôm con sư tử đi săn và mang theo con lừa cùng đi. Nó bảo : "Lừa, hãy đi vào rừng và kêu hết sức của mày. Mày có một cái cổ họng to. Rồi tao sẽ bắt các con vật khác chạy đi vì tiếng kêu của mày". Con lừa làm theo lời con sư tử. Nó kêu to. Những con vật khác chạy bạt mạng, và con sư tử bắt được chúng. Rồi sư tử nói với lừa: "Khá lắm, mày kêu thật tuyệt". Kể từ đó lừa cứ kêu be be để hòng được khen về điều này.”

Đáp án

Gạch dưới các đại từ : Nó, mày, tao, nó, chúng.

Bài 3. Xác định chức năng ngữ pháp (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ) của đại từ tôi trong từng câu dưới đây:

a)  Tôi đang học bài thì Nam đến.

b)  Người được nhà trường biểu dương là tôi.

c)  Cả nhà rất yêu quý tôi.

d)  Anh chị tôi đều học giỏi.

e)  Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Đáp án

a) Chủ ngữ.

b) Vị ngữ.

c) Bổ ngữ.

d) Định ngữ.

e) Trạng ngữ.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Y/c học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2022

Tiết 1: Toán

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

-

Tiết 2: Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-  Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

- Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2).

- HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

          1. Đồ dùng  

           - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng

           - HS: SGK, vở

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nghe

2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút)

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét

3.Hoạt động thực hành:( 15phút)

*Cách tiến hành:

Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân

- Trong các bài tập đọc đã học bài nào là văn miêu tả?

- HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Chọn một bài văn mà em thích

+ Đọc kĩ bài văn đã chọn

+ Chọn chi tiết mà mình thích

- Cho HS làm bài

- Gọi HS trình bày bài của mình đã làm

- Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng...

- HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).

- Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày gọn, rõ.

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa

+ Một chuyên gia máy xúc

+ Kì diệu rừng xanh

+ Đất cà Mau

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài vào vở

- HS trình bày

VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn.

- Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ điểm đã học.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3:Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).

          - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.

          - Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: Bảng nhóm

          - HS : SGK, vở viết

           2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:

- Thế nào là danh từ ? Cho VD ?

- Thế nào là động từ ? Cho VD ?

- Thế nào là tính từ ? Cho VD ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm

- Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? 

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận làm bài

- GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, đúng từ loại.

- Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ ?

 - GV nhận xét chung.

Bài tập 2: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu.

 

 

 

- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? 

- Trình bày kết quả.

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét chữa bài

 

- Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau.

- Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; Cánh chim hoà bình ; Con người với thiên nhiên

- HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm bài theo nhóm.

- HS nối tiếp nhau đặt câu

- Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận

- HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm thảo luận, điền vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

- Hôm nay chúng ta ôn tập những nội dung gì ?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Khoa học                                                                         ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

- Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS.

- Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng   

- GV: Phiếu học tập

- HS: SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

           - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

 - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với  câu hỏi sau:

+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông?

+Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS hát

- 2 học sinh trả lời câu hỏi

 

 

 

- Lớp nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

* Cách tiến hành:

 * Hoạt động 1: Ôn tập về con người

- Phát phiếu cho từng học sinh

- GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ.

Mẫu phiếu (sách thiết kế )

 

- GV đưa ra biểu điểm

+ Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm)

+ Câu khoanh đúng (2 điểm)

- GV tổ chức cho học sinh thảo luận

- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?

 

 

- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới?

- Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ ?

- GV nhận xét, tuyên dương

 

 

- Lớp làm phiếu

- Học sinh nhận xét bài làm

2. Khoanh tròn vào ô (d)

3. Khoanh tròn vào ô (c)

- HS tự chấm bài

- Học sinh thảo luận và trả lời

- Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều biến đổi về tình cảm suy nghĩ?

- Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ?

... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng.

- Có thể làm được tất cả công việc của nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là mang thai và cho con bú

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

- Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố mẹ ?

- HS nêu

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2022

Tiết 1: Toán

          CỘNG  HAI SỐ THẬP PHÂN

   I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

        - Biết cộng hai số thập phân.

         - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.

        - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3

        - Năng lực:

           + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

          + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

  II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

          1. Đồ dùng    

          - GV: SGK, bảng phụ…

          - HS : SGK, bảng con, vở...

