Khối 5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 32 LỚP 5/2
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2022-2023 |
|||||||||
Tên Giáo viên: Trương Thị Thanh Hương Học kỳ II |
|||||||||
Tuần thứ: 32 từ ngày: 24/04/2023 đến ngày: 28/04/2023 |
|||||||||
Thứ |
Buổi |
TIẾT |
PPCT |
MÔN |
TÊN BÀI |
TIẾT THỰC HÀNH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOACH TUẦN |
||
Tên thiết bị |
SL |
Địa điểm |
|||||||
2 (24/04) |
Sáng |
1 |
|
SHTT- CC |
Sinh hoạt dưới cờ |
ND sinh hoạt |
1 |
sân trường |
|
2 |
|
Toán |
Luyện tập |
bảng phụ, phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Tiếng việt |
Út Vịnh |
tranh bài đọc |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Đạo đức |
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tt) |
hình ảnh, thẻ màu |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
Khoa học |
Tài nguyên thiên nhiên |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
Chiều |
6 |
|
Tiếng việt |
Bầm ơi ( nhớ viết) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Toán |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Tiếng việt |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 (25/04) |
Sáng |
1 |
|
Toán |
Luyện tập |
bảng phụ, phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
|
2 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập về dấu câu( dấu phẩy) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Tiếng việt |
Kể chuyện: Nhà vô địch |
nội dung hình ảnh |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Khoa học |
Vai trò của m/trường t/nhiên đ/ với đ/sống c người hình ảnh phiếu học tập |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
Âm nhạc |
|
|
|||||
Chiều |
6 |
|
Thư viện |
|
|
||||
7 |
|
Thể dục |
|
|
|||||
8 |
|
Thể dục |
|
|
|||||
4 (26/04) |
Sáng |
1 |
|
Tin học |
|
|
|||
2 |
|
Tin học |
|
|
|||||
3 |
|
Mĩ thuật |
|
|
|||||
4 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
5 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
Chiều |
6 |
|
SHCM |
|
|
||||
5 (27/04) |
Sáng |
1 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||
2 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
3 |
|
Toán |
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian |
phiếu học tập, bảng phụ |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Tiếng việt |
Những cánh buồm |
tranh bài đọc |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
|
|
||||||
Chiều |
6 |
|
Tiếng việt |
Trả bài văn tả con vật |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập về dấu câu( dấu hai chấm) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Kĩ thuật |
Lắp rô - bốt ( tt ) |
Hộp lắp ghép kĩ thuật |
1 |
Tại lớp |
|||
6 (28/04) |
Sáng |
1 |
|
Toán |
Ôn tập về tính chu vi và diện tích một số hình |
phiếu bài tập bảng phụ |
1 |
Tại lớp |
|
2 |
|
Tiếng việt |
tả cảnh ( kiểm tra viết) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Địa lý |
Địa lý địa phương |
bản đồ, hình ảnh, phiếu |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
SHTT |
Sinh hoạt lớp |
nội dung sinh hoạt |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
|
|
||||||
Chiều |
6 |
|
Toán |
Luyện tập |
phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Lịch sử |
Lịch sử địa phương |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Tiếng Việt |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
TUẦN 32
(Thực hiện từ ngày 24/ 4 đến ngày 28/ 4/2023)
Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: CHÀO CỜ
(GV &HS sinh hoạt dưới cờ)
…………………………………………..
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm bài - GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. |
- Tính - HS nêu lại - HS ở dưới làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 - Tính nhẩm - Cả lớp làm vào vở. a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 - 1 HS nêu - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách làm - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - Khoanh vào D. |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS nêu kết quả của phép tính: a) 7,05 : 0,1 =...... b) 0,563 : 0,001 = ..... c) 3,73 : 0,5 = ..... d) 9,4 : 0,25 = ...... |
- HS nêu a) 7,05 : 0,1 = 70,5 b) 0,563 : 0,001 = 563 c) 3,73 : 0,5 = 7,46 d) 9,4 : 0,25 = 37,6 |
|
- Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập tương tự. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
ÚT VỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
|
- Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? - Nhận xét, đánh giá. |
- HS thi đọc
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con… + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / … - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: |
|
- Mời 1 HS M3 đọc. - HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong nhóm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). |
- HS đọc - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc trong nhóm - HS đọc trong nhóm - HS đọc - HS theo dõi |
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: |
|
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và chia sẻ trước lớp: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? + Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào đó lầ gì? + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an toàn giữ gìn đường sắt?
