Khối 5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 33 LỚP 5/2
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2022-2023 |
|||||||||
Tên Giáo viên: Trương Thị Thanh Hương Học kỳ II |
|||||||||
Tuần thứ: 33 từ ngày: 01/05/2023 đến ngày: 05/05/2023 |
|||||||||
Thứ |
Buổi |
TIẾT |
PPCT |
MÔN |
TÊN BÀI |
TIẾT THỰC HÀNH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOACH TUẦN |
||
Tên thiết bị |
SL |
Địa điểm |
|||||||
2 (01/05) |
Sáng |
1 |
|
SHTT- CC |
Sinh hoạt dưới cờ |
ND sinh hoạt |
1 |
sân trường |
|
2 |
|
Toán |
Ôn tập tính diện tích, thể tích 1 số hình |
bảng phụ, phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Tiếng việt |
Luật Bảo vệ ch/ sóc và giáo dục trẻ em |
tranh bài đọc |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Đạo đức |
Bảo vệ bản thân và gia đình |
hình ảnh, thẻ màu |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
Khoa học |
T/ động của c/ người đến m trường rừng |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
Chiều |
6 |
|
Tiếng việt |
Trong lời mẹ hát( nghe - viết) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Toán |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Tiếng việt |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 (02/05) |
Sáng |
1 |
|
Toán |
Luyện tập |
bảng phụ, phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
|
2 |
|
Tiếng việt |
MRVT: Trẻ em |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Tiếng việt |
Kể chuyện đã nghe đã đọc |
nội dung hình ảnh |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Khoa học |
T/ động của con người đến m trường đất |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
Âm nhạc |
|
|
|||||
Chiều |
6 |
|
Thư viện |
|
|
||||
7 |
|
Thể dục |
|
|
|||||
8 |
|
Thể dục |
|
|
|||||
4 (03/05) |
Sáng |
1 |
|
Tin học |
|
|
|||
2 |
|
Tin học |
|
|
|||||
3 |
|
Mĩ thuật |
|
|
|||||
4 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
5 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
Chiều |
6 |
|
SHCM |
|
|
||||
5 (04/05) |
Sáng |
1 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||
2 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
3 |
|
Toán |
Luyện tập chung |
phiếu học tập, bảng phụ |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Tiếng việt |
Sang năm con lên bảy |
tranh bài đọc |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
|
|
||||||
Chiều |
6 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập về tả người |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập về dấu câu( dấu ngoặc kép ) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Kĩ thuật |
Lắp rô - bốt hoàn thành sản phẩm |
Hộp lắp ghép kĩ thuật |
1 |
Tại lớp |
|||
6 (05/05 |
Sáng |
1 |
|
Toán |
Một số dạng bài toán đã học |
phiếu bài tập bảng phụ |
1 |
Tại lớp |
|
2 |
|
Tiếng việt |
tả người ( kiểm tra viết) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Địa lý |
Ôn tập |
bản đồ, hình ảnh, phiếu |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
SHTT |
Sinh hoạt lớp |
nội dung sinh hoạt |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
|
|
||||||
Chiều |
6 |
|
Toán |
Luyện tập |
phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Lịch sử |
Ôn tập |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Tiếng Việt |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
TUẦN 33
(Thực hiện từ ngày 01/ 5 đến ngày 5/ 5/2023)
Thứ hai ngày 01 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: CHÀO CỜ
(GV &HS sinh hoạt dưới cờ)
…………………………………………..
Tiết 2: Toán
ôn tập về tính diện tích một số hình
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- HS làm bài 2, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. |
- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Thể tích cái hộp đó là: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Cần dùng số giấy màu là 10 x 10 x 6 = 600(cm2) Đáp số : 1000 cm3 600 cm2 - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3) Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo kết quả với GV Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,(m2 |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Dặn HS chia sẻ công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm chấp hành tốt luật pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
|
- Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK: - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi đọc - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía chân trời xa. / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: |
|
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS. + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc,… - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. |
- 1 học sinh đọc toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài - Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, sáu tuổi… - Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK. - HS luyện đọc. -2 học sinh đọc toàn bài. - Lắng nghe. |
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: |
|
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu?
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. Tự liên hệ xem mình đã thực hiện được những bổn phận gì?
|
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ kết quả - Điều 10,11 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập. Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. + Điều 21: bổn phận của trẻ em . VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao... |
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay |
- Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) |
|
- Tóm tắt những quyền và những bổn phận của trẻ em vừa học. |
- HS nêu |
- GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm con lên bảy”. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Đ¹o ®øc
QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người.
