''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 5

Cập nhật lúc : 16:40 04/03/2022  

KE HOACH BAI DAY TUAN 23

TUẦN 23

Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2022

 

Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ

............................................................................................................

Tiết2 : Toán:

CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN

(Thi gian 38 phút)

I.  YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

       - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1.

2. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học: Học sinh vận dụng được kiến thức để giải bài toán liên qua đến trừ số đo thời gian.

3. Phẩm chất: Học sinh chăm chỉ học bài, yêu thích môn Toán.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

        - Giáo viên: Bảng phụ

   - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh"

2giờ 34 phút x 5

5 giờ 45 phút x 6           

  2,5 phút x 3    

4 giờ 23 phút x 4

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

-HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 

*Cách tiến hành:

Ví dụ 1:

- GV cho HS nêu bài toán

- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu đó là phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận và thực hiện cách chia

- GV nhận xét các cách HS đ­ưa ra và giới thiệu cách chia như­ SGK

- Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như­ thế nào?

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính

Ví dụ 2

- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt

- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia.

- GV nhận xét và giảng lại cách làm

- GV chốt cách làm:

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- Ta thực hiện phép chia :

42 phút 30 giây :3

- HS thảo luận theo cặp và trình bày cách làm của mình tr­ước lớp

- HS quan sát và thảo luận

42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây

- Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.

- HS theo dõi.

-1 HS đọc và tóm tắt

- Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4

 
   

7 giờ 40 phút        4

3 giờ = 180 phút  1 giờ 55 phút

            220 phút

              20 phút

                0

- HS nhắc lại cách làm

3. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: 

       - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1.

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ

- GV nhận xét củng cố cách chia số đo thời gian với một số tự nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập chờ

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó áo cáo giáo viên

- GV nhận xét, kết luận

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp

a) 24 phút 12 giây: 4                                   

     24phút 12giây      4                      

      0        12giây      6 phút   3 giây     

                  0                                                                     

b)   35giờ 40phút : 5

35giờ 40phút          5

  0                           7 giờ 8 phút                                                                                    

           40 phút               

             0

c) 10giờ    48phút : 9

    10giờ    48phút       9

      1giờ = 60phút        1giờ 12phút 

               108phút

                 18

                   0

d) 18,6phút : 6

18,6phút         6

  0 6                  3,1 phút

     0

- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo cáo giáo viên

                     Bài giải

Thời gian người đó làm việc là:

12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút

Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là:

     4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút

                       Đáp số: 1 giờ 3o phút

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian.

- HS nghe và thực hiện

- Cho HS về nhà làm bài toán sau:

Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ?

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập đọc:

NGHĨA THẦY TRÒ

(Thời gian 38 phút)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

2. Năng lực:

Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Năng lực đặc thù - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: trung thực, Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

    - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc

            - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét 

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hình thành kiến thức mới

a.Hoạt động luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

- Gọi  HS đọc toàn bài

- Bài này chia làm mấy đoạn?

-  Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ khó, luyện đọc từ khó

- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp

- HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm bài văn

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi

- HS chia đoạn: 3 đoạn

+ Đ1:Từ đầu.....rất nặng

+ Đ2: tiếp đến  ...tạ ơn thày

+ Đ3: còn lại

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.

-  HS  nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp

- 1HS đọc cả bài

- HS theo dõi

b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành:

- Cho HS trưởng nhóm điều khiển nhóm nhau trả lời câu hỏi:

+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

 

 

 

- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?

- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng ng­ười thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, ng­ười thầy đầu tiên trong đời cụ.

+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môm sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?

 - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng

- GV: Truyền thống tôn s­­ư trọng đạo đ­­ược mọi thế hệ ng­­ười Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Ng­­ười thầy giáo và nghề dạy học luôn đ­­ược tôn vinh trong xã hội.

- Nêu nội dung chính của bài?

 

- HS thảo luân trả lời câu hỏi

+ Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.

+ Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy… dâng biếu thầy những cuốn sách quý...

 + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ

- Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.

- 2 HS nêu

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

3 Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

* Cách tiến hành:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đọc

- H­­ướng dẫn HS  đọc diễn cảm đoạn: Từ sáng .. dạ ran

- GV đọc mẫu

- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp

- HS thi đọc

- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.

- 1 vài HS đọc trước lớp

- HS đọc diễn cảm trong nhóm.

- HS theo dõi

- HS luyện đọc diễn cảm

- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.

4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:(3phút)

- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân.

