Khối 5
KE HOACH BAI DAY TUAN 19
TUẦN 19
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
............................................................................................................
Tiết2 : Toán:
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS làm bài 1, bài 3.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có)
- HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn)
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Cho HS thi đua: + Phát biểu quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn. + Viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn. - GV nhận xét kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi đua - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) |
|
Hình thành một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng *Hình hộp chữ nhật - Giới thiệu một số vật có dạng hình hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên gạch ... - Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật. - Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107). - GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao. - Gọi 1 HS nhắc lại - Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. *Hình lập phương - GV đưa ra mô hình hình lập phương - Giới thiệu: Trong thực tế ta thường gặp một số đồ vật như con súc sắc, hộp phấn trắng (100 viên) có dạng hình lập phương. + Hình lập phương gồm có mấy mặt? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh? - Đưa cho các nhóm hình lập phương (yêu cầu HS làm theo các cặp) quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa). - Yêu cầu HS trình bày kết quả đo. |
- HS lắng nghe, quan sát - HS lên chỉ - HS thao tác - HS lắng nghe - HS quan sát -HS nghe - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau - HS thao tác - Các cạnh đều bằng nhau - Đều là hình vuông bằng nhau |
3. HĐ thực hành: (15 phút) |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu đặc điểm của mỗi hình đã xác định) |
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau. - 1 HS đọc - Hình A là hình hộp chữ nhật - Hình C là hình lập phương - Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích thước khác nhau. |
4. Hoạt động Vận dụng:(2phút) |
|
- Nhận xét điểm giống và khác nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. |
- HS nêu |
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Chia sẻ với mọi người về đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 2: Tập đọc:
TIẾNG RAO ĐÊM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
3.Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV405: GV bình giảng HS nghe ghi lại nội dung chính của bài. Viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò- người thương binh cứu người trong đám cháy
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: + Tranh minh họa SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|
- Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song toàn” - Em học được điều gì qua bài tập đọc? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi đọc - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động Khám phá: (12phút) |
|
- Học sinh đọc toàn bài. - Cho HS chia đoạn - GV nhận xét, kết luận: chia bài thành 4 đoạn như sau. Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột. Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù. Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ. Đoạn 4: Phần còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Đọc theo cặp - Một em đọc toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. |
- 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài. - HS chia đoạn - HS nghe - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 lần: + Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - HS theo dõi |
3. Hoạt động Thực hành (10 phút) |
|
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi trong SGK 1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? 2. Đám cháy miêu tả như thế nào? 3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động có gì đặc biệt? 4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? 5. Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ? - Cho HS báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - Giáo viên bình giảng. |
- HS thảo luận - Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm. - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. - Người cứu em bé là người bán bánh giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào đám cháy cứu người. - Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. mới biết anh là người bán bánh giò. - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn. - Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm bổ sung - HS nghe - Học sinh nghe ghi nội dung bài Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh |
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) |
|
- Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc - GV nhận xét |
- Cả lớp theo dõi - HS theo dõi - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm - HS nghe |
4. Hoạt động Vận dụng: (2phút) |
|
- Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? |
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh. |
- GV yêu cầu HS viết lời cảm ơn cho người thương binh cứu người. |
- HS nghe ghi viết lời cảm ơn |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Đạo đức:
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
2. Kĩ năng: Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng SGK, VBT.Phiếu học tập cá nhân
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại; Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||||||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|||||
2. Hoạt động Khám phá:(28phút) HĐ 1: Tìm hiểu truyện “ Đến uỷ ban nhân dân phường”1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì? 3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS không trả lời được: công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân) 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã. - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã nơi HS cư trú HĐ 2 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT số 1- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. HĐ 3 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã - Gọi HS đọc các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. 1. Nói chuyện to trong phòng làm việc. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã. |
- HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi : 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- HS đọc BT1 - HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả. - HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i. - Đọc phần ghi nhớ
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.
|
|||||
3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức. 4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu. 5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu. 6. Không muốn đến UBND phường giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian. 7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc. 8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu. 9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc. 10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc. 3.Hoạt động Vận dụng (2 phút) - HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau: 1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà |
+ HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. + HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công việc, hoạt động của UBND phường, xã. - HS nghe và thực hiện |
|||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả:
TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Nghe- viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2a, bài 3a.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi.