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy những gì? + Lúc đó Vịnh đã làm gì ? +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
|
- HS thảo luận nhóm: + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. HS cam kết không chơi trên đường tàu. không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua… - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến…Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. |
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. + GV đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm |
- 4 HS nối tiếp đọc toàn bài - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu… trước cái chết trong gang tấc. - Theo dõi GV đọc mẫu - HS nghe |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) |
|
- Địa phương em có đường tàu chạy qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? |
- HS nêu |
- GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng.
- Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng.
* GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần:
+ Vai trò của môi trường đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường ( phù hợp với khả năng)
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Đồ dùng
- GV: Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ môi trường.
- HS: SGK, vở, SBT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS thi đua :Nêu nội dung phần ghi nhớ bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi - HS nghe - HS ghi bảng |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh:- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng. - Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: |
||
Hoạt động 1: Quan sát - Bước 1: Quan sát các hình và đọc ghi chú, ghi chú ứng với mỗi hình . - Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Bước 3: - GV nhận xét, kết luận -Hoạt động 2: Triển lãm - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. - GV nhận xét, tuyên dương |
- HS làm việc theo cặp
- Vài HS phát biểu - HS nghe
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc lại các thông tin cần biết trong bài - HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường ở nơi mình đang sống.
|
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Về nhà thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nơi em sống. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài; ôn tập - Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường với mọi người nơi mình sinh sống. |
- HS nghe - HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Khoa học
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK.
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
||||||||||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
|||||||||||||||||||||||||
- Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi" + Môi trường là gì? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trườn ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
||||||||||||||||||||||||
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì ? + Công dụng của các tài nguyên thiên nhiên ? - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động - Kết luận Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. - Hướng dẫn HS tham gia trò chơi (Thời gian 5 phút). - GV nhận xét, tổng kết, đánh giá. |
- HS làm bài theo nhóm. - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên
- Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của GV: + Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên (bảng phụ). |
||||||||||||||||||||||||
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
|||||||||||||||||||||||||
- Hãy kể tên 5 đồ dùng của gia đình em, rồi cho biết nó được làm từ những lạo tài nguyên nào ? |
- HS nêu: VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ Nồi, xoong được làm từ nhôm Gạch, ngói được làm từ đất Cốc được làm từ thủy tinh Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa |
||||||||||||||||||||||||
- Về nhà tìm hiểu các tài nguyên thiên nhiên có ở địa phương em. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Chính tả
BẦM ƠI (Nhớ - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- HS làm được bài 2, bài 3.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- HS nhớ -viết “từ đầu… thương bầm bấy nhiêu” và bổ sung yêu cầu nghe – ghi.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) |
|||||||||||||||||
- Cho HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS nêu - HS ghi vở |
||||||||||||||||
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu trong bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ như thế nào? - Tìm tiếng khi viết dễ sai - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai. |
- 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ thắm thiết, sâu nặng. - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe,… - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai. |
||||||||||||||||
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. *Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||
- Yêu cầu học sinh viết bài |
- HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. |
||||||||||||||||
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||
- GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. |
- Thu bài chấm - HS nghe |
||||||||||||||||
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||
Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp. - GV nhận xét chữa bài. - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị ? - GV kết luận: + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó – GV mở bảng phụ mời 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài |
- HS nêu yêu cầu. - Các nhóm thảo luận và làm bài :
- Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho đúng - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai |
||||||||||||||||
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
|||||||||||||||||
- Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị cho đúng: Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và đào tạo. |
- HS viết: + Bộ Giao thông Vận tải + Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
||||||||||||||||
- GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 : Toán*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về giải toán hình học.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 12m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó. Bài giải .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. |