- HS nêu

- Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Tiết 3: Đạo đức:

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)

                                                   ( Mức độ liên hệ )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

2. Năng lực:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Nhận thức chuẩn mực hành vi, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, điều chỉnh hành vi, tự nhận thức bản thân, ...
3. Phẩm chất:  - - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

  - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác

   - Học sinh: Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:

- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Yêu Tổ quốc Việt Nam.

* Cách tiến hành:

 HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

- GV nhận xét, kết luận.

HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3)

- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch- giới thiệu với khách du lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con người VN...

- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu  tốt.

HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4)

- GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo nhóm.

- GV nhận xét tranh vẽ của HS.

 

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đóng vai

- Các nhóm ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đóng vai.

- Đại diện từng nhóm lên đóng vai.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Các nhóm trưng bày tranh vẽ.

- Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội tranh.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Trình bày những hiểu biết của em về đất nước, con người VN.

- HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)

-Tìm hiểu các mốc thời gian và địa danh liên quan đến những sự kiện của đất nước ta.

- Ví dụ:

+ Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta

+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP

+ Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng..

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 4: Chính tả:

LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)

(Thời gian 38 phút)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Bước đầu chủ động nghe-ghi các thông tin.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.

- Nhận biết được công dụng của dấu gạch nối ( nối những tiếng trong các từ mượn gồm nhiều tiếng)

Lồng ghép kiến thức về dấu gạch nối khi dạy bài 1, 2. Giới thiệu và nhận biết được công dụng của dấu gạch nối ( Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.

- Học sinh: Vở viết. 

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các tên riêng  chỉ ngư­ời n­ước ngoài, địa danh n­ước ngoài

- GV nhận xét 

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ...

- HS nghe

- HS mở vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Mục tiêu:

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- HS có tâm thế tốt để viết bài.

*Cách tiến hành:

Tìm hiểu nội dung đoạn văn

- Gọi HS đọc  đoạn văn

- Nội dung của bài văn là gì?

H­­ướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn

- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ khó

- Nêu quy tắc viết hoa tên ngư­­ời, tên địa lí nư­­ớc ngoài?

- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết  hoa tên riêng, tên địa lí nư­­ớc ngoài

+ Lư­­u ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa..

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

- Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động.

- HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ

- HS đọc và viết

- 2 HS  nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét và bổ sung

b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.

*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

c. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

3. HĐ thực hành: (8 phút)

* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.

* Cách tiến hành:

 Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch d­ưới các tên riêng tìm đư­ợc trong bài và giải thích cho nhau nghe về cách viết những tên riêng đó.

-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác nhận xét

- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm để HS hiểu

 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu

+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu.

- Em hãy nêu nội dung bài văn ?

Bổ sung: Yêu cầu HS nêu tác dung của dấu gạch nối?

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS làm bài  theo cặp dùng bút chì gạch chân d­­ưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê....   là tên ng­­ười   nư­­ớc ngoài đ­­ược viết hoa mỗi  chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận đ­­ược ngăn cách bởi dấu gạch.

-  Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó.

- Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng

4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS viết đúng các tên sau:

pô-cô, chư-pa, y-a-li

- HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li

- Về nhà luyện viết các tên riêng của Việt Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6:Khoa học:

SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

Thòi gian 40 phút

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.

Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.

2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường

 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

           - GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106.

                           - HS: Tranh ảnh, sư­­u tầm về hoa thật

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

   - Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ: Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa ( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả)

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả lời câu hỏi:

+ Nêu các bộ phận của hoa.

+ Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản .

- GV nhận xét 

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1:  Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả).

*Tiến trình đề xuất

1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

* Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì về sự sinh sản của thực vật có hoa

2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh sản của thực vật có hoa vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.

- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.

3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi.

- Từ việc suy đoán của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu.

- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về về sự sinh sản của thực vật có hoa

                   

- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên bảng.

+ Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào?

4. Thực hiện phương án tìm tòi:

- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá trình sinh sản của thực vật có hoa. GV chọn cách nghiên cứu tài liệu.

- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi tiến hành nghiên cứu tài liệu.

- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ  tranh hình 1 SGK để các em nghiên cứu

5.Kết luận, kiến thức:

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa.

- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.     

Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào chữ

- GV đ­­ưa sơ đồ thụ phấn của hoa l­­ưỡng tính và các thẻ chữ .

- Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm nhanh, đúng nhóm đó thắng.

- Cho các nhóm giới thiệu về sơ đồ.

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3 : Thảo luận :

- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết

- Bạn có nhận xét gì về hư­­ơng thơm, màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?

- Yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.

- GV chốt lại đáp án đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.

- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.

