Khối 5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 35 LỚP 5/2
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2022-2023 |
|||||||||
Tên Giáo viên: Trương Thị Thanh Hương Học kỳ II |
|||||||||
Tuần thứ: 35 từ ngày: 15/05/2023 đến ngày: 19/05/2023 |
|||||||||
Thứ |
Buổi |
TIẾT |
PPCT |
MÔN |
TÊN BÀI |
TIẾT THỰC HÀNH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOACH TUẦN |
||
Tên thiết bị |
SL |
Địa điểm |
|||||||
2 (15/05) |
Sáng |
1 |
|
SHTT- CC |
Sinh hoạt dưới cờ |
ND sinh hoạt |
1 |
sân trường |
|
2 |
|
Toán |
Luyện tập |
bảng phụ, phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập cuối hoc kì ( tiết 1) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Đạo đức |
Giáo dục phòng tránh bị xâm hại |
hình ảnh, thẻ màu |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
Khoa học |
Ôn tập môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
Chiều |
6 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập ( tiết 2) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Toán |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Tiếng việt |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 (16/05) |
Sáng |
1 |
|
Toán |
Luyện tập chung |
bảng phụ, phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
|
2 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập ( tiết 3) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập (tiết 4) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Khoa học |
Kiểm tra cuối năm hình ảnh phiếu học tập |
phiếu kiểm tra |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
Âm nhạc |
|
|
|||||
Chiều |
6 |
|
Thư viện |
|
|
||||
7 |
|
Thể dục |
|
|
|||||
8 |
|
Thể dục |
|
|
|||||
4 (17/05) |
Sáng |
1 |
|
Tin học |
|
|
|||
2 |
|
Tin học |
|
|
|||||
3 |
|
Mĩ thuật |
|
|
|||||
4 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
5 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
Chiều |
6 |
|
SHCM |
|
|
||||
5 (18/05) |
Sáng |
1 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||
2 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
3 |
|
Toán |
Luyện tập chung |
phiếu học tập, bảng phụ |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập ( tiết 5) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
|
|
||||||
Chiều |
6 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập ( tiết 6) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Tiếng việt |
Kiểm tra ( đọc hiểu) hình ảnh phiếu học tập |
phiếu kiểm tra |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Kĩ thuật |
Kiểm tra |
Hộp lắp ghép kĩ thuật |
1 |
Tại lớp |
|||
6 (19/05 |
Sáng |
1 |
|
Toán |
Luyện tập chung |
phiếu bài tập bảng phụ |
1 |
Tại lớp |
|
2 |
|
Tiếng việt |
Kiểm tra ( viết) |
phiếu kiểm tra |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Địa lý |
Kiểm tra cuối năm hình ảnh phiếu học tập |
phiếu kiểm tra |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
SHTT |
Sinh hoạt lớp |
nội dung sinh hoạt |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
|
|
||||||
Chiều |
6 |
|
Toán |
Kiểm tra định kì |
phiếu kiểm tra |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Lịch sử |
Ôn tập |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Tiếng Việt |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
TUẦN 35
(Thực hiện từ ngày 15/ 5 đến ngày 19/ 5/2023)
Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: CHÀO CỜ
(GV &HS sinh hoạt dưới cờ)
……………………………………………………………………
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách tính và giải toán có lời văn.
- Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện các bước tính trong biểu thức
Bài 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS cần tách được các mẫu sốvà tử số của phân số thành các tích và thực hiện rút gọn chúng - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề + Muốn biết chiều cao của bể nước cần biết gì? + Tìm chiều cao mực nước hiện có trong bể bằng cách nào? - Cho HS làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần
Bài 5: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần |
- Tính - Cả lớp làm vở - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a)1 x = x = = = b) : 1 = : = x = = = c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS theo dõi - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Cả lớp theo dõi - HS điều khiển phân tích đề + Biết được chiều cao mực nước hiện có trong bể + Lấy mực nước hiện có chia cho diện tích đáy - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m ) Chiều cao của mực nước trtong bể là: Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m - HS đọc bài - HS phân tích đề bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV Bài giải a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8(km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km b) 5,5 giờ - HS đọc - HS nêu được Nhân một số cho một tổng là : (a + b) c = a c + b c. - HS vận dụng làm bài: 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Qua bài học vừa rồi em nắm được điều gì ? |
- HS nêu: Nắm được cách tính và giải toán có lời văn. |
|
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm. - Chuẩn bị cho bài học sau. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
- HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||||||||||||||||||||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|||||||||||||||||||
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||
* Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi * Hướng dẫn làm bài tập - GV treo bảng phụ đã viết bảng mẫu bảng tổng kết Ai là gì?: HS nhìn lên bảng, nghe hướng dẫn: - Tìm VD minh hoạ cho từng kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào?) - Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt nêu đặc điểm của: + VN và CN trong câu kể Ai thế nào? + VN và CN trong câu kể Ai làm gì? - GV Gắn bảng phụ đã viết những nội dung cần nhớ - Yêu cầu HS đọc lại |
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS theo dõi. - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ VD: Bố em rất nghiêm khắc. Cô giáo đang giảng bài Kiểu câu Ai thế nào?
Kiểu câu Ai là gì?
|
|||||||||||||||||||
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||||||||||||||||||||
- GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu đã học |
- HS đặt câu: + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. + Chú ngựa đang thồ hàng. + Cánh đại bàng rất khoẻ. |
|||||||||||||||||||
- GV nhận xét tiết học. - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. |
- HS nghe -HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
Điều chỉnh theo CV 405
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại; các biểu hiện của trẻ em bị xâm hại; hậu quả của việc xâm hại trẻ em.
2. Kĩ năng: Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.;Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại; Một số qui định của pháp luật về phòng tránh xâm hại trẻ em.
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa 1 số hình ảnh liên quan nội dung bài, tình huống bị xâm hại.
- HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về trẻ em bị xâm hại
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tiết 2
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
|
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) |
||
- Nêu một số biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại ? -Nếu bị xâm hại em sẽ làm gì ? -GV nhận xét |
-HS nêu -HS lắng nghe |
|
2. Hoạt động Thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Xử lý tình huống bị xâm hại. |
||
Hoạt động 1: Xử lý tình huống -GV yêu cầu HS thảo luận tình huống * Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim hoạt hình mới được bố mẹ mua cho hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì khi đó? * Tình huống 2: Bố mẹ bận việc đi công tác xa Lam ở nhà một mình. Hôm đó có một người lạ đến nhà hỏi đường . Nếu em là Lan em sẽ làm gì ? * Tình huống 3: Trên đường đi học về Ngọc đi bộ về nhà bỗng dưng có 2 người lạ đến chặng đường làm quen. Nếu em là Ngọc em sẽ làm gì ? - GV cùng HS nhận xét -GV kết luận: Xung quanh em coù raát nhieàu ngöôøi ñaùng tin caäy, luoân saün saøng giuùp ñôõ caùc em khi gaëp khoù khaên . Caùc em coù theå chia seû, taâm söï ñeå tìm kieám söï giuùp ñôõ khi gaëp nhöõng chuyeän lo laéng , sôï haõi , boái roái . . . Hoạt động 2: Những việc cần làm khi bị xâm hại - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì + Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì? + Theo em có thể tâm sự với ai? -GV kết luận: Treû em laø ñoái töôïng raát deã bò xaâm haïi . Caùc em haõy bieát caùch ñeå phoøng traùnh . |
-HS thảo luận và trình bày trước lớp -HS lắng nghe -HS thảo luận và trình bày -HS lắng nghe |
|
3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Cho HS lên phân vai diễn tình huống HĐ1 -GV nhận xét tiết học, giao việc. |
- HS phân vai diễn tình huống -HS lắng nghe |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Khoa học
ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Hiểu về khái niệm môi trường.
- Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập, bảng nhóm
- HS: SGK, vơ
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường(mỗi HS chỉ nêu 1 biện pháp) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: |
||
Hoạt động 1: *Mục tiêu :Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường * Cách tiến hành : + Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm. Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn. Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. Dòng 3: Là môi trường của nhiều … Dòng 4: Của cải sẵn có trong … Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm nương rẫy, … Hoạt động 2: Câu hỏi trắc nghiệm : Chọn câu trả lời đúng : Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khí độc thải vào không khí? Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước? Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất ? Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch ? |
- Học sinh đọc SGK và chuẩn bị. - Học sinh suy nghĩ trả lời. Bạc màu
đồi trọc
Rừng Tài nguyên bị tàn phá b, Không khí bị ô nhiễm c, Chất thải d, Tăng cường dùng phân hóa học và thuốc trừ sâu c, Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt,.. |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Qua bài học, em nắm được điều gì ? |
- HS nêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. |
|
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học để vận động mọi người cùng thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
- Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||||||||||||||||||||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|||||||||||||||||||
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||
* Kiểm tra tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm bài - Yêu cầu HS nhận xét - Kể tên các loại trạng ngữ em đã học ?
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? - GV nhận xét, kết luận chung |
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS làm bài và gắn bài làm trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - HS nêu : + TN chỉ nơi chốn + TN chỉ thời gian + TN chỉ nguyên nhân + TN chỉ mục đích + TN chỉ phương tiện - Đại diện nhóm lần lượt nêu
|
|||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
- GV gọi HS dưới lớp đọc những câu mình đã đặt - Nhận xét câu HS đặt |
- 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt |
|||||||||||||||||||
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||||||||||||||||||||
- Qua bài học, em được ôn lại những loại trạng ngữ nào ? |
- HS nêu: + TN chỉ nơi chốn + TN chỉ thời gian + TN chỉ nguyên nhân + TN chỉ mục đích + TN chỉ phương tiện |
|||||||||||||||||||
- GV nhận xét tiết học. - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 : Toán*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về đổi đơn vị; tính giá trị biểu thức; giái toán văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a) 7dm2 8cm2 = ....cm2 A. 78 B. 780 C. 708 D. 7080 b) Hỗn số viết vào 3m219cm2 =...m2 là: A. B. C. D. c) Phân số được viết thành phân số thập phân là: A. B. C. D. |
Bài 2. Tính: a) b) ................................... ........................................ ................................... ........................................ ................................... ........................................ |
|
Bài 3. Mua 3 quyển vở hết 18 000 đồng. Hỏi mua 5 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? Bài giải .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... |
|
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8 : Tiếng Việt*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cách dùng các loại dấu câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: |
- Hát - Lắng nghe. |
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Tìm dấu hai chấm dùng sai trong đoạn văn sau và ghi lại cho đúng: Tuấn năm nay 11 tuổi. Vóc dáng Tuấn: mảnh dẻ, nước da: trắng hồng, môi đỏ như môi con gái. Mái tóc: hơi quăn, mềm mại xõa xuống vầng trán rộng. Đôi mắt đen sáng ánh lên vẻ thông minh, trung thực. Tính tình Tuấn: khiêm tốn, nhã nhặn rất dễ mến. Bạn ấy học giỏi đều các môn.. |
Đáp án Bỏ tất cả các dấu hai chấm đó đi. |
Bài 2. Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô trống: Mít làm thơ Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không - Vần thơ là cái gì - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé - Phé Mít đáp - Phé là gì Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ - Mình hiểu rồi Thật kì diệu Mít kêu lên |
Đáp án Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không? - Vần thơ là cái gì? - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo. Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với từ “bé”? - Phé. Mít đáp. - Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ ! - Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu lên. |
Bài 3. Đặt câu: a) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là nói trực tiếp của người khác được dẫn lại? b) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết trình? . |
Đáp án Ví dụ: - Hôm qua, Hà bảo: “Cậu hãy xin lỗi Thiêm đi vì cậu sai rồi”. - Cô giáo nói: “ Nếu các em muốn học giỏi, cuối năm được xét lên lớp thì các em phải cố gắng siêng năng học tập”. |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ , SGK
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có số đo đại lượng chỉ thời gian.