Bài 2. Một mảnh vườn hình vuông cạnh dài 30m. Người ta sử dụng 25% diện tích để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông? Bài giải .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .......................................................................................................................... |
|
Bài 3. Một mảnh vườn hình thang có đáy lớn dài 30m, đáy nhỏ dài 25m, chiều cao 20m. Người ta đào trong vườn một cái ao hình vuông cạnh 7m. Hãy tính diện tích phần đất còn lại? Bài giải .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .......................................................................................................................... |
|
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8 : Tiếng việt*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cách dùng các loại dấu câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: |
- Hát - Lắng nghe. |
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Điền các dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau (nhớ viết hoa chữ đầu sau dấu chấm): Gió tây lướt thướt bay qua rừng quyến hương thảo quả đi rải theo triền núi đưa hương thảo quả ngọt lựng thơm nồng vào những thôn xóm Chin San gió thơm cây cỏ thơm đất trời thơm người đi từ rừng thảo quả về hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo nếp khăn. |
Đáp án Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. |
Bài 2. Trong đoạn văn dưới đây có 5 dấu phẩy bị đặt sai vị trí. Chép lại đoạn văn sau khi đã sửa các dấu phẩy dùng sai: “ Nhà tôi ở, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên gác cao, nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló, bên gốc đa già, rễ, lá xum xuê. Xa một chút, là tháp Rùa, tường rêu cổ kính, xây trên gò đất cỏ mọc xanh um.” |
Đáp án “ Nhà tôi ở(,) cách Hồ Gươm không xa. Từ trên gác cao(,) nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló(,) bên gốc đa già(,) rễ, lá xum xuê. Xa một chút(,) là tháp Rùa, tường rêu cổ kính, xây trên gò đất cỏ mọc xanh um.” |
Bài 3. Đặt câu. a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.. c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. |
Đáp án tham khảo a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà. b/ Sáng nay, trời trở rét. c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1(c, d): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số ? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài , chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - GV quan sát, uốn nắn học sinh |
- Tìm tỉ số phần trăm của + Bước 1: Tìm thương của hai số + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích. - Cả lớp làm vở. - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225% - Tính - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ trước lớp a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% - Cả lớp theo dõi - Lớp làm vào vở. -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số : a) 150% b) 66,66% - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên Giải Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99(cây) Đáp số: 99 cây |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 và 12 |
- Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60% - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5% |
|
- GV củng cố nội dung luyện tập - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - Chuẩn bị bài sau |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
- Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư.
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). * Cách tiến hành: |
||
Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư thứ hai là của ai? - Yêu cầu HS làm bài - GV chốt lời giải đúng. - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những HS làm bài tốt. |
- Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - HS làm bài vào nháp -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn .
|
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. |
- HS nhắc lại |
|
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
- HS : thuộc câu chuyện
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) |
||
- Cho HS thi kể chuyện về một ban nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi kể - HS ghe - HS ghi vở |
|
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: |
||
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. * Kể trong nhóm - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4, 5 HS). * Thi kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - Gọi HS kể toàn bộ truyện. + Chi tiết nào của chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp |
- HS quan sát tranh - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh. Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa . Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí. Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước . Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp là “nhà vô địch”. - Làm việc nhóm. - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản ứng rất nhanh, thông minh … |
|
2.2. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: |
||
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? |
- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện |
- HS nghe |
|
- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK.
- HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||||||||||||||||||||||
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực vật động vật? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||||||||||||||||
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang 132, SGK. + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì? + Môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì? - GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm việc tích cưc, đạt hiệu cao. - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì? - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con Người những gì? * GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc…các nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng Mặt trời…dùng trong sản xuất làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” Vai trò của môi trường đối với đời sống con người - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê những gì môi trường cho và nhận từ con người. - GV gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét phần chơi của các nhóm.