3.Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV405: HS nghe ghi 1-3 câu về ý thức, trách nhiệm của mình đối với đất nước
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bút dạ và bảng nhóm.
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
|
- Cho HS thi viết những từ ngữ có âm đầu r/d/gi . - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi viết - HS nghe - HS chuẩn bị vở |
2.Hoạt động Khám phá:(7 phút) |
|
- GV đọc bài chính tả - Đoạn chính tả kể về điều gì?
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả. |
- Cả lớp theo dõi trong SGK. -HS nghe ghi nội dung bài viết - Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông - HS đọc thầm |
3. Hoạt động Thực hành (15 phút) |
|
- GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. |
- HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. |
HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) |
|
- GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. |
- Thu bài chấm - HS nghe |
HĐ làm bài tập: (8 phút) |
|
Bài 2a: HĐ nhóm - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
Bài 3: HĐ trò chơi a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ. - Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng.
|
- HS đọc yêu cầu - HS nghe - HS làm bài vào bảng nhóm - HS trình bày kết quả + Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm, dành tiền + Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch + Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao: cái rổ, cái giành - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp. + nghe cây lá rì rầm + lá cây đang dạo nhạc + Quạt dịu trưa ve sầu + Cõng nước làm mưa rào + Gió chẳng bao giờ mệt! + Hình dáng gió thế nào. |
4. Hoạt động Vận dụng:(2phút) |
|
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau: + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. + Tiếng mời gọi mua hàng. + Cành lá mọc đan xen vào nhau. |
- HS tìm: + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo: dao + Tiếng mời gọi mua hàng: tiếng rao + Cành lá mọc đan xen vào nhau: rậm rạp |
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
-GV yêu cầu HS nghe ghi - Tiếp tục tìm hiểu luật chính tả r/d/gi |
-HS nghe ghi ý thức trách nhiệm của mình trong xây dựng đất nước - HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6:Khoa học:
DUNG DỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
2. Kĩ năng: Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- Giáo viên:
+ Dụng cụ làm thí nghiệm.
+ Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh, thìa nhỏ cán dài.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ: Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||||||
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
||||||||||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên" trả lời câu hỏi: + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||||
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) |
||||||||||
Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ô xi già để rửa vết thương, ta có thể rửa vết thương bằng cách nào? - GV: Nước muối đó còn được gọi là dung dịch. Vậy em biết gì về dung dịch? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra dung dịch và cách tách các chất trong một dung dịch.
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Dung dịch là gì? +Làm thế nào để tạo ra được một dung dịch? +Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. * Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch đường hoặc dung dịch muối,…với tỉ lệ tùy ý. * Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS đề xuất các cách làm theo nhóm. Sau đó GV mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả chưa chính xác lên làm trước lớp để các nhóm bạn nhận xét, sau đó mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả thành công lên làm. Cuối cùng, các nhóm cùng tiến hành lại cách làm thành công của nhóm bạn. *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các thông tin vào vở ghi chép khoa học. 5.Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. * Kết luận :
|
- Dùng xà phòng, dùng nước muối - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến. -Ví dụ HS cụ thể nêu: + Dung dịch có màu gì, vị gì? +Dung dịch có tính chất gì? +Dung dịch có mùi không? +Dung dịch có hình dạng không? +Dung dịch có từ đâu? +Dung dịch có hòa tan trong nước không? +Dung dịch có trong suốt hay không? + Nếu để trong không khí ẩm thì dung dịch sẽ như thế nào? +Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được hình thành như thế nào? +Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào? +Ta có thể tách các chất trong dung dịch được không?
- HS theo dõi - HS thảo luận - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
- HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch. - Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. - Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng cách chưng cất. |
|||||||||
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||||||||||
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào? - Để sản xuất muối từ nước biển người ta đã làm cách nào? |
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất. - Để sản xuất muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối. |
|||||||||
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) |
||||||||||
- Chia sẻ với mọi người cách tạo ra dung dịch và tách các chất ra khỏi dung dịch. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 7: Lịch sử:
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.