-Ví dụ HS có thể nêu:

+ Có phải quả là do hoa sinh ra không ?

+Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu quả?

+Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế nào?

+Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và rụng?

+Vì sao khi mới được sinh ra, quả  rất nhỏ?

+Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu quả?

+Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì?

+ Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc nhụy?

- HS theo dõi

- HS thảo luận

- HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở

Câu hỏi

Dự đoán

Cách tiến hành

Kết luận

- HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi nghiên cứu.

- HS các nhóm báo cáo kết quả:

- HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ thụ phấn của hoa l­­ưỡng tính.

- HS chơi trò chơi

- Đại diện nhóm giới thiệu

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, ph­­ượng, bư­­ởi, cam …

+ Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô …

- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc rực rỡ, h­­ương thơm ...

- HS nêu, lớp nhận xét.

 

3. Hoạt động luyện tập: 5 phút

* Hoạt động 4: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập.

- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong bài.

- Cách tiến hành:

- GV phát phiếu bài tập.

- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả.

 

 

 

 

 

 

HS nhận phiếu bài tập

Thảo luận cặp đôi

Báo cáo kết quả

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng ?

 

- Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hư­ơng thơm hấp dẫn côn trùng. Ngư­ợc lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như­ ngô, lúa, các cây họ đậu

- Dặn HS về nhà học thuộc mục  Bạn cần biết  và ươm một số hạt như­ lạc, đỗ đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc chén nhỏ có đất cho mọc thành cây con.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Lịch sử:

SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:

    + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.

   + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến công.

- Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách mạng miền Nam

2. Năng lực:

Năng lực chung

Năng lực đặc thù

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

 

3. Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

   - GV: Ảnh tư liệu

   - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

    - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

    - Kĩ thuật đặt câu hỏi

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả lời câu hỏi:

+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?

+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?

- Cho HS nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS trả lời

- HS nhận xét

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Khám phá:(28phút)

* Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo trước lớp.

+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam?

+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này?

 + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào?

 + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ  và đồng loạt với quy mô lớn?

- GV nhận xét, kết luận

Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ trước lớp

+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?

+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?

- GV nhận xét, kết luận

 

 

- Làm việc theo nhóm.

- Quân dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã…

- Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng của quân giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của cuộc tiến công và nổi dậy.

-  Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở  hầu hết khắp các thành phố, thị xã ở miền Nam như  Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng…

- Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch tại các thành phố lớn

- Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành phố, thị xã trong cùng một thời điểm.

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày

- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã  làm cho hầu hết các cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo sợ…

- Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam…

  Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến.

- HS nghe

3. Luyện tập:

* Hoạt động 3: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập.

- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong bài.

- Cách tiến hành:

- GV phát phiếu bài tập.

- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả.

 

 

 

 

 

 

HS nhận phiếu bài tập

Thảo luận cặp đôi

Báo cáo kết quả

4.Vận dụng:(3 phút)

- Qua bài này em có suy nghĩ gì về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?

- HS nêu

- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968

- HS nghe và thực hiện

     

............................................................................................................

Tiết 8: Tiếng Việt*:

LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.

I. Mục tiêu.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

      Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

3.Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Em hãy chuyển đoạn văn sau thành một đoạn đối thoại :

   Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên em vào nhãn vở.

    Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở.

Bài tập 2 : Cho tình huống:

    Bố (hoặc mẹ) em đi công tác xa. Bố (mẹ) gọi điện về. Em là người nhận điện thoại. Hãy ghi lại nội dung cuộc điện thoại bằng một đoạn văn hội thoại.

4 Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Ví dụ:

- Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở mới đây này. Giang giơ hai tay cầm cuốn vở bố đưa :

- Con cảm ơn bố!

- Con tự viết nhãn vở hay bố viết giúp con?

- Dạ! Con tự viết được bố ạ!

 Giang nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình vào nhãn vở.

  Nhìn những dòng chữ ngay ngắn Giang viết, bố khen:

- Con gái bố giỏi quá!

Ví dụ:

Reng! Reng! Reng!

- Minh: A lô! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh đây bố.

- Bố Minh: Minh hả con? Con có khỏe không? Mẹ và em thế nào?

- Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chúng con nhớ bố lắm!

- Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ, chăm ngoan con nhé! Bố về sẽ có quà cho hai anh em con.

- Minh: Dạ! Vâng ạ!

- Bố Minh: Mẹ có nhà không con? Cho bố gặp mẹ một chút!

- Minh: Mẹ có nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ lên nghe điện thoại của bố!