- Biết quan tâm, chăm sóc người thân.
- Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, câu chuyện sưu tầm
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Thế nào là biết ơn thầy cô giáo? + Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo? - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người. - Biết quan tâm, chăm sóc người thân. * Cách tiến hành: |
||
* Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: - HS kể những câu chuyện đã được đọc hoặc được chứng kiến về sự quan tâm của những ngừi thân trong gia đình. - GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện bạn kể. * Liên hệ đến nội dung bài học: - Nêu câu hỏi cho hs trả lời - sau đó GV nhận xét, kết luận. + Những người thân trong gia đình là những người có quan hệ như thế nào với chúng ta ? + Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của mình với những người thân trong gia đình? + Sự quan tâm của chúng ta với những người thân sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta và cho cả những người thân của mình |
- HS cả lớp nghe để nhận xét. - HS trả lời. - HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
|
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với người thân? |
- HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời. |
|
- Nhắc HS quan tâm, chăm sóc người thân nhiều hơn nữa. - Chuẩn bị bài sau, ôn tập cuối kì. |
- HS thực hành bài học. |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
- HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi hỏi đáp - HS ghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành: |
||
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? + Những nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá ? - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,…; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường,… * Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. |
- HS thảo luận + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ làm nhà…. Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. - Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than,…) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. + Do con người khai thác, cháy rừng - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ và thường xuyên…… |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? |
- HS nêu |
|
- GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường đất”. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Chính tả
TRONG LỜI MẸ HÁT (Nghe – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
- Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm, SGK
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) |
|
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS mở vở, SGK |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: |
|
- GV đọc bài một lượt. Giọng đọc thong thả, rõ ràng. + Nêu nội dung của bài ? - GV cho HS tìm một số từ khó hay viết sai - Luyện viết từ khó - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. |
- HS lắng nghe + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời ru... - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết vào vở nháp - HS viết bài |
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. *Cách tiến hành: |
|
- GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. |
- HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. |
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: |
|
- GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. |
- Thu bài chấm - HS nghe |
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). * Cách tiến hành: |
|
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS làm bài - GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - Cho cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. |
- HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả Lời giải: Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc. Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
- HS đọc, cả lớp theo dõi - HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thuỵ Điển... |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
|
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
- HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. |
- GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ “Sang năm con lên bảy” cho tiết chính tả tuần 34. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 : Toán*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về dạng toán Tổng - Hiệu.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Lớp 5A có 36 bạn. Số nữ nhiều hơn số nam 2 bạn. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn nam? Bao nhiêu bạn nữ. Bài giải .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. |
Bài 2. Thống kê số học sinh mỗi lớp khối 5 của Trường Tháng Tám như bảng sau :
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Trung bình số học sinh nam của mỗi lớp là : b) Trung bình số học sinh nữ của mỗi lớp là : c) Trung bình số học sinh của mỗi lớp là : |
|||||||||||||
Bài 3. Khu vườn của bác Hoa rộng 1200m2 dành để trồng cây ăn quả và trồng rau. Biết rằng diện tích để trồng cây ăn quả bằng diện tích trồng rau. Hỏi bác Hoa dành bao nhiêu mét vuông để trồng rau? Bài giải .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... |
|||||||||||||
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8 : Tiếng việt*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cách dùng các loại dấu câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: |
- Hát - Lắng nghe. |
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết: Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng. Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. |
Đáp án Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. |
Bài 2. Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp. Đầm sen Đầm sen ở ven làng Lá sen màu xanh mát Lá cao lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm Hoa sen đua nhau vươn cao Khi nở cánh hoa đỏ nhạt xòe ra phô đài sen và nhị vàng Hương sen thơm ngan ngát thanh khiết Đài sen khi già thì dẹt lại xanh thẫm Suốt mùa sen sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá hái hoa |
Đáp án Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm. Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa. |
Bài 3. a) Đặt câu có dấu phẩy ở bộ phận chủ ngữ b) Đặt câu có dấu phẩy ở bộ phận vị ngữ c) Đặt câu có dấu phẩy giữa trạng ngữ và cụm chủ - vị. d) Đặt câu có dấu phẩy ở giữa hai vế câu ghép |
Đáp án tham khảo a) Bạn Liêm, bạn Lí cùng nhau vắt sữa bò giúp bố. b) Bạn Hà đến quán Hai Lâm ăn lẫu dê, bò xào. c) Sáng nay, Tài đi cho heo ăn. d) Trời trong xanh, gió mát lạnh. |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 02 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
- Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm, SGK
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là tính diện tích của hình vuông, thể tích của hình lập phương trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn: + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm - GV nhận xét - Giớ thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. |
- Viết số đo thích hợp vào ô trống - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
b)
- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải : Diện tích đáy bể là : 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là : 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5m
- HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với GV Bài giải Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10x 10) x 6 = 600(cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4(lần) Đáp số: 4 lần |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 18 lần |
- HS nêu: C. 9 lần |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Dặn về nhà làm các bài tập tương tự |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
- Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng nhóm
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 chấm, lấy ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS giải thích tại sao ? Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, làm bài - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của hình dáng, tính tình, tâm hồn… |
- Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất: - HS làm bài theo cặp - HS trình bày kết quả. c. Người dưới 16 tuổi. - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt câu với một từ mà em tìm được - HS làm việc theo nhóm + trẻ, trẻ con, con trẻ. + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng,……. + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,…. - HS đặt câu: VD: Trẻ con thời nay rất thông minh. - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên Trẻ em như tờ giấy trắng. à So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng. Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. à So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. à So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non. à So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai… à So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách của trẻ em |
- HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghịch, ... |
|
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích kể chuyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi người.
+ Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: (3’) |
|
+ Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô địch + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + GV nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. |
- HS lên bảng thi kể lại câu chuyện Nhà vô địch - Nêu ý nghĩa câu chuyện . + HS khác nhận xét. - HS nhe |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. -Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài -Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là những câu chuyện nào? - Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội là những câu chuyện nào? - Tìm câu chuyện ở đâu? - Cách kể chuyện như thế nào? - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể |
- 1 HS đọc đề bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý - HS nêu - HS nêu - Được nghe kể, đã được đọc - HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên câu chuyện chọn kể. |
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: |
|
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. |
- HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4’) |
|
- Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. |
- HS nghe và thực hiện |
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 34. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung các câu hỏi như sau: + Nêu một số hành động phá rừng ? + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. * Cách tiến hành: |
||
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? - Cho HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông,… Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 137 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ? + Nêu những tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. |
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời câu hỏi + Để trồng trọt. Hiện nay, ….. sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát… + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa ngày càng mở rộng nên nhu cầu về… - HS liên hệ thực tế
- HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo luận, chia sẻ + Làm cho môi trường đất trồng bị suy thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân…. + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị suy thoái. |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất ? |
- HS nêu |
|
- GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 0 4 tháng 5 năm 2023
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
- HS : SGK, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Muốn biết trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu kg rau cần biết gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của đề bài - HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ kết quả - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. |
- Cả lớp theo dõi - Biết diện tích của thửa ruộng đó và biết số rau thu được trên 1 mét vuông - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Cả mảnh vườn đó thu được là: 15 : 10 x 1500 = 2250(kg) Đáp số: 2250 kg - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận theo cặp - Cả lớp làm bài vào vở - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Lời giải : Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : 6000 : 200 = 30 (m) Đáp số : 30m - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250(m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600(m2) Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850(m2) Đáp số: 1850m2 |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần |
- HS nêu: D. 27 lần |
|
- Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- HS HTT đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGk, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
|
- Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ?
- GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ. |
- HS thi đọc - Điều 15, 16, 17. - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2 - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con đến tuổi tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên bảy…tới trường” đọc với giọng vui, đầm ấm |
- 1 HS M3,4 đọc bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau - Cả lớp theo dõi - Cả lớp theo dõi |
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). * Cách tiến hành: |
|
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Những dòng thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên? + Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có được hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên… - GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. |
- HS thảo luận, báo cáo - Giờ con đang lon ton Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. + Qua thời thơ ấu các em không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói. + Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật. + Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính 2 bàn tay; không dễ dàng như hạnh phúc có được trong truyện thần thoại, cổ tích - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. |
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. * Cách tiến hành: |
|
* Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc + Gọi 1 HS đọc mẫu + Cho HS luyện đọc theo cặp + Thi đọc - Luyện học thuộc lòng bài thơ. + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ + Thi học thuộc lòng - GV đánh giá, nhận xét |
- 3 HS nối nhau đọc cả bài. - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp tới tuổi tới trường + 1 HS đọc mẫu + HS đọc theo cặp + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt) + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) |
|
- Khi khôn lớn, con người gành được hạnh phúc từ đâu ? |
- HS nêu: Từ sức lao động của chính mình. |
- GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...............................................................................................................................................