Bài 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét chữa bài Bài 3 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào
Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần
Bài 5: HĐ cá nhân - GV hướng dẫn HS : Theo bài toán ta có sơ đồ : Vận tốc tàu thuỷ khi xuôi dòng Vận tốc tàu thuỷ khi ngược dòng |
- Tính. - Cả lớp làm vở - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 - 13,735 : 2,05 = 6,78 - 6,7 = 0,08 b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 9 giờ 39 phút
- HS đọc yêu cầu. - Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a. Trung bình cộng của 3 số là: (19 + 34 + 46) : 3 = 33 - Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm Bài giải Số học sinh gái là: 19 + 2 = 21 ( học sinh) Lớp học đó có số học sinh là: 21 + 19 = 40 ( học sinh) Số học sinh trai chiếm số phần trăm là: 19 : 40 100 = 47,5 % Số học sinh gái chiếm số phần trăm là: 100 % - 47,5 % = 52,5 % Đáp số: 47,5 % và 52,5%
- HS đọc bài - HS phân tích đề bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách năm trước là: 100% + 20% = 120% Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 : 100 x 120 = 7200(quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 : 100 x 120 = 8640(quyển) Đáp số: 8640 quyển - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Giải Dựa vào sơ đồ ta có : Vận tốc dòng nước là : (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ) Đáp số: 23,5 km/giờ |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Qua bài học, em ôn được về kiến thức gì ? |
- HS nêu: Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. |
|
- Về nhà ôn lại bài, tìm các bài tập tương tự để làm thêm. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
- Yêu thích môn học
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||||||||||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|||||||||||||||||||||||||||||||
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
* Kiểm tra đọc : - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo câu hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học ở nước ta trong 1 năm học thống kê theo những mặt nào? + Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung mỗi cột là gì? + Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi hàng? - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Bảng thống kê có tác dụng gì? |
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét - Cả lớp theo dõi, thảo luận + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ lệ HS dân tộc thiểu số. + Có 5 cột... + Có 6 hàng... - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ - Nhận xét bài làm của bạn - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh chóng, thuận tiện làm bài |
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài
|
- Cả lớp theo dõi - HS làm bài, chia sẻ a. Tăng b. Giảm c. Lúc tăng, lúc giảm d. Tăng nhanh |
|||||||||||||||||||||||||||||||
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
- Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số HS của từng lớp trong khối lớp 5: + Sĩ số + HS nữ + HS nam + Tỉ lệ % giữa nữ và nam |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||||
- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê để biết lập bảng khi cần; đọc trước nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp – bài Cuộc họp của chữ viết. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách viết một biên bản.
- Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. * Cách tiến hành: |
||
* Thực hành lập biên bản - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện Cuộc họp chữ viết, thảo luận theo câu hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? + Đề bài yêu cầu gì? + Biên bản là gì? + Nội dung của biên bản gồm có những gì? - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc biên bản của mình. - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu |
- HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo luận - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc. - Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng… - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết. - Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. - Nội dung biên bản gồm có * Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Làm bài cá nhân - 3 HS đọc biên bản của mình - HS nghe |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Qua bài học, em nắm được điều gì ? |
- HS nêu: Em nắm được cách viết một biên bản gồm có 3 phần: * Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. |
|
- Nhận xét tiết học. - Hoàn chỉnh biên bản, đọc cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
KIỂM TRA CUỐI NĂM
-
Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2023
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
- HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1).