+ Điều gì xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại |
- Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo kết quả: + Hình 1: Con người đang quạt bếp than. Môi trường đã cung cấp cho con người chất đốt và nhận từ hoạt động này là khí thải + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một bể bơi của một khu đô thị. Môi trường tự nhiên đã cung cấp đất cho con người để xây dựng nhà cử bể bơi…và nhận lại từ con người là diên tích đất bị thu hẹp… + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ các hoạt động của con người phân của động vật… + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... + Hình 5: Hoạt động của đô thị… + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người. - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống con người. - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con người các chất thải. - HS nghe - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày
- Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm,… |
|||||||||||||||||||||
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||||||||||||||||||||||
- Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||
- Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã đề xuất. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
- HS : SGK, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|||
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: |
||||
Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.
Bài 2 : HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân , chia số đo thời gian.
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Hướng dẫn HS cách giải. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần thiết. |
- Tính - Lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
- Tính - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cách giải - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút Đáp số: 1giờ 48 phút
- HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ kết quả. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút 2 giờ 16 phút = giờ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 45 x = 102 (km) Đáp số: 102 km |
|||
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||||
- GV tóm lại nội dung bài học |
- HS nghe |
|||
- Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi…Để con đi”.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
|
- Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. - Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. / - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS M3,4 đọc bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm,…); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng. |
- Cả lớp theo dõi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - HS theo dõi. |
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: |
|
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: + Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển? + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai cha con? + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì ? + Nêu nội dung chính của bài? - GV KL: |
- HS thảo luận và báo cáo kết quả + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng mịn, biển càng trong. + Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi… - HS nêu - HS nối tiếp nhau thuật lại + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy… + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. + Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. |
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ của bài thơ. * Cách tiến hành: |
|
- Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. |
- HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc. |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) |
|
- Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ - Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của bài thơ. |
- HS nêu |
- Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài thơ và đọc cho mọi người cùng nghe. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn .
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS chuẩn bị |
|
2. Hoạt động trả bài văn:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn * Cách tiến hành: |
||
*Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài - Nhận xét chung Ưu điểm: GV đánh giá về các mặt: + Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào. + Bố cục bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật. + Hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS có bài làm tốt. Nhược điểm: + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách sửa chữa. - Trả bài cho HS * Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS tự sửa bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS. * Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt. - Gọi một số HS có bài văn hay đọc cho các bạn nghe. *. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - Gợi ý HS cách viết. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn đã viết lại. - GV nhận xét. |
- HS đọc đề bài. - Lắng nghe. - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. - Xem lại bài của mình - HS trao đổi với bạn về nhận xét của GV, tự sửa lỗi trong bài của mình. - HS nghe và tìm ra cách dùng từ, chọn ý, lối diễn đạt hay. - HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay… - HS làm bài - 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết. - HS nghe |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Chia sẻ với bạn về bài viết của mình |
- HS nghe và thực hiện |
|
- GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn, HS có bài viết tốt về nhà đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................
Tiết 6: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3).
- Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm sử dụng dấu câu phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS đọc - HS nhận xét - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). * Cách tiến hành: |
||
Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu hai chấm. Sau đó GV mở bảng phụ - GV giúp HS hiểu cách làm bài: Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung thích hợp vào từng phần đó - Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng đoạn thơ, văn, xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS đọc kĩ mẩu chuyện và làm bài - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
|
- HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc nhẩm theo - HS theo dõi lắng nghe - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 3- 4 HS làm bài vào bảng nhóm - Những HS làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả a) Một chú công an vỗ vai em : - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! à Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. à Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS nghe - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên bảng thi làm bài a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân, sửa lại câu văn của ông khách . - HS chia sẻ trước lơp bài của mình Lời giải : - Người khách muốn nhờ người bán hàng ghi trên băng tang những lời lẽ như sau: “Kính viếng bác X. Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” Nhưng vì lời nhắn của ông ta viết không rõ ràng, do thiếu một dấu hai chấm nên người bán hàng hiểu sai bức thư, viết thành: “Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ (nếu trên thiên đàng còn chỗ trống), linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm (cụm từ nếu còn chỗ được hiểu đúng là: Nếu còn chỗ để viết trên băng tang), cần thêm dấu hai chấm như sau: “Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của dấu hai chấm.