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Thứ ba ngày 01  tháng 3 năm 2022

Tiết 1: Toán:

LUYỆN TẬP

(Thời gian 38 phút)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết nhân, chia số đo thời gian.

: Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.

    - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.   

2. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

3. Phẩm chất: Yêu thích môn học

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 

- HS chơi trò chơi

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động luyện tập thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:  Biết nhân, chia số đo thời gian.

     - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.

    - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.   

* Cách tiến hành:

Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian

Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên và học sinh nhận xét

Bài 3: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc đề bài

- Giáo viên gọi học sinh thảo luận nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 4: HĐ cá nhân

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên nhận xét, kết luận

 

- Tính

- Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:

c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây

d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.

- Tính

- Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian.

a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3

  = 6 giờ 5 phút x 3

  = 18 giờ 15 phút

b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3

  = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút

  = 10 giờ 55 phút

- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.

- Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách, chia sẻ kết quả:

Giải

Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần

7 + 8 = 15 (sản phẩm)

Thời gian làm 15 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)

Đáp số: 17 giờ

Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút

Thời gian làm 8 sản phẩm:

1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút

Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là:

7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ

Đáp số: 17 giờ

- Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ chấm

- Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ kết quả

45, giờ > 4 giờ 5 phút

8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3

 6 giờ 51 phút                          =    6 giờ 51 phút

26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút=  5 giờ 17 phút         = 5 giờ 17 phút

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS làm phép tính sau:

3,75 phút x 15 = ....

 6,15 giây x 20 = .....  

- HS làm bài:

3,75 phút x 15 = 56,25 giờ

6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 giây.

- Cho HS về nhà làm bài sau:

Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A là bao nhiêu phút ?

Giải

Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút

    Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B về A là:

  3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút

                               Đáp số : 1 giờ 7 phút

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2:Luyện từ và câu:

 

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ).

- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)

Điều chỉnh: Không dạy bài tập 2

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm

            - Học sinh: Vở viết, SGK   

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Khám phá:(15 phút)

*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). 

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cặp đôi

Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?

- GV kết luận lời giải đúng.

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.

 

Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.

- Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

 

- Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ?

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- HS tự nêu

3.Thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)

 *Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

 

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ

- GV cùng HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, bổ sung.

           

 

 

 

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.

- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ .

- Cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

- Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, chia sẻ kết quả :

+ Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

- Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.

- Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau  bằng những từ ngữ có  giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.

- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ, chia sẻ kết quả

- HS viết lại đoạn văn đã thay thế:

 Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2):

- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.

An Tiêm lựa lời an ủi vợ:

- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.

- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1)

4. Vận dụng, sáng tạo:(3 phút)

- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.

 - Dặn HS chia sẻ với mọi người về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

- HS nghe và thực hiện

Tiết 6: Tập làm văn:

............................................................................................................

TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật.

- Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

2. Năng lực:

Năng lực chung

Năng lực đặc thù

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thích viết văn miêu tả đồ vật

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng 

   - GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn

   - HS : Sách + vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

   - Vấn đáp, quan sát, thảo luận , thực hành ...

   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị  giấy bút của HS

- Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.

- Ghi bảng

- HS chuẩn bị

- HS nghe

- HS mở vở

2.Khám phá:(15 phút)

*Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài.

*Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

 

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

3. Thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

*Cách tiến hành:

- Cho HS viết bài

- Gv theo dõi hs làm bài

- GV nêu nhận xét chung

 - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật

4. Vận dụng:(3 phút)

- Cho nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.

- HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà chọn một đề khác để viết cho hay hơn.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 7: Địa lí:

CHÂU PHI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:

  + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đ­ường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.

  - Nêu đư­ợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:

  + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.

  +Khí hậu nóng và khô.

  + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.

  - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, l­ược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.

  - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ).

  - HS năng khiếu:

  + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong

  vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.

   +Dựa vào lư­ợc đồ trống ghi tên các châu lục và đại d­ương giáp với châu Phi.

2. Năng lực:

Năng lực chung

Năng lực đặc thù

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn

 

3. Phẩm chất: GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

     - GV: Lư­­­ợc đồ, bản đồ; quả địa cầu

     - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

     - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp

     - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày 1 phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Khởi động:(5phút)

 - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí mật" nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi bảng

2. Khám phá:(25phút)

* Mục tiêu:    - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.

                       - Nêu đư­ợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.

- GV treo bản đồ tự  nhiên  thế giới

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp:

+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái đất?

+ Châu Phi giáp với các châu lục, biển và đại dương nào?

 

+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?

- Yêu cầu xem SGK trang 103

+ Tìm số đo diện tích của châu Phi.