2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS thực hiện - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình Khám phá:(28phút) |
||
*Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - ne- vơ - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các câu hỏi + Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát. + Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - ne - vơ là gì? + Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta? - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc - Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + Mĩ có âm mưu gì? + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc? + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì? - GV tổ chức HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận |
- HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc thống nhất đất nước + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những người cộng sản, ... + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào ... - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21- 7- 1954 - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam... - Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta. - HS trả lời - HS thảo luận nhóm các câu hỏi - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm - Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. - Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước. - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và “diệt cộng” - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai. - HS báo cáo kết quả.
|
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Cùng bạn nói cho nhau nghe những điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ. |
- HS nghe và thực hiện |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - Diệm đối với nhân dận ta. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8: Tiếng Việt*:
LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào vở. a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ không những…..mà còn…. b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ chẳng những…..mà còn…. Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau : a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa. b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong đó có một câu em đã đặt ở bài tập 1. Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan là một học sinh ngoan, gương mẫu. Bạn rất lễ phép với thấy cô và người lớn tuổi. Bạn học rất giỏi. Không những bạn Lan học giỏi toán mà bạn Lan còn học giỏi tiếng Việt. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ: a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt. b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội.
Bài làm: a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan ; Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi tiếng Việt. - Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ; Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả toán nữa. b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ; Vị ngữ ở vế 1 : được dùng làm đồ dùng. - Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre; Vị ngữ ở vế 2 : tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.
- HS viết và sau đó trình bày.
- HS lắng nghe và thực hiện. |
................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022
Tiết 1: Toán:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài 1.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV:
+ Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
+ Bảng phụ có vẽ hình khai triển
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Cho HS tổ chức trò chơi với câu hỏi: + Kể tên một số vật có hình dạng lập phương? Hình chữ nhật? + Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) |
|
* Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật - GV KL kiến thức: + Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự. + Các mặt đều là hình gì? - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt). - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên. + Hãy so sánh các mặt đối diện? + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào? - Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao. - GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh. - Gọi 1 HS nhắc lại * Hướng dẫn HS làm các bài toán như SGK |
- Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả - 6 mặt. - HS quan sát. - Hình chữ nhật - HS lắng nghe - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; mặt 3 băng mặt 5. - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, NP, PQ, QM - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật. |
3. HĐ thực hành: (15 phút) |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
|
- HS đọc - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp Giải Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm) Đáp số: Sxq: 54m Stp :949m |
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. |
- HS nghe và thực hiện |
5. Hoạt động sáng tạo:(1phút) |
|
- Về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một đồ vật hình hộp chữ nhật. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:Luyện từ và câu:
NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3).
- Không làm BT1, 2
- HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước. - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) |
||
Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn quan hệ từ đó
Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng |
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém. c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. |
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Chia sẻ với mọi người về các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong tiếng Việt. |
- HS nghe và thực hiện |
|
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
||
- Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì trong câu ? |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6:Tập đọc:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
* Điều chỉnh theo CV405: GV bình giảng HS nghe ghi từ 1-2 câu về ý thức trách nhiệm của mình trong xây dựng đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên:
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS đọc - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động Khám phá: (12phút) |
|
- Gọi 1 HS đọc bài. - Cho HS chia đoạn - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào. + Đoạn 4: phần còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài |
- 1 HS đọc cả bài. - HS chia đoạn - HS theo dõi - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - 1HS đọc cả bài - HS theo dõi |
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: |
|
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK. - Cho HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? + Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi? + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào? + Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông là người như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ? + Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố?
- Nội dung của bài là gì ?