|
- HS nhắc lại: + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đúng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. |
|
- GV nhận xét về tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Kĩ thuật:
LẮP RÔ- BỐT (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô- bốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
1/ Khởi động: 2/ HĐ 1: HS thực hành lắp rô- bốt. a) Chọn chi tiết - Y/c: - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận Trước khi HS thực hành, y/c: - Trong khi HS lắp GV qs, giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng. c) Lắp ráp rô- bốt (H.1- SGK) - GV y/c: - GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô- bốt. 3/ HĐ 2: Đánh giá sản phẩm - GV y/c: - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c: - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Y/c: 4/ Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp rô- bốt (tt) - Nhận xét tiết học. |
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp. - 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững qui trình lắp rô- bốt. - QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp SGK - HS thực hành lắp các bộ phận của rô- bốt. - HS lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày tháng 28 năm 2023
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- HS làm bài 1, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm...
- HS : SGK, vở , bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ? + Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm bài 1, bài 3. * Cách tiến hành: |
||
*Ôn tập về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học.- Nêu công thức tính chu vi và diện tích của một số hình đã học? - Nhận xét. *Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình tròn, hình tam giác
Bài tập chờ: Bài 2: HĐ cá nhân - GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ |
- HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu công thức của một hình) - HS đọc đề. - HS cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Chiều rộng của khu vườn trồng cây là: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chu vi của khu vườn đó là: ( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là: 80 x 120 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400 m b) 9600m2; 0,96ha - HS đọc đề. - HS cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải:Diện tích hình vuông bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) Diện tích của hình tròn tâm O là:4 4 3,14 = 50,24 (cm ) Diện tích của phần hình tròn được tô màu là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm ) Đáp số: 18,24 cm - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả cho GV Bài giải Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2 |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Chia sẻ với mọi người về cách tính chu vi, diện tích một số hình đã học |
- HS nghe và thực hiện |
|
- Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích một số vật dụng trong thực tế. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...............................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả.
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, đề kiểm tra
- HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một bài văn tả cảnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. * Cách tiến hành: |
||
* Hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài khác để làm bài. *Viết bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu * Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. |
- HS đọc 4 đề bài trong SGK - Phân tích đề… - HS viết bài vào vở.
|
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn tả cảnh với mọi người. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài cho hay hơn - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Địa lí địa phương
DÂN CƯ VÀ KINH TẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh.
- Nắm được các thành phần kinh tế của và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại.
- Yêu mến mảnh đất ÂT.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Hệ thống câu hỏi, các tư liệu có liên quan.
- HS: Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi : + Ân Thi tiếp giáp với những huyện nào ? + Ân Thi có bao nhiêu xã, thị trấn ? + Ân Thi có khí hậu như thế nào ? + Địa hình ở Ân Thi có đặc điểm gì? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh. - Nắm được các thành phần kinh tế của Ân Thi và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. * Cách tiến hành: |
||