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung chuông vàng" trả lời các câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình tròn ? + Nêu cách tính diện tích hình tròn ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). * Cách tiến hành: |
||
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm Phần I - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) - GV nhận xét chữa bài Phần II - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ Bài 2(phần II): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần
|
- Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở Bài 1: Đáp án đúng: C. (vì 0,8% = 0,008 = ) Bài 2: C. 100 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và số đó là 500 : 5 = 100) Bài 3(M3,4): D. 28 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ) - Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Giải Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm ) b. Chu vi của phần không tô màu là Đáp số: a. 314 cm ; b. 6,28cm - HS đọc bài - HS phân tích đề bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: |-|-|-|-|-| Số tiền mua cá: |-|-|-|-|-|-| ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng) Đáp số: 48 000 đồng |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Qua bài học, em nắm được kiến thức gì ? |
- HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm. - Chuẩn bị bài học sau. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
- HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
- Nghiêm túc ôn tập
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. * Cách tiến hành: |
||
* Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi *Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - Trình bày kết quả - Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất? - Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy? |
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài - Đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - HS làm bài - HS nêu những hình ảnh mình thích - Tác giả quan sát bằng những giá quan: mắt, tai, mũi + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. Tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp em cảm nhận được điều gì ? |
- Thấy được sự ngây thơ, trong sáng của tre em ở nơi đây. |
|
- Nhận xét tiết học - Học thuộc lòng những hình ảnh trong bài thơ mà em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 5: Tiếng Việt:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). * Cách tiến hành: |
||
* Hướng dẫn HS nghe- viết - GV gọi đọc bài chính tả. - Yêu cầu HS tìm những tiếng khi viết dễ viết sai lỗi chính tả - Luyện viết từ khó - GV yêu cầu HS nhận xét cách trình bày - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại bài viết - GV chấm một số bài . Nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS giới thiệu đề bài em chọn - Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả - GV nhận xét, bình chọn người viết bài hay nhất. - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - GV nhận xét chữa bài |
- HS theo dõi trong SGK - HS nêu - HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai - HS nêu cách trình bày khổ thơ. - HS nghe,viết chính tả . - HS soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Dựa vào những hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài sau: a) Tả một đám trẻ ( không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăm trâu, chăn bò. b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc một làng quê. - HS nối tiếp nhau nêu. - 2 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - 2 HS viết bảng nhóm trình bày, chia sẻ kết quả - HS dưới lớp trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn. |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ ? |
- HS nêu: Tóc bết đầy nước mặn Chúng ùa chạy mà không cần tới đích Tay cầm cành củi khô Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa Trẻ con là hạt gạo của trời Tuổi thơ đứa bé da nâu Tóc khét nắng màu râu bắp Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát |
|
- GV nhận xét tiết học . - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6:Tiếng Việt
KIỂM TRA ( Đọc hiểu- Luyện từ và câu )
Tiết 7: Kĩ thuật:
KIỂM TRA
...............................................................................
Thứ sáu ngày 19 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS làm phần 1.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Cho HS hỏi đáp cách làm dạng toán chuyển động cùng chiều. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nghe - HS hỏi đáp - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm phần 1. * Cách tiến hành: |
||
Phần I: - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Muốn tính thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường cần biết gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Muốn biết một nửa bể có bao nhiêu lít nước ta cần biết gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Muốn biết sau bao nhiêu phút Vừ đuổi kịp Lềnh cần biết gì? - Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao nhiêu rồi. Muốn tính thời gian đuổi kịp nhau ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 1(phần II): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần |
- Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Cả lớp theo dõi - Biết thời gian ô tô đi đoạn đường thứ hai hết bao nhiêu - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ 1. Đáp án đúng là: C. 3 giờ - Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề - Cần biết cả bề là bao nhiêu lít nước - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ 2. Đáp án đúng là: A. 48 l - Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề - Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao nhiêu( hiệu vận tốc) - Ta lấy quãng đường hai người cách nhau chia cho hiệu vận tốc - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả 3. Đáp án đúng là: B. 80 phút - HS đọc bài - HS phân tích đề bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: + = (tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: 18 x 20 : 9 = 40(tuổi) Đáp số: 40 tuổi |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Qua bài học giúp em ôn lại những kiến thức gì ? |
- HS nêu: Nắm được cách giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. |
|
- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại các dạng toán đã học và tìm các bài tập tương tự để làm. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tiếng Việt
KIỂM TRA (Viết)
Tiết 3: Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
......................................................................................