+ So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác?

- GVKL:

Hoạt động 2: Địa hình châu Phi

- HS thảo luận theo cặp

- Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi, thảo luận theo câu hỏi:

+  Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?

+  Kể tên và nêu vị trí  của bồn địa ở châu Phi?

+  Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi ?

+ Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn của châu Phi ?

+  Kể tên các hồ lớn ở châu Phi?

- GV tổng kết

Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.

- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV cùng HS theo dõi, nhận xét.

+ Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật rất nghèo nàn?

+ Vì sao các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?

  + Vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới?

- GV tiểu kết

- HS quan sát

- HS đọc SGK

- Châu Phi nằm trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam

- Châu Phi giáp với các châu lục và đại dương sau:

Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ;                      Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương.

Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương 

- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi

- HS đọc SGK

- Diện tích châu Phi là 30 triệu km2

- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu  Á  và châu Mĩ, diện tích nước này gấp 3 lần diện tích châu Âu.

- HS thảo luận

- HS quan sát , chia sẻ kết quả

- Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối  cao. Toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn.

- Các bồn địa của châu Phi: bồn địa Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri.

- Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi..

- Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, Côn- gô, Dăm- be-di

- Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a

- HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế giới; sông ngòi không có nước; cây cối, động thực vật không phát triển được.

- Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn cỏ, động vật ăn cỏ phát triển.

HSNK: Vì nằm trong

  vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.

3. Luyện tập:5 phút

* Hoạt động 3: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập.

- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong bài.

- Cách tiến hành:

- GV phát phiếu bài tập.

- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả.

 

 

 

 

 

 

HS nhận phiếu bài tập

Thảo luận cặp đôi

Báo cáo kết quả

4.Vận dụng:(2 phút)

- Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.

- HS nghe và thực hiện

- Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng của em về thiên nhiên châu Phi.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 8: Toán*:

LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu.

- Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a)             phút = ...giây.

       A. 165                  B. 185.

       C. 275                  D. 234

b) 4 giờ 25 phút  5 = ...giờ ... phút

A. 21 giờ 25 phút   B. 21 giờ 5 phút

C. 22 giờ 25 phút   D. 22 giờ 5 phút

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) giờ = ...phút ;   1giờ = ...phút

b) phút = ...giây;   2ngày = ...giờ

Bài tập3: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần Hà học ở trường bao nhiêu thời gian?

Bài tập4: (HSKG)

Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm Lan ngủ bao nhiêu lâu?

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải :

 a) Khoanh vào A

 

b) Khoanh vào D

Lời giải:

a) giờ =  24 phút ;   1giờ = 105phút

b) phút = 50 giây;   2ngày = 54giờ

 

Lời giải: 

Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là:  40 phút  5 = 200 ( phút)

                          =  2 gờ 40 phút.    

                           Đáp số: 2 gờ 40 phút.    

Lời giải: 

Thời gian Lan ngủ từ tối đến lúc nửa đêm là:

  12 giờ - 9 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút.

Thời gian Lan ngủ mỗi đêm là:

 2 giờ 30 phút + 5 giờ 30 phút = 7 giờ 60 phút

                                                          = 8 giờ.

                             Đáp số: 8 giờ.

- HS chuẩn bị bài sau.

                           

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày  02  tháng 3  năm 2022

LUYỆN TẬP CHUNG

(Thi gian 37 phút)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

         - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).

2. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

   - Giáo viên: Bảng phụ

       - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 

- HS hát

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Mục tiêu:

       - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

         - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ

- GV nhận xét và kết luận, củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

              

Bài 2a: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.

- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn chậm

+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả lại khác nhau?

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng

Bài 3: HĐ cặp đôi

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau.

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

 

 

Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm

- HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.

- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm sau đó chia sẻ

- GV chốt lại kết quả đúng

 

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm bài, chia sẻ

a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút

  = 22 giờ 8 phút

b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ

  =  21 ngày 6 giờ

6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút

c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây

- 1 HS đọc

- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.

- HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài trên bảng, chia sẻ cách làm

- HS so sánh và nêu (…vì thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là khác nhau)

a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3

 =          5 giờ 45 phút                     x 3 

 = 15 giờ 135 phút  hay 17 giờ 15 phút                                                                                                                                  

2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3

= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút   

= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút  

        

- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 

- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.

    Hẹn :   10 giờ 40 phút

            Hương đến : 10 giờ 20 phút

            Hồng đến :  muộn 15 phút

            Hương chờ Hồng:   …? phút

A. 20 phút               B. 35phút             

C. 55 phút               D. 1giờ 20 phút

     Đáp án  B:  35 phút

- HS đọc

- Cả lớp theo dõi 

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện HS chia sẻ kết quả             

                   Bài giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

 8 giờ 10 phút -  6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút

Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

      (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.