1.Tìm hiểu về dân cư Ân Thi. - GV đọc các thông tin về dân cư Ân Thi + Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết đặc điểm dân cư của Ân Thi? + Hãy so sánh dân số Ân Thi với dân số các huyện khác? + Sự mất cân đối về tỉ lệ giới tính sẽ dẫn tới hậu quả gì? 2. Tình hình kinh tế ÂT: *GV đọc thông tin về thành phần kinh tế Ân Thi, cho HS thảo luận theo câu hỏi: + Em hãy nêu tỉ lệ các thành phần kinh tế Ân Thi? + Trong nông nghiệp, tỉ lệ trồng trọt chiếm bao nhêu phần trăm? +Nêu các sản phẩm có từ ngành nông nghiệp của huyện ta? + Nêu tình hình ngành công nghiệp của huyện ta? + Hiện nay ở huyện ta có các công ti lớn nào làm ra các sản phẩm của ngành công nghiệp? + Ngành thủ công nghiệp của huyện ta đã làm ra các sản phẩm gì ? + Hãy nêu tình hình giao thông trong huyện? + Ân Thi còn có các lễ hội nào thu hút khách du lịch? *GV: Hiện nay nhờ có sự phát triển của các ngành, nghề của các thành phần kinh tế mà đời sống của nhân dân Ân Thi đang dần từng bước được nâng lên đáng kể, cuộc sống nơi đây đang đổi mới từng ngày |
- HS lắng nghe. - Dân số Ân Thi tương đối đông. và đang mất cân bằng giới tính: 114 nam / 100 nữ - Dân số Ân Thi đứng thứ 3 sau Khoái Châu và Tiên Lữ. - Ảnh hưởng tới đời sống văn hóa và tinh thần, nạn buôn bán phụ nữ gia tăng. - HS lắng nghe. - HS thảo luận, chia sẻ - Nông nghiệp là chủ yếu, ngoài ra còn phát triển ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. - Lúa, hoa màu, cây ăn quả - Công ti may Pho Mát - Chạm bạc, khâu nón,… - Giao thông thuận tiện - Lễ hội đền Ủng
|
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Em hãy cho biết ở Ân Thi có những sản phẩm nông nghiệp nào? - Những sản phẩm đó đem lại lợi ích gì cho nhân dân? |
- HS nêu |
|
- Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch sử tỉnh Hưng Yên. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” |
- Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 4.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Nêu cách tính diện tích HCN ? + Nêu cách tính diện tích HV ? + Nêu cách tính diện tích HBH ? + Nêu cách tính diện tích H.thoi ? + Nêu cách tính diện tích hình thang ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân- Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của sân bóng rồi mới tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân- Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài
Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài rồi tự làm bài. - GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết |
- Đọc đề và tóm tắt. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ Bài giải Chiều dài thật của sân bóng là: 11 1000 = 11000( cm ) 11000 cm = 110 m Chiều rộng thật của sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm ) 9000 cm = 90 m Chu vi của sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m b) 9900m2 - Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm tra, chia sẻ trước lớp Bài giảiCạnh của sân hình vuông là:48 : 4 = 12 (cm) Diện tích của sân hình vuông là: 12 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2
- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ trước lớp Bài giải Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là: 10 10 = 100 (cm ) Chiều cao của hình thang là: 100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm.
- HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 : 5 x 3 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS về nhà làm bài sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. a)Tính chu vi khu vườn đó. b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- Vận dụng kiến thức để tính diện tích các hình trong thực tế như diện tích khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền nhà,... |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Lịch sử địa phương (T2)
PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN ÂN THI QUA HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP VÀ CHỐNG MĨ (1858-1975)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS có những hiểu biết cơ bản về một số phong trào đấu tranh của nhân dân Ân Thi qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
- Nắm được những mốc lịchsử quan trọng diễn ra ở địa phương như: Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập, cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền, thời điểm địa phương có những đóng góp cho chiến trường Miền Nam.
- Giáo dục lòng tự hào về địa phương, ham tìm hiểu, học hỏi những điều chưa biết.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh, truyện kể về địa phương.