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. (VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP. Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018. Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...) |
- HS thảo luận nhóm - HS chia sẻ - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền …mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có nghĩa trang.. - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời. + Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc. - HS nghe |
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) |
|
- Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt |
- Cho HS đọc phân vai - HS theo dõi - HS thi đọc đoạn |
4. Hoạt động Vận dụng: (2phút) |
|
-GV yêu cầu HS nghe ghi về vai trò trách nhiệm cá nhân |
-HS nghe ghi: - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. |
5. Hoạt động sáng tạo:(1phút) |
|
- Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Địa lí:
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào:
+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- HS (M3,4): Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
3. Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, yêu nước, chăm chỉ
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ các nước châu Á.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS hát bài"Trái đất này là của chúng mình" - GV treo lược đồ các nước châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS chỉ - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động Khám phá:(28phút) |
||
Hoạt động 1: Cam- pu- chia - Cho HS thảo luận nhóm - Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- chia? - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam - pu- chia? - Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu chia? - Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chính? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này? - Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? - Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam- pu -chia? - Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo luận nhóm. + Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu –chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp, và công nghiệp chế biến nông sản. Hoạt động 2: Lào - Em hãy nêu vị trí của Lào? - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào? - Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? - Kể tên các sản phẩm của Lào? - Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp lào đang được chú trọng và phát triển Hoạt động 3: Trung Quốc -Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của TQ? - Em có nhận xét gì về diện tích và dân số nước TQ? - Kể tên các sản phẩm TQ? - Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - Yêu cầu HS trình bày kết quả - GV theo dõi bổ sung - GVkết luận: Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam - GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào tranh ảnh thông tin mà các em đã sưu tầm được + Nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Lào + Nhóm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Cam- pu - chia + Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Trung Quốc - Cho HS thi kể về các nước |
- HS thảo luận nhóm 3 - Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây giáp với Thái Lan - Thủ đô Cam- pu- chia là Phnôm Pênh - Địa hình Cam- pu –chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m - Tham gia sản xuất nông nghiệp là chính. Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. - Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ, đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn - Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp, tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách du lịch - HS trình bày kết quả thảo luận
- Thực hiện tương tự như hoạt động 1 - Lào nằm trên bán đảo Đông dương, trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, phía Đông và Đông Bắc giáp với VN. phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc giáp với Mi- an-ma, nước Lào không giáp biển - Thủ đô Lào là Viêng Chăn - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên - Các sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật - TQ nằm trong khu vực ĐNA. TQ có chung biên giới với nhiều nước: Mông Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN. Lào, Mi –a –ma, Ấn Độ… - Thủ đô TQ là Bắc Kinh. - TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới. - Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè, gốm sứ. tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung Quốc rất phát triển. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô, đồ chơi điện tử, hàng may mặc…của Trung Quốc đã xuất khẩu sang nhiều nước - Đây là công trình kiến trúc đồ sộ, được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm) … - HS trình bày tranh ảnh thông tin mà nhóm mình sưu tầm được - HS thi kể |
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Các nước láng giềng của Việt Nam có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của nước ta ? |
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của các nước láng giềng nói trên. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8: Toán*:
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. a) Tính diện tích của tấm bìa đó? b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại? Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm. Tính diện tích tam giác ECD? E A B 20,4 cm D C 27cm Bài tập3: (HSNK) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS trình bày. - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Diện tích của tấm bìa đó là: ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) Diện tích tấm bìa còn lại là: 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2) Đáp số: 1,32 dm2 Lời giải: Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) Đáp số: 275,4 cm2
Lời giải: Đáy lớn của thửa ruộng là: 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 26 – 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2) Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg) = 4,23 tạ. Đáp số: 4,23 tạ - HS lắng nghe và thực hiện. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài 1, bài 2.
2.Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nêu - HS nhận xét - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài:
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu tự làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?
|
- HS đọc đề bài - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị. - HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 ) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: ( Diện tích toàn phần là Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 Stp: 2190dm2 b) Sxq: m2 Stp: m2 - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng. Ta có: 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26m2 |
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. |
- HS nghe và thực hiện |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó rồi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả:
HÀ NỘI (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
2. Kĩ năng: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Điều chỉnh theo CV 405: GV bình giảng bài thơ HS nghe ghi 1-2 câu về những câu thơ em thích. HS nghe ghi về qui tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
|
- Cho HS thi viết những tiếng có âm đầu r/d/gi. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi viết - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động Khám phá:(7 phút) |
|
- GV đọc bài chính tả một lượt. + Bài thơ nói về điều gì? - Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết những từ ngữ viết sai, những từ cần viết hoa. |
- HS theo dõi trong SGK. - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp. - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ -HS nghe ghi cảm nhận 1-2 câu về những câu thơ em thích. |
3. Hoạt động Thực hành (15 phút) |
|
- GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. |
- HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. |
HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) |
|
- GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. |
- Thu bài chấm - HS nghe |
HĐ làm bài tập: (8 phút) |
|
Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3: HĐ trò chơi - Cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét , tuyên dương đội chiến thắng |
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày kết quả bài làm. + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó - Thi “tiếp sức” - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng. |
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
|
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. |
- HS nghe ghi về qui tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn:
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
2.Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động.