                                  Đáp số: 8 giờ

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS làm bài sau:

 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?

 

- HS nghe

Giải

Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:

1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 phút

   Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời gian là:

  3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút

                          Đáp số: 5 giờ  27 phút

- Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2:Tập đọc:

HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN

(Thời gian 38 phút)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU       

1. Đồ dùng

    - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK

            - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa thầy trò”

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi vở

- HS thi đọc

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a. Luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                     - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

-  HS đọc toàn bài một lượt

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo tìm từ khó đọc

- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm câu khó đọc.

- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp

- HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm bài văn

- Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn:

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.

-  HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- Học sinh đọc đoạn trước lớp.

-1 HS đọc cả bài

- HS nghe

b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:

1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?

3. Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?

4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”?

- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.

- HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:

- Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.

- Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thành viên … cho cháy thành ngọn lửa.

- Mỗi người một việc: Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, .. thành gạo người thì lấy nước thổi cơm.

- Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể.

- HS nghe

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.

* Cách tiến hành:

- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài

- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.

- Thi đọc

- GV và HS bình chọn người đọc hay nhất.

- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc diễn cảm

- HS bình chọn

4. Hoạt động vận dụng: (2phút)

- Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ?

- HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất sáng tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

- Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi người.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tập làm văn

     TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nắm được cách viết đoạn đối thoại.

- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).

  - HS (M3,4) biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)

2. Năng lực:

Năng lực chung

Năng lực đặc thù

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

 

 

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

   - GV: Bảng nhóm.

   - HS : SGK, vở viết

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

   - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...

   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng dân; Người Công dân số Một.

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Khám phá:(26 phút)

* Mục tiêu: 

  - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).

  - HS (M3,4) biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: HĐ nhóm

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.

- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?

 

+ Nội dung của đoạn trích là gì ?

+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ?

- GV kết luận

 

Bài tập 2: HĐ nhóm

Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.

- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở.  

- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình.

- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.

- Bổ sung những nhóm viết đạt yêu cầu.

Bài tập 3: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.

- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.

- Cho 3  nhóm diễn kịch trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.

 

- HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- HS thảo luận, chia sẻ

+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông

+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha

+ Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn.

- Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại  để hoàn chỉnh màn kịch.

- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.

- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- HS tìm lời đối thoại phù hợp.

- Các nhóm trình bày đoạn đối thoại.

- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.

- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.

 

- HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch  kịch trên

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai

+ Trần Thủ Độ

+ Phú ông

+ Người dẫn chuyện

 

3.Thực hành:(4 phút)

- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem.

- HS thực hiện

4. Vận dụng:( 1 phút)

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Tiếng Việt*:

LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG.

I.Mục tiêu :

- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Truyền thống.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Nối từ truyền thống ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

                           

A

 

B

Phong tục tập quán của tổ tiên, ông bà.

Truyền thống

 

Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người, nhiều địa phương khác nhau.

Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Bài tập2:

Tìm những từ ngữ có tiếng “truyền”.

 

 

Bài tập 3 :

  Gạch dưới các từ ngữ chỉ người và địa danh gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc :

“…Ở huyện Mê Linh, có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy, bèn lập mưu giết chết Thi Sách”.                                                                                                    

                                 Theo Văn Lang

 4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Ví dụ:

 Truyền ngôi, truyền thống, truyền nghề, truyền bá, truyền hình, truyền thanh, truyền tin, truyền máu, truyền nhiễm, truyền đạt, truyền thụ,…

Bài làm:

“…Ở huyện Mê Linh, có hai người con gái tài giỏi là Trưng TrắcTrưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Trưng TrắcThi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy, bèn lập mưu giết chết Thi Sách”.

- HS chuẩn bị bài sau.

         

 

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Thứ năm ngày 03 tháng 3 năm 2022

Tiết 6:Toán

VẬN TỐC

(Thời gian 38 phút)

           I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:           

1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

       - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

       - HS làm bài 1, bài 2.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

   - Giáo viên: Bảng phụ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC mô hình nh­ư SGK.

   - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:  Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

*Cách tiến hành:

 Giới thiệu khái niệm về vận tốc.

Bài toán 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận theo câu hỏi:

+ Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?

- HS vẽ lại sơ đồ

+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đ­ợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ.

- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ.

- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc.

- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.

Bài toán 2:

- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.