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” |
- Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối năm )
Tiết 6: Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
-
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 : Tiếng việt*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các thể loại văn đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
Bài 1. Thay những từ gạch chân bằng những từ ngữ gợi tả hơn cho câu văn thêm sinh động: a) Cây chanh trong vườn đang nở hoa rất trắng. b) Các loài hoa trong vườn đang đua nhau nở. c) Tiếng chim kêu sau nhà khiến Lan giật mình thức dậy. d) Những đám mây đang khẽ trôi. e) Những cơn gió khẽ thổi trên mặt hồ. f) Gió thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. g) Dòng sông chảy nhanh, nước réo to, sóng vỗ hai bên bờ mạnh. |
Đáp án tham khảo: a) trắng muốt hoặc trắng xoá. b) khoe sắc. c) lảnh lót, choàng tỉnh dậy. d) bồng bềnh trôi. e) nhẹ nhàng, lướt. f) ào ào, lả tả, lả lướt. g) cuồn cuộn, ầm ầm, ào ạt. |
Bài 2. Viết một đoạn văn (khoảng 8 câu) tả một loài cây mà em thích, có sử dụng những từ gợi tả, phép so sánh, phép nhân hoá. ................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... |
Tham khảo Tôi rất yêu cây. Các cây trong vườn mỗi loài một đặc tính nhưng chúng đều là những người bạn thân thiết của tôi. Chỉ có điều, tôi có ấn tượng và tình cảm đặc biệt sâu đậm với cây ổi đào. Tôi yêu nó bởi chính nội đã trồng nó cho tôi, nó gắn với tuổi thơ tôi, với những trò chơi của tôi bên gốc ổi. Tôi lớn, ổi cũng theo tôi lớn. Cánh tay tôi rắn chắc, ổi cũng ưỡn căng ngực, dang tay đón gió, đón nắng. Nắng, gió là vậy mà nước da của ổi vẫn nhẵn thín, hồng hào đến lạ. Hoa ổi trắng như nước da em bé. Quả ổi tròn thon thon như cái chén con. Vỏ hanh vàng, ruột màu hồng tươi, mùi ổi chín thơm lừng, đặc biệt hấp dẫn lũ trẻ chúng tôi và đàn chào mào mỗi buổi trưa hè. Ông tôi đã chăm sóc cho cây sai quả và ra những quả ngọt. Xung quanh cây ổi, chúng tôi cũng học được nhiều điều giản dị từ người ông yêu quý. |
Bài 3. Dùng biện pháp so sánh để viết lại những câu văn sau cho sinh động, gợi tả hơn: a) Mặt trời đỏ ửng đang nhô lên ở đằng đông. b) Dòng sông quanh co chảy qua cánh đồng xanh mướt lúa khoai. c) Đất nước mình đâu cũng đẹp. d) Đám mây đen ùn ùn kéo tới, trời tối sầm lại. e) Đám mây bay qua bầu trời. |
Đáp án tham khảo: a) Ông mặt trời đỏ như quả cầu lửa đang từ từ nhô lên ở đằng đông. b) Dòng sông mền như một dải lụa vắt qua cánh đồng xanh mướt lúa khoai. c) Đất nước mình đẹp như một bức tranh. d) Đám mây đen ùn ùn kéo đến, trời tối sầm lại. e) Đám mây mỏng như một dải lụa đang bay qua bầu trời. |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................