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

           - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

           - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

           - Kĩ thuật trình bày một phút

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động H

 

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS hát

- HS nghe

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Cách tiến hành:

* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân.

a) Giáo viên nêu ví dụ 1:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 4,29 m để được kết quả phép cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK.

- Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng.

b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1:

- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và tính.

c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.

- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân.

- Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng.

1,84 + 2,45 = ? (m)

       

- Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy.

- Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân.

- Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn SGK.

 

- Học sinh nêu như SGK.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút)

*Cách tiến hành

Bài 1(a, b): HĐ cả lớp

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu học sinh làm bài

- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép cộng.

 

 

 

Bài 2( a, b): HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu

- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?

- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau.

- Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập 1.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3: HĐ cá nhân

- HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài

 

Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài

- GV quan sát, uốn nắn

Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài

- GV kiểm tra, uốn nắn HS

- Tính

- HS làm bảng con

a)              b)              

                

- Đặt tính rồi tính

- HS nêu

 - Học sinh tự làm rồi chia sẻ

 a)              b)              

                 

- Học sinh đọc đề bài

- HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ

Tóm tắt

Nam cân nặng: 32,6 kg

Tiến nặng hơn: 4,8 kg.

Tiến:                    ? kg.

Giải

Tiến cân nặng là:

32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)

                             Đáp số: 37,4 kg

- HS làm bài vào vở:

c)    75,8                  d)     0,995

  +                                +

     249,19                        0,868 

     324,99                        1,863

- HS làm vào vở, báo cáo giáo viên

                     57,648

                  +

                    35,37

                    93,018

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:  Đặt tính rồi tính

8,64 + 11,96

35,08 + 6,7

63,56 + 237,9

- HS làm bài

                                                                      ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

         

Tiết 2: Tiếng Việt

ÔN TẬP: TIẾT 5

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

-  Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.

- HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.

- Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé An  

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng   

           - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

              + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân.

          - HS : SGK, vở viết

           2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

           - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nhắc lại

- HS nghe

2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét

- HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu.

- HS nghe

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút)

* Cách tiến hành:

 Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm

- HS đọc yêu cầu

 - Bài tập có mấy yêu cầu?

+ Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

+ Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch .

- Chia nhóm 5.

- Trình bày trước lớp

 - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc nhất.  

- Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch.

- HS nêu rõ 2 yêu cầu

- HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính cách từng nhân vật.

NV

              Tính cách

Dì Năm

Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.

An

Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

Chú CB

Bình tĩnh, tin t­ưởng vào lòng dân.

Lính

Hống hách.

Cai

Xảo quyệt, vòi vĩnh.

- Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch.

- Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước lớp.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn  giỏi nhất.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)

- Em thích nhân vật nào nhất trong vở kịch Lòng dân ? Vì sao ?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Lịch sử

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.

- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945.

- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của  nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

          - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.

            - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- Phm cht:

+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động

+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước

+ HS yêu thích môn học lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

       - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK

       - HS: SGK

       2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Vấn đáp, quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....

        - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

        - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi.

+ Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945.

+ Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám?

  - Nhận xét.

  - Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)

*Cách tiến hành:

 *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945

- Yêu cầu học sinh đọc SGK và dùng ảnh minh họa miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945

- Tổ chức cho học sinh thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945

- Giáo viên kết luận .

*Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập

- HS làm việc theo nhóm

- Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.

+ Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc ta diễn ra như thế nào?

- Câu hỏi gợi ý:

+ Buổi lễ bắt đầu khi nào?

+ Buổi lễ kết thúc ra sao?

- Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.

* Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập

- Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của Tuyên ngôn độc lập trong SGK.

- Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập.

- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.

* Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945

+ Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam?

+ Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào?

+ Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam?

- GV kết luận.

- Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời của mình hoặc đọc các bài thơ có tả quang cảnh 2-9-1945

- HS tả

- HS nghe.

- HS thảo luận nhóm

- HS đọc

- Bắt đầu vào đúng 14 giờ.

- Giọng nói của Bác Hồ và những lời khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc lập còn vang mãi trong mỗi người dân

- 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày.

 

 

- 2 em lần lượt đọc trước lớp.

 

- HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.

 

 

 

 

 

- Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt chế độ thực dân phong kiến.

 

 

- Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.

- Truyền thống bất khuất kiên cường của người Việt Nam.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân tộc ta?