- Chúng ta lấy quãng đư­ờng ( 60 m ) chia cho thời gian( 10 giây ).

- Gv chốt lại cách giải đúng.

- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe

+ Ta thực hiện phép chia 170 : 4

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày

Bài giải

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km)

Đáp số: 42,5 km

+ Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km

- HS lắng nghe

- 1 HS nêu.

- HS nêu: V = S : t

- HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả

                  S = 60 m

                   t = 10 giây

                   V = ?

- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả

Bài giải

Vận tốc của ng­ười đó là:

60 : 10 = 6 (m/giây)

Đáp số: 6 m/giây

3. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

                  - HS làm bài 1, bài 2.

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu  HS  làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài

- Cho HS phân tích đề

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài.

 

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, kết luận

- Cả lớp theo dõi

- HS  áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm

Bài giải

Vận tốc của người đi xe máy đó là:

105 : 3 = 35 (km/giờ)

Đáp số: 35 km/giờ

- HS đọc yêu cầu của bài

- HS phân tích đề

- HS làm bài

Bài giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)

                    Đáp số: 720 km/giờ

 

 

- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

                      Bài giải

      1 phút 20 giây = 80 giây

Vận tốc chạy của người đó là
           400 : 80 = 5 (m/giây)

                             Đáp số: 5 m/giây

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta làm như­ thế nào?

- Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đ­ường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đư­ờng đó.

- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Luyện từ và câu::

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

(Thi gian 38 phút)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.

Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

            - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển

    - Học sinh: Vở viết, SGK            , bút dạ, bảng nhóm.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ

- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS đọc

- HS nhận xét

- Ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

  - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.

  - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3.

* Cách tiến hành:

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm làm vào bảng và nêu kết quả

- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS nêu nghĩa của từng từ

 

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc  yêu cầu và nội dung của bài

 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì gạch một gạch ngang các từ  ngữ chỉ ngư­­­ời, hai gạch d­ưới từ chỉ sự vật.

- Gọi HS  làm bảng dán lên bảng, đọc các từ mình tìm đ­ược, HS khác nhận xét và bổ sung .

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng.

 + Truyền có nghĩa là trao lại cho ng­­ười khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống.

+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền tụng.

+ Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu;  truyền nhiễm.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS  tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả

+ Những từ ngữ chỉ ng­­­ười gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản

+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng n­­ước,  mũi tên đồng Cổ Loa...

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ?

- HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,...

- Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ?

- HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8 : Kỉ  thuật:

        LẮP XE BEN ( T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:  - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.

- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.

- HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.

2. Năng lực:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác,...

- Đánh giá, thiết kế sản phẩm.

3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

- GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5

- HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Nêu các bước lắp ghép xe cần cẩu?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

- HS nêu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:

     - Học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết dùng để lắp xe ben.

     - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu.

     - Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.

* Cách tiến hành:

+ Hoạt động 1: Chi tiết và dụng cụ

- GV gọi học sinh đọc mục 1.

- Yêu cầu học sinh kiểm tra các chi tiết trong bộ lắp ghép của mình.

+ Hoạt động 2: Quy trình lắp ghép

- GV cho học sinh quan sát

- GV hướng dẫn cách lắp ghép

+ Hoạt động 3:Thực hành lắp ghép

- GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa thảo luận theo nhóm và tiến hành lắp ghép theo nhóm bàn

- GV quan sát giúp đỡ một số nhóm còn lúng túng.

 

 - 1 học sinh đọc bài

- Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra

- HS quan sát

- HS nêu các bước lắp ghép

+ Lắp từng bộ phận:

- Lắp khung càng xe và các giá đỡ.

- Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.

- Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.

- Lắp  trục bánh xe trước và ca bin.

+ Lắp ráp xe ben.

- Học sinh làm việc theo nhóm bàn

 

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- GV gọi học sinh liên hệ thực tế tác dụng của xe ben

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Tìm hiểu thêm tác dụng của các loại xe ben trong thực tế.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 04 tháng 3 năm 2022

Tiết 1:Toán:

LUYỆN TẬP

(Thời gian ….phút)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

2. Kĩ năng:

         - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

       - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.

2. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

        - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm Bộ Kít trồng cây

        - Học sinh: Vở, SGK Một số hạt lạc hoặc đậu đã ươm sẵn.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: 

        - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

         - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

       - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cặp đôi

- GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp đôi:

+ Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét HS

Bài 2: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cho 1 HS làm vở

- GV nhận xét HS

 

 

 

 

Bài 3: HĐ cá nhân

- Yêu HS đọc đề bài toán

- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả

- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Chốt lời giải đúng.