- HS: các tư liệu liên quan đến bài học
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Em hãy kể những điều em biết về mảnh đất và con người Ân Thi ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về: - Một số phong trào đấu tranh của nhân dân Ân Thi qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. * Cách tiến hành: |
||
*Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của nhân dân địa phương qua hai cuộc K/C. - Giáo viên đọc những thông tin liên quan - Cho hs suy nghĩ trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài học: + Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? + Cuộc sống của nhân dân ÂT lúc đó ra sao? + Em hãy kể tên cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân địa phương chống thực dân Pháp? + Diễn biến của nó? +Nêu tên chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập ở ÂT? +Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập vào ngày tháng năm nào? + Tỉnh ta nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng khi nào? + Nêu diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa của nhân dân địa phương? + Nêu những khó khăn của nhân dân ÂT sau thắng lợi của cách mạng Tháng Tám? + Hãy nêu những biện pháp của Đảng bộ ÂT để giải quyết những khó khăn chung của đất nước? + Hãy nêu những đóng góp của ÂT cho công cuộc chống Mĩ cứu nước? |
- HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung. - HS trả lời từng câu hỏi của GV ( Phần nào HS nắm chưa rõ thì GV có thể gợi ý hoặc trả lời bổ sung giúp các em nắm rõ hơn) - Thành lập ở thôn Ninh Thôn, xã Cẩm Ninh - Sẵn sàng bước vào cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc, xây dựng lực lượng cách mạng chống địch càn quét để giữ vững hậu phương và lực lượng kháng chiến. - Tích cực sản xuất là hậu phương vững chắc của miền Nam |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Qua những điều đó được học và sưu tầm, em hãy nêu những hiểu biết của em về huyện ÂT? - Em thấy con người quê ta như thế nào? - Nhắc học sinh có ý thức học tập tốt để giúp ích cho bản thân và cho xã hội. |
- HS nêu - HS nghe |
|
- Về nhà sưu tầm thêm các thông tin về huyện ÂT hoặc tỉnh HY. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 : Tiếng việt*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
Bài 1. Cho các kết bài sau, khoanh tròn vào chữ cái trước các kết bài mở rộng: a. Tôi đứng lặng trước cửa lớp ngắm nhìn vẻ đẹp hiền dịu của ngôi trường trong nắng sớm mùa thu. b. Tôi dõi theo những con sóng lấp lánh đang đuôi nhau mải miết, lắng nghe tiếng ì oạp của ngọn nước đều đều vỗ nhẹ dưới chân và bất chợt thốt lên: “ Dòng sông chiều nay đẹp quá”. c. Cơn mưa đã ngớt , nắng đã bừng lên rực rỡ mà hình ảnh cây lá trong vườn hớn hở đón mưa còn in đậm trong tâm trí tôi. |
Tham khảo Đáp án: a, b, c. |
Bài 2. Viết đoạn văn miêu tả một trong các cảnh sau: cảnh buổi sáng nơi em ở, đồng lúa quê em, con đường từ nhà tới trường, dòng sông, con suối, hồ nước,... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... |
Tham khảo: Đằng đông đã ửng hồng. Sau giấc ngủ no nê, ông mặt trời không còn ngái ngủ, đã bắt tay vào công việc của một ngày. Cả bản làng như được thoa lớp phấn hồng ấm áp. Đầu bản, tiếng loa công cộng bắt đầu vang lên giai điệu của bài hát Inh lả ơi. Trong chốc lát, âm thanh của một ngày mới bắt đầu rộ lên rõ nét hơn với tiếng lợn đòi ăn, tiếng gà mẹ lục tục gọi con, tiếng ăng ẳng của đàn chó con vừa mở mắt, tiếng thì thầm trò chuyện, tiếng gọi nhau í ới,... Cả bản nhộn lên với âm thanh của một ngày mới. |
Bài 3. Viết đoạn văn miêu tả con quen thuộc đường từ nhà tới trường. ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... |
Tham khảo Vào cuối mùa thu, con đường còn rực rỡ một màu hoa điệp vàng óng ả. Những bông hoa xinh xắn ấy đã trở thành những kỷ niệm gắn bó suốt mấy năm học tiểu học của tôi. Tôi nhớ lại mấy năm về trước khi con đường còn chưa được trải bê tông. Những hôm trời mưa, chúng tôi lội ì ọp qua những vũng nước màu đỏ gạch của con đường dải sỏi. Dù cẩn thận nhưng đến lớp đứa nào đứa nấy ít nhiều cũng bị vương vài nốt bẩn trên áo đỏ như son. Lâu ngày bị vương nhiều, áo giặt không sạch được thế là chúng tôi đành phải mặc những bộ đồng phục ố vàng. Nhưng bây giờ thì khác lắm rồi. Con đường đoạn thì được trải nhựa, những đoạn đi qua làng được trải bê tông. Cứ gọi là đi đến cửa lớp, chúng tôi vẫn không bẩn đến gót chân. Đường sạch bong. Những hôm vào mùa gặt đi trên rơm rạ, chỉ cần ngửi mùi rơm tôi đã thấy quê hương sao gần gũi và thân thuộc vô cùng. |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................