- Ngày Quốc khánh của nước ta.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2022

Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cộng các số thập phân.

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

- Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài  toán có nội dung hình học.

- HS làm bài: 1; 2(a,c); 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng    

          - GV: SGK,  Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1.

          - HS : SGK, bảng con, vở...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"

+ Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng.

37,5 + 56,2

1,822

19,48+26,15

45,63

45,7+129,46

93,7

0,762 +1,06

175,16

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi bảng

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

 

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này.

- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả.

a

5,7

14,9

0,53

b

6,24

4,36

3,09

a + b

5,7 + 6,24 = 11,94

14,9 + 4,36 = 19,26

0,53 + 3,09 = 3,62

b + a

6,24 + 5,7 = 11,94

4,36 + 14,9 = 19,26

3,09+ 0,53  = 3,62

- GV nhận xét, kết luận

+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của hai tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24 ?

Bài 2( a, c): HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính chất giao hoán để thử lại” như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét HS

 

Bài 3 : HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài cho HS.

Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân

- Cho HS làm rồi chữa bài

Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài.

- GV hướng dẫn khi cần thiết

+ Hai tổng này có giá trị bằng nhau.

+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.

 

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai.

- HS cả lớp làm bài vào vở .

Kết quả:

a. 13,26               c. 0,16

 

 

- Cả lớp theo dõi

- HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

16,34 + 8,32 = 24,66 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)

Đáp số: 82 m

 

 

- HS làm bài

b) 45,08 + 24,94 = 70,02

    24,94 + 45,08 = 70,02

- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên

Bài giải

Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là:

314,78 + 525,22 = 840(m)

Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:

7 x 2 = 14(ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

840 : 14 = 60(m)

               Đáp số : 60m vải

3. Hoạt động ứng dụng:(3phút)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

13,5 + 26,4 = 26,4 +.........

48,97 + ......= 9,7 + 48,97

- HS làm bài

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Tiếng Việt

 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e)

          - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)

          * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2.

          - HS có ý thức sử dụng từ chính xác.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

           - GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp

           - HS: Đọc tr­ước bài, SGK

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS hát 

- Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS thi đặt câu

- HS nghe

- HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn

- Vì sao phải thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác?

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp

- Gọi HS trả lời

- GVKL câu đúng:

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu thành ngữ, tục ngữ trên

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS tự làm bài

- GV nhận xét

 

 

 

 

 

Bài 4: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét

 

- HS đọc yêu cầu

+ HS đọc

+ Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống.

- HS thảo luận theo nhóm 2

- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu

+ Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!

- HS đọc

- HS làm vào vở

- HS lên chia sẻ trước lớp

+ Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

+ Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

+ Thắng không kiêu, bại không nản

+         Nói lời phải giữ lấy lời

Đừng như con bướm đậu rồi lại bay

+        Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người

- HS đọc thuọc lòng các câu trên

- HS đọc

- HS làm vào vở

- HS lên bảng chia sẻ kết quả

+ Hàng hoá tăng giá nhanh quá.

+ Mẹ em mới mua một cái giá sách.

+ Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?

+ Giá sách của em rất đẹp.

+ Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả

a) Mẹ em không đánh em bao giờ.

b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống.

c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

- Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: chiếu, kén, mọc

- HS đặt câu:

+ Mặt trời chiếu sáng.

+ Bà tôi trải chiếu ra sân.

+ Con tằm đang làm kén.

+ Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống.

+ Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.

+ Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5:Tiếng Việt

KIỂM TRA ( ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Kĩ thuật

BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.

-Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.

- Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Tranh , ảnh một số kiêu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn.

- Học sinh: SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

 - Cho HS hát

- Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích của giờ học.

- HS hát

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

* Mục tiêu:  - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.

                   - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.

* Cách tiến hành:

 HĐ1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn:

- Em hãy nghĩ lại cách bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em.

- Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục 1a - SGK, hãy nêu mục đích của việc bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

- Cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh minh họa.

- Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo luận nhóm để nêu cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn trong gia đình.

-  Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào ?

HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn:

- Cho biết mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?

- Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết hợp với thực tế ở gia đình em, nêu cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình.

- Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình.

HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập

- Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh.

- Đọc phần ghi nhớ - SGK

 

- Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và vệ sinh.

- Học sinh sau khi thảo luận sau cần đưa ra được các yêu cầu (SGK)

- Trình bày cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình ; các em khác nhận xét và bổ sung.

- Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn.

- Học sinh thảo luận nhóm, nêu cách dọn sau bữa ăn ; các em khác nhận xét và bổ sung.

 

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2phút)

- Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh ; nhắc nhở các em cần giúp đỡ gia đình.

- Dặn dò học sinh chuẩn bị để giờ sau học bài : "Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống "; Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Tiếng Việt *

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thuyết trình, tranh luận.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Điền các từ (cụm từ) còn thiếu vào chỗ nhiều chấm để nêu khái niệm về “thuyết trình, tranh luận”:

“Thuyết trình, tranh luận là ..............................., sau đó dùng .................................... và dẫn chứng để bảo vệ các ..................................... đó và ........................ mọi người nghe theo ..................................... của mình.”

Đáp án

“Thuyết trình, tranh luận là đưa ra ý kiến, sau đó dùng lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ các ý kiến đó và thuyết phục mọi người nghe theo ý kiến của mình.”

 

Bài 2. Có ý kiến cho rằng : “Rừng đã đủ tuổi khai thác thì nên khai thác để trồng thay thế rừng mới khác. Nhưng cũng có ý kiến cho rằng việc khai thác rừng ồ ạt sẽ khiến cho hệ sinh thái thay đổi, có ảnh hưởng không tốt đến môi trường”.

Em hãy ghi lại một vài ý kiến nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ việc cần thiết phải bảo vệ rừng, nhất là rừng phòng hộ.

Gợi ý :

– Cần có những lí lẽ và dẫn chứng thực tế để thuyết phục mọi người thấy rõ tầm quan trọng của rừng và cây xanh đối với cuộc sống của con người, của môi trường ; thấy rõ ảnh hưởng xấu của việc khai thác rừng bừa bãi.

– Cần có ý kiến riêng của bản thân, có thái độ lịch sự, tôn trọng đối với người cùng tranh luận.

* Đoạn văn tham khảo :

Bạn đã từng được nghe câu “Rừng vàng biển bạc” rồi phải không? Chắc bạn đã hiểu thế nào về rừng và vai trò của nó trong cuộc sống. Đúng vậy, rừng có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống con người. Chỉ cần kể một số những tác dụng của rừng thôi, chúng ta cũng thấy được tầm quan trọng của nó: Rừng là lá phổi xanh của trái đất; Rừng hấp thụ khí các-bon-níc và nhả khí ô-xi; Rừng ngăn chặn bão lũ, thiên tai, chống xói mòn, sa mạc hoá đất đai; Rừng giúp trái đất chúng ta có một màu xanh tươi đẹp…Tuy nhiên hiện nay, một số người vì lợi ích trước mắt nên không thấy được những vai trò to lớn của rừng đã chặt phá những cây mà mất hàng trăm năm mới có được để kiếm chút tiền, vô tình gây ra thảm hoạ cho xã hội và cho chính cá nhân họ. Vì vậy, chúng ta cần chung tay trồng và bảo vệ rừng là bảo vệ cho chính cuộc sống của chúng ta được an toàn hơn.

Bài 3. Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự, người nói cần chú ý điều gì? (khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng):

a. Thái độ ôn tồn, vui vẻ. Lời nói vừa đủ nghe.

b. Tôn trọng người nghe. Không nên nóng nảy.

c. Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác. Không nên bảo thủ, cố tình cho ý kiến của mình là đúng.

d. Tất cả các điều trên.

Đáp án

Khoanh vào d.

 

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2022

Tiết 1: Toán

TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tính tổng nhiều số thập phân.

- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân

- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất

- HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng    

          - GV: SGK,   

          - HS : SGK, bảng con, vở...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

          - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS hát

- Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng hai số thập phân.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS hát

- HS nêu

- HS nghe

- HS ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)

* Cách tiến hành:

*Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân

- GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?

- Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả ba thùng ?

- GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số:

      27,5 + 36,75 + 14,5.

 

- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi.

- GV nhận xét

* Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân

- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi dây thép thành hình tam  giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó.

-  Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác.

- GV yêu cầu HS giải bài toán trên.

- GV nhận xét chữa

-  Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10 .

- GV nhận xét

 

- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dụ.

- Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.

- HS trao đổi với nhau và cùng tính:

  27,5

                        +    36,75

                               14,5

                             

                               78,75       

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS nghe và phân tích bài toán.