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và tự làm bài

- GV giúp đỡ HS khi cần thiết

 

- HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe

- HS thảo luận cặp đôi

+ Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó.

- HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa  bài, chia sẻ kết quả

- Lớp theo dõi, nhận xét.

Bài giải

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút)

                         Đáp số: 1050 m/phút

 

- 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán

+ Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc.

- HS làm vở, chia sẻ kết quả

S

130km

147km

210m

t

4 giờ

3 giờ

6 giây

V

32,5km/ giờ

49km/giờ

35m/giây

- HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS chữa bài, chia sẻ kết quả

Bài giải

Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:

25 – 5 = 20 (km)

Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ

Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/giờ)

Đáp số: 40km/giờ

- HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên

Bài giải

Thời gian đi của ca nô là:

7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca nô là:

30 : 1,25 = 24(km/giờ)

                              Đáp số: 24 km/giờ

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Cho HS giải bài toán sau:

Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận tốc của người đó ?

- HS giải

                          Giải

Đổi 1 giờ 40 phút = 1 giờ =  giờ

Vận tốc của người đó là:

                25 : =  15 ( km/giờ)

                                          ĐS : 15  km/giờ

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Chia sẻ với mọi người cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.

Tiết 2: Tập làm văn:

TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

(Thời gian 36 phút)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.

Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.      

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng  

   - GV: Bảng phụ

   - HS : Sách + vở   

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

   - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...

   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái s­­ư tha cho đã đ­­ược viết lại.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.        

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích Thái s­­ư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi:

+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?

+ Nội dung của đoạn trích là gì?

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại

- GV nhắc HS :

+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời thoại dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .

+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái s­­ư, phu nhân, ng­­ười quân hiệu.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử dụng một nhóm viết trên bảng phụ

- Trình bày kết quả

- GV nhận xét, bổ sung

- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.

Bài 3: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên  trong nhóm.

* Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ thuộc quá vào lời thoại, ng­­ười dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện

- Tổ chức cho HS diễn kịch tr­­ước lớp

- Nhận xét và bình chọn nhóm diễn kịch hay

 

 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.

+ Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong ông khen ngợi và ban thưởng cho người quân hiệu.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài tập 2

- HS  theo dõi

- HS làm bài theo nhóm bàn

- 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp theo dõi nhận xét

- Các nhóm khác đọc lời thoại của nhóm mình

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

-  HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo các vai:                     + Ng­­ười dẫn chuyện

 + Trần Thủ Độ

 + Linh Từ Quốc Mẫu

 + Ngư­­ời quân hiệu

- 2-3 nhóm diễn kịch trư­ớc lớp

 

3.Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về nội dung đoạn kịch và ý nghĩa của nó.

- HS nghe và thực hiện

- Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại cho hay hơn

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3:Khoa học:

CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT

(Thời gian ….phút)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

 - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng 

     - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK

- HS : SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

     - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại

    - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt.

- GV nhận xét.

- Giưới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt

- GV chia lớp thành 6 nhóm

- Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm qua một đêm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm.

- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy từng bộ phận của hạt

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập

- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung

- GV nhận xét chữa bài

Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm

- HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm

- Gọi HS trình bày kết quả

- GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích cực làm việc

Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt

- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình

- Nêu đ­ược điều kiện nảy mầm của hạt - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà

- GV tuyên d­ương nhóm có nhiều HS thành công

- GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)

- HS làm việc theo nhóm

- Nhóm tr­ưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen,…) đã ư­ơm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình

- HS quan sát tranh và làm bài tập

- HS nêu kết quả

Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d

- HS thảo luận nhóm đôi

- HS quan sát hình và làm bài theo cặp

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày

Đáp án:

+ Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt

+ Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm.

+ Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới….

- Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau

- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.

- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.

 

 

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Về nhà quan sát các cây xung quanh và  hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ?

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4:                                            SINH HOẠT LỚP

NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 23

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                

   Giúp HS:

- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .

- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.

- Nắm được nhiệm vụ tuần 26.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và  các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động 1: Khởi động           

        - HS hát tập thể 1 bài.

Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp

        - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

       - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

       - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

       - GV nhận xét, đánh giá, hư­ớng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.

*. Ưu điểm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

*Nh­ược điểm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 24

   - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ

   - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt, ôn tập chuẩn bị thi định kì

   - Phòng dịch tích cực, Thi IOE cấp tình

   - Nộp kế hoạch nhỏ

   - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

   - Tham gia tích  cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.

Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………

............................................................................................................

Các tin khác