Tiết 5: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả người. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nhắc lại - HS nghe - HS nghe |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập * Chọn đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch dưới những từ quan trọng - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở nhà - Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn * Lập dàn ý - Gọi HS đọc gợi ý SGK - GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ. - Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài mình đã chọn - Trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý
Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Trình bày trước lớp - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt. - GV nhận xét, chữa bài |
- HS đọc nội dung bài - HS phân tích từng đề - HS nối tiếp nhau nêu - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn - HS trình bày kết quả: * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo 1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em hồi lớp 1 2, Thân bài - Cô Hương còn rất trẻ - Dáng người cô tròn lẳn - Làn tóc mượt xoã ngang lưng - Khuôn mặt tròn, trắng hồng - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe - Cô kể chuyện rất hay - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ. 3, Kết bài - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ của cô. - Tập nói theo dàn ý đã lập - Tập trình bày trong nhóm - Đại diện nhóm thi trình bày.
|
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nhiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả người. |
- HS nhắc lại |
|
- GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6 : Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
- Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhan - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn và làm bài - GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi theo cặp và làm bài. - GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ làm bài - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - GV nhận xét |
- Cả lớp theo dõi - Dấu ngặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. Lời giải: Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói ngay điều này để thầy biết ”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ học ở trường này”. - Cả lớp theo dõi - HS làm bài theo cặp Lời giải: Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “ gia tài ” khổng lồ về các loại sách: sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y- ô- ga, sách dạy chơi đàn oóc,….. - Cả lớp theo dõi - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của mình, chia sẻ kết quả với cả lớp - 3 HS trình bày |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. |
- HS nêu |
|
- GV nhận xét về tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi viết bài. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Kĩ thuật:
LẮP RÔ- BỐT HOÀN THÀNH SẢN PHẨM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô- bốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
1/ Khởi động: 2/ HĐ 1: HS thực hành lắp rô- bốt. a) Chọn chi tiết - Y/c: - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận Trước khi HS thực hành, y/c: - Trong khi HS lắp GV qs, giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng. c) Lắp ráp rô- bốt (H.1- SGK) - GV y/c: - GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô- bốt. 3/ HĐ 2: Đánh giá sản phẩm - GV y/c: - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c: - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Y/c: 4/ Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp rô- bốt (tt) - Nhận xét tiết học. |
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp. - 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững qui trình lắp rô- bốt. - QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp SGK - HS thực hành lắp các bộ phận của rô- bốt. - HS lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 05 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Toán
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu một số dạng bài toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là: + Tìm số trung bình cộng. + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích). - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét chữa bài - Muốn tính tổng của nhiều số khi biết trung bình cộng ta làm thế nào? Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Bài toán này thuộc dạng nào? - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và báo cáo GV. - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. |
- Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu - Tìm trung bình cộng của nhiều số. - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, Bài giải: Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường là: ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Lấy trung bình cộng của chúng nhân với số số hạng. - Cả lớp theo dõi - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”. - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên Cách 1: 1cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7(g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g Cách 2: Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS vận dụng làm bài sau: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg |
- HS nêu: A. 10,32kg |
|
- Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn tập. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...............................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người.
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. |
- HS hát - HS chuẩn bị - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. * Cách tiến hành: |
||
* Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đề bài - GV nhắc HS : + 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. + Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh đoạn văn * HS làm bài - GV theo dõi HS làm bài - Thu bài |
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong SGK - HS lắng nghe - Cả lớp làm bài
|
|
3 .Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS chia sẻ cách viết một bài văn tả người |
- HS chia sẻ |
|
- GV nhận xét tiết làm bài của HS - Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay hơn. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Địa lí
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chỉ các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Yêu thích môn học.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ Thế giới; Quả địa cầu
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát bài hát "Trái đất này là của chúng mình" - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: |
||
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Gọi một số HS lên bảng chỉ : + Các châu lục, các đại dương + Nước Việt Nam Trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ "Đối đáp nhanh’’ để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm bàn - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng - Trình bày kết quả - GV nhận xét, đánh giá |
- HS lên chỉ : + Các châu lục, các đại dương + Nước Việt Nam - HS chơi trò chơi - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm lên điền đúng các kiến thức vào bảng - HS nghe |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS giới thiệu về một đại danh nổi tiếng mà em biết. |
- HS giới thiệu |
|
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới. |
- HS nghe và thực hiện |
|
BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” |
- Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách giải một số dạng toán đã học.