-  Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là :

8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)

                                Đáp số : 24,95 dm

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)

* Cách tiến hành:

Bài 1(a, b): HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân.

- Tính

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

         5,27                                6,4                                20,08                         0,75

   + 14,35                         +   18,36                         +   32,91                     +  0,09

         9,25                              52                                     7,15                          0,8

       28,87                             76,76                               60,14                          1,64                                                                                                                   

- GV nhận xét HS.

 

Bài 2: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3(a, c): HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài vào vở

Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài vào vở

- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.

- Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c)

-HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

a

b

c

(a+b)+c

a+(b+c)

2,5

6,8

1,2

10,5

10,5

1,34

0,52

4

5,86

5,86

- Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.

- HS làm bài, báo cáo kết quả

a)12,7 + 5,89 + 1,3  =  (12,7 + 1,3 ) + 5,89

                                  =          14          + 5,89 

                                  =           19,89

  c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2

     = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)

  = 10 +  9 

  = 19

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên

   20,08                      0,75

+ 32,91                   + 0,09

     7,15                       0,8   

   60,14                       1,64

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.

b) 38,6 + 2,09 + 7,91

= 38,6 + (2,09 + 7,91)

= 3,86 + 10

= 13,86

d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55

= ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)

=  10 + 1

= 11

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện

1,8 + 3,5 + 6,5 =

- HS làm bài

1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)

                         = 1,8 + 10

                         = 11,8

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tiếng Việt

KIỂM TRA ( TẬP LÀM VĂN)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Địa lí

NÔNG NGHIỆP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:

        + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.

        + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.

        + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.

    - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.

    - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).

    - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng;   cây công nghiệp  ở vùng  núi, cao nguyên; trâu, bò,  ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.

    - HS HTT:

     + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn.

     + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.

- Tích cực thảo luận nhóm.

          * GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.

            - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.

          - Các hình minh hoạ trongSGK.

          - Phiếu học tập của HS.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp   

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi

          - Kĩ thuật trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó.

- GV nhận xét, tuyên dương

 - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 2 HS lần lượt hỏi đáp .

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

* Cách tiến hành:

 * Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt

- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.

- GV hỏi:

+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?

- Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?

* Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu thảo luận dưới đây

- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.

- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.

* Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và tập trình bày sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam.

- GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta (có thể yêu cầu HS trình bày các loại cây chính hoặc chỉ nêu về một cây).

- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.

* Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở nước ta

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để giải quyết các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?

+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?

+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.

- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp

- GV sửa chữa câu trả lời của HS

- HĐ cả lớp

- HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp

- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

+ Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.

+ Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.

 

 

 

- Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, xem lược đồ và hoàn thành phiếu.

- HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu có).

- 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét

 

 

 

- HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và tập trình bày, khi HS này trình bày thì HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho bạn.

- 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và hay nhất.

- HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt,...

+ Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng.

+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý ® ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.

- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)

+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?

+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?

- Do đảm bảo nguồn thức ăn.

- Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm.

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

SINH HOẠT LỚP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

        -  HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.

        -  HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.

        - Sinh hoạt theo chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-  Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động:

- Gọi lớp trưởng lên điều hành:

2. Nội dung sinh hoạt:

a. Giới thiệu:

1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.

2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau.

3. Sinh hoạt theo chủ điểm

b. Tiến hành sinh hoạt:

*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần

Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.

- Nề nếp:

- Học tập:

- Vệ sinh:

- Hoạt động khác

GV:  nhấn mạnh và bổ sung:

- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.

- Sách vở, đồ dùng học tập

- Kĩ năng chào hỏi

? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?

? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?

*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần

- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)

- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ

- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp

- Học tập:  - Lập thành tích trong học tập

                  - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.

- Hoạt động khác

+ Chấp hành luật ATGT

+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.

- Tiếp tục trang trí lớp học

- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời

*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm

- GV mời LT lên điều hành:

 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.

3.  Tổng kết:

 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”

 

- Lớp trưởng lên điều hành:

- Cả lớp cùng thực hiện.

- HS lắng nghe và trả lời.

- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

- HS nhắc lại kế hoạch tuần

- LT điều hành

+ Tổ 1 Kể chuyện

+ Tổ 2 Hát

+ Tổ 3 Đọc thơ

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các tin khác