3.Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
* KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Kiểm tra HS: + HS1: nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động. + HS2: nói lại cấu tạo của chương trình hoạt động. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nêu - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) |
||
- Cho HS đọc đề bài. - GV nhắc lại yêu cầu: + Các em đọc lại 5 đề bài đã cho + Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài các em đã chọn. + Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập 1 chương trình cho hoạt động của trường hoặc của lớp em. - Cho HS nêu đề mình chọn. - GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba phần của một chương trình hoạt động. *Cho HS lập chương trình hoạt động - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự.
- GV nhận xét và khen HS làm bài tốt. - GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo. |
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc tự tìm đề. - HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm vào nháp. - Một số HS đọc bài làm của mình. - HS nghe
|
|
3.Hoạt động Vận dụng: (2 phút) |
||
- Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở |
- HS nghe và thực hiện |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Chọn một đề bài khác để làm. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tiếng Việt*:
ÔN LUYỆN VỀ CẤU TẠO TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn văn sau: Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước(2). Nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước mắt (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào(4). H: Trong câu ghép em vừa tìm được có thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu đơn được không? Vì sao?
Bài tập 2: Đặt 3 câu ghép? Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.. a) Vì trời nắng to ...... b) Mùa hè đã đến ........ c) .....còn Cám lười nhác và độc ác.
d) ........, gà rủ nhau lên chuồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Mặt hồ, sóng /chồm dữ dội, bọt / tung trắng xoá, nước / réo ào ào. - Trong đoạn văn trên câu 4 là câu ghép. Ta không thể tách mỗi cụm chủ – vị trong câu ghép thành câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo thành một chuỗi câu rời rạc. Lời giải: - Do Tú chăm chỉ học tập nên cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Sáng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. - Trời mưa rất to nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. Lời giải: a) Vì trời nắng to nên ruộng đồng nứt nẻ. b) Mùa hè đã đến nên hoa phượng nở đỏ rực. c) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám lười nhác và độc ác. d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên chuồng. - HS lắng nghe và thực hiện. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022
Tiết 6:Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
2. Kĩ năng: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- HS làm bài tập 1,2.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
Sxq=Chu vi đáy x chiều cao Stp=Sxp+ 2 x Sđáy - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 cạnh - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) |
|
* Hình thành công thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương * Ví dụ : - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK ( trang 111) - GV cho HS quan sát mô hình trực quan về hình lập phương. + Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình lập phương? - GV hướng dẫn để HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. * Quy tắc: (SGK – 111) + Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào? + Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm thế nào? * Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương - GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính. + GV nhận xét ,đánh giá.
|
- HS đọc - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ trước lớp - Đều là hình vuông bằng nhau. - Học sinh chỉ các mặt của hình lập phương - HS nhận biết - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là : (5 x 5) x 4 = 100(cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Đáp số : 100cm2 150cm2 |
3. HĐ thực hành: (15 phút) |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét
|
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở Bài giải: Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9(m2) 13,5 m2
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2) Đáp số: 31,25 dm2 |
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
|
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. |
- HS nghe và thực hiện |
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một đồ vật hình lập phương của gia đình em. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Luyện từ và câu::
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ.
2. Kĩ năng: Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV405: HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu ghép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|||
- Cho HS thi nhắc lại cách nối câu ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ này. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở |
- HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu theo yêu cầu. - HS nghe - HS ghi vở |
||
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) |
|||
Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả - GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
|
- HS đọc - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi + Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất vui lòng. b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập |
||
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
|||
- Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - Chia sẻ với mọi người về cách nối câu ghép bằng quan hệ từ. |
- HS nghe và thực hiện |
||
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|||
- Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. |
-HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu ghép có quan hệ từ. |
||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
Tiết 8 : Kỉ thuật:
CHĂM SÓC GÀ
Điều chỉnh theo CV 405 thành bài Sử dụng điện thoại
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức:
-Trình bày được tác dụng của điện thoại; Nhận biết các bộ phận cơ bản, trạng thái, chức năng và công dụng của điện thoại.
-Ghi nhớ thực hiện được cuộc gọi tới số điện thoại của người thân, các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết.
-Sử dụng điện thoại tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc khi giao tiếp.
2.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2. Đồ dùng
- Giáo viên: Mô hình điện thoại, tranh minh họa.