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia sẻ yêu cầu của bài + Tứ giác ABCD gồm những hình nào ? + Bài thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - Bài thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - Bài thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. |
- Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED và tam giác BEC + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Theo đề bài ta có sơ đồ
Diện tích tam giác BEC là : 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là : 27,2 + 40,8 = 68 (cm2) Đáp số : 68 cm2
- 1 HS đọc - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ Bài giải Theo đề bài ta có sơ đồ
Lớp học đó có số học sinh nam là : 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em) Lớp học đó có số học sinh nữ là : 35 – 15 = 20 (em) Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là : 20 -15 = 5 (em) Đáp số : 5 em - 1 HS đọc - Bài toán về quan hệ tỉ lệ - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít - HS làm bài, chia sẻ kết quả. Bài giải Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng Lợi là: 100% - 25% = 60% Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh. Số học sinh khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200(học sinh) Số học sinh giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50(học sinh) Số học sinh trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30(học sinh) |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS nêu lại cách giải bài toán Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. |
- HS nêu |
|
- Về nhà tìm giải các bài toán dạng toán Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Lịch sử
ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất.
- Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
- Giáo dục tinh thần yêu nước cho HS.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ hành chính VN ; tranh, ảnh, tư liệu
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
|||||||||||||||||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
||||||||||||||||
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. * Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử đã học - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì - Trình bày kết quả - GV bổ sung |
- HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học : + Từ năm 1858 ® 1945 + Từ năm 1945 ® 1954 + Từ năm 1954 ® 1975 + Từ năm 1975 ® nay + Nội dung chính của thời kì + Các niên đại quan trọng + Các sự kiện lịch sử chính + Các nhân vật tiêu biểu - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nêu ý kiến, thảo luận |
||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
|||||||||||||||||
- Nêu những thành tựu mà nước ta đã đạt được từ 1975 đến nay ? |
- HS nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. |
||||||||||||||||
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm những thành quả mà nước ta đã đạt được từ năm 1975 đến nay. |
- HS nghe và thực hiện |
||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 : Tiếng việt*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về văn tả người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
Bài 1. Cho các kết bài sau, khoanh tròn vào chữ cái trước các kết bài mở rộng: a. Em rất kính yêu mẹ, em sẽ ra sức học tập thật tốt để khỏi phụ lòng mong mỏi của mẹ. b. Em có được cơm no, áo đẹp; được khoẻ mạnh, học hành, vui chơi cùng bạn bè là nhờ mẹ. Suốt đời em ghi nhớ tấm lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu mẹ đã dành cho các con .Em mong muốn lớn lên sẽ làm được nhiều việc có ích giúp mẹ để mẹ bớt vất vả. c. Đến nay, bà đã đi xa nhưng những kỉ niệm về bà vẫn đọng mãi trong tâm trí tôi. |
Tham khảo Đáp án: b. |
Bài 2. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Gió nồm vừa thổi, Dượng Hương Thư nhổ sào. Cánh buồm nhỏ căng phồng. Thuyền rẽ sóng lướt băng băng. Dượng Hương Thư ghì chặt đầu sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. Chiếc sào của Dượng Hương Thư đuối sức chống, cong lại. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực tụt xuống quay đầu chạy lại về phía Hoà Phước. Những động tác thả sào, rút sào, rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn với dượng Hương Thư đang ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ. Cho đến chiều tối, thuyền vượt khỏi thác Cổ Cò. |
a) Nhân vật Hương Thư được tả theo trình tự nào? a. Tả hình dáng – hoạt động. b. Tả hoạt động – hình dáng c. Chỉ tả hoạt động. b) Ghi lại những từ ngữ tả hình dáng dượng Hương Thư: ......................................................... c) Ghi lại những từ ngữ tả hoạt động của dượng Hương Thư: ......................................................... Đáp án a) Khoanh tròn chữ cái b. b) Những từ ngữ tả hình dáng : pho tượng đồng đúc, hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, các bắp thịt cuồn cuộn, hai, cặp mắt nảy lửa. c) Những từ ngữ tả hoạt động : thả sào, rút sào, rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào, vượt thác, nói năng nhỏ nhẹ. |
Bài 3. Phân biệt hai kiểu mở bài sau: a. Kiều phương là tên mẹ đặt cho cô em gái nhỏ của tôi. Nhưng cả nhà tôi lại gọi nó bằng một cái tên dễ mến là Mèo. Chả là nó mải mê vẽ tranh lắm lắm nên mặt mũi lúc nào cũng lem luốc trông ngộ nghĩnh như một chú mèo con. Tôi yêu em Kiều Phương lắm! Những nghĩ lại mà thấy thật buồn vì có lần tôi đã cư xử không tốt với Phương. b. Một người luôn yêu thương em, luôn che chở cho em trong từng bước đi mà đồng thời em cũng kính trọng nhất. Đó chính là nội của em. |
Đáp án a. Kiểu mở bài gián tiếp. b. Kiểu mở bài trực tiếp. |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................