- Học sinh: vở ghi chép
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Ở gia đình em thường cho gà ăn uống như thế nào? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động Khám phá:(28phút)
|
||
Hoạt động 1: Tìm hiểu Tác dụng của điện thoại -Theo em điện thoại có tác dụng gì đối với chcon người -GV kết luận: Điện thoại là phương tiện giúp ta liên lạc nghe gọi với người khác khi không ở gần, nhắn tin, xem giờ, tìm kiếm thông tin… Hoạt động 2: Tìm hiểu Các bộ phận cơ bản của điện thoại. -GV tổ chức cho HS thi kể tên các bộ phận chính của điện thoại -GV kết luận: Các bộ phận cơ bản của điện thoại là: bộ phận nghe(loa); bộ phận nói(micro); bộ phận thân(phím số) nối giữ phần nghe và nói. Hoạt động 3: Tìm hiểu các số điện thoại cần ghi nhớ. -GV tổ chức cho HS thi kể tên các bộ phận chính của điện thoại -GV kết luận: +Số điện thoại của người thân(cha, mẹ, ông, bà..) +Số điện thoại khẩn cấp: 111; Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em 112;Yêu cầu cứu nạn trợ giúp 113;Công an bảo vệ an ninh trật tự 114; Cơ quan phòng cháy chữa cháy 115 Gọi cấp cứu y tế |
-HS nêu tác dụng của điện thoại -HS lắng nghe ghi nhớ
-HS thi kể trong nhóm và trình bày trước lớp. -HS lắng nghe ghi nhớ
- HS thi kể tên các số điện thoại cần nhớ trước lớp -HS nghe ghi nhớ |
|
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) |
||
-GV tổ chức cho HS thực hành gọi điện thoại giả định: +Gọi đến tổng đài 111 +Gọi hỏi thăm sức khỏe ông bà. + Gọi trả lời cuộc gọi từ người khác -GV liên hệ giáo dục HS ý thức sử dụng điện thoại, và sử dụng khi giao tiếp. |
- HS thực hành -HS lắng nghe, ghi nhớ |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2022
Tiết 1:Toán:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức thi giữa các nhóm: Nêu quy tắc tính DT xung quanh và DT toàn phần của hình lập phương. - Nhận xét - Giới thiệu bài: ghi đề bài |
- HS thi nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và làm bài. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn: * Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp thử rồi trả lời. * Cách 2: Suy luận: - GV kết luân Bài 3: HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh vận dụng công thức và ước lượng. - Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh rồi chữa bài. |
- Cả lớp theo dõi - Học sinh làm bài vào vở - HS chia sẻ cách làm Giải Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2) Đáp số: 16,81 m2 25,215 m2 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả - Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là gấp được hình lập phương. Vì: - Hình 3 và hình 4 đều có thể gấp thành hình lập phương vì khi ta gấp dãy 4 hình vuông ở giữa thành 4 mặt xung quanh thì hai hình vuông trên và dưới sẽ tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy dưới. - Đương nhiên là không thể gấp hình 1 thành một hình lập phương. - Với hình 2, khi ta gấp dãy 4 hình vuông ở dưới thành 4 mặt xung quanh thì 2 hình vuông ở trên sẽ đè lên nhau không tạo thành một mặt đáy trên và một mặt đáy dưới được. Do đó hình 2 cũng bị loại. - Học sinh liên hệ với công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương để so sánh diện tích. - Học sinh đọc kết quả và giải thích cách làm phần b) và phần d) đúng Giải Diện tích một mặt của hình lập phương A là : 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương B là : 5 x 5 = 25 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương A gấp diện tích một mặt của hình lập phương B số lần là: 100 : 25 = 4 (lần) Vậy dtxq (toàn phần) của hình A gấp 4 lần dtxq (toàn phần) của hình B |
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong thực tế |
- HS nghe và thực hiện |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Vận dụng cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trong cuộc sống hàng ngày. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
2. Kĩ năng: Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
3.Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) |
||
*Nhận xét chung về kết quả của cả lớp - GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước. - GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp - Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. - Tồn tại: (VD) + Một số bài bố cục chưa chặt chẽ + Còn sai lỗi chính tả + Còn sai dùng từ, đặt câu * Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. - GV trả bài cho HS. - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. + Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Yêu cầu HS viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn |
- 1 HS đọc lại 3 đề bài - HS lắng nghe - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải. - Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp. - Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài. - HS nghe |
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Chia sẻ với mọi người về bố cục bài văn tả người. |
- HS nghe và thực hiện |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) |
||
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:Khoa học:
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiêm.
3. PhẨM chất: chăm chỉ, trách nhiệm
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong quá trình tiến hành thí nghiệm(của trò chơi).
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò
- HS : Chuẩn bị theo nhóm giấy trắng, chanh, lon sữa bò...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||||||||||||||||||||||||||
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi: + Dung dịch là gì? + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ? + Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||||||||||||||||||||||||
2. Hoạt động Khám phá:(30 phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||
*HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các thí nghiệm: +Thí nghiệm 1: +Thí nghiệm 2: - GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là gì? - GV nhận xét đánh giá *HĐ2: Thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: |
- Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả trước lớp - Các nhóm đốt tờ giấy - Các nhóm ghi nhận xét + Giấy bị cháy cho ta tro giấy - Các nhóm chưng đường - Ghi nhận xét +Đường cháy đen, có vị đắng + Sự biến đổi hoá học - Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7 - Các nhóm thảo luận báo cáo trên bảng phụ |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||
- Chia sẻ với mọi người về sự biến đổi hóa học. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||
- Về nhà làm thí nghiệm đơn giản chứng minh sự biến đổi hóa học |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
2. Kĩ năng: Nhận biết được sự biến đổi hóa học do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm (chanh), ống nghiệm
- HS : que tính, hoặc lon sữa bò.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Hãy cho biết hiện tượng sau là sự biến đổi hoá học hay lí học: bột mì hoà với nước rồi cho vào chảo rán lên để được bánh rán? - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- Hát tập thể. - Đây là hiện tượng biến đổi hoá học vì dưới tác dụng của nhiệt độ, bột mì đã chuyển thành chất khác. - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động Khám phá:(28phút) |
||
Hoạt động 1: Trò chơi "bức thư mật" - Yêu cầu HS viết một bức thư gửi cho bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình mới đọc được. Giấy gửi thư đi rồi chỉ có màu trắng thôi. - Yêu cầu HS hãy đọc hướng dẫn trang 80 và làm theo chỉ dẫn. * Tổ chức làm thí nghiệm(HĐ nhóm) - GV phát giấy tắng và bộ đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm. - GV phát thư như bưu điện rồi phát ngẫu nhiên cho các nhóm để các nhóm tìm cách đọc thư * Trình bày: - Sau 5 phút đề nghị các nhóm dừng công việc và trình bày lá thư nhận được - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày Hỏi : + Nếu không hơ qua ngọn lửa, tức là không có nhiệt thì để nguyên chúng ta có đọc được chữ không? + Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được những dòng chữ tưởng như là không có trên giấy - GV kết luận và ghi bảng: + Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông tin (HĐ nhóm) - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình minh hoạ và thảo luận về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. - GV treo tranh ảnh minh hoạ - GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên trình bày lại hiện tượng và giải thích - GV kết luận ghi bảng. |
- HS hoạt động theo nhóm bàn - HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc mắc - Đại diện các nhón lên nhận giấy đèn cồn, que thuỷ tinh - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn - Đại diện nhóm cầm thư nhận được lên đọc to trước lớp. - HS lần lượt nêu cách thực hiện. - Không - Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước chanh (giấm, a xít …) đã bị biến đổi hoá học thành một chất khác có màu nên ta đọc được. - HS thảo luận nhóm cách giải thích hiện tượng cho đúng. - HS quan sát. - Đại diện nhóm trình bày
- HS nghe |
|
3.Hoạt động Vận dụng: (2 phút) |
||
- Chia sẻ với mọi người không nên tiếp xúc với những chất có thể gây bỏng. |
- HS nghe và thực hiện |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 18
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .
- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 19
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động
- HS hát tập thể 1 bài.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
*. Ưu điểm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………*Nhược điểm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 19
- Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ
- Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt
- Nghỉ Tết an toàn, chú ý phòng dịch
- Kiểm tra sách vở đồ dùng cho HKII.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các mảng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban.
- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:.....................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
+ Học tập: ....................................................................................................
..........................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Tuyên dương – Nhắc nhở:
- Tuyên dương:.......................................................................................................
- Phê bình :.............................................................................................................
-............................................................................................................