''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 5

Cập nhật lúc : 16:14 11/03/2023  

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 LỚP 5/2

LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2022-2023

Tên Giáo viên: Trương Thị Thanh Hương     Học kỳ II

Tuần thứ: 26 từ ngày: 13/03/2023 đến ngày: 17/03/2023

                   

Thứ

Buổi

TIẾT

PPCT

MÔN

TÊN BÀI

TIẾT THỰC HÀNH

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOACH TUẦN

Tên thiết bị

SL

Địa điểm

2 (13/03)

Sáng

1

 

 SHTT- CC

Sinh hoạt dưới cờ

ND sinh hoạt

1

sân trường

2

 

Toán

Nhân số đo thời gian với một số

đề và giấy kiểm tra

1

Tại lớp

3

 

Tiếng việt

Nghĩa thầy trò

tranh bài đọc

1

Tại lớp

4

 

Đạo đức

Em yêu hòa bình

hình ảnh, thẻ màu

1

Tại lớp

5

 

Khoa học

Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa

 hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

Chiều

6

 

Tiếng việt

Nhớ - viết : Lịch sử ngày Quốc tế Lao động

hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

7

 

Toán

Ôn luyện

vở bài tập

1

Tại lớp

8

 

Tiếng việt

Ôn luyện

vở bài tập

1

Tại lớp

3 (14/03)

Sáng

1

 

Toán

Chia số đo thời gian với một số

bảng phụ, phiếu bài tập

1

Tại lớp

2

 

Tiếng việt

 MRVT: Truyền thống

phiếu học tập

1

Tại lớp

3

 

Tiếng việt

Kể chuyện đã nghe đã đọc

nội dung, tranh ảnh

1

Tại lớp

4

 

Khoa học

Sự sinh sản của thực vật có hoa

hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

5

 

Âm nhạc

 

 

Chiều

6

 

Thư viện

 

 

7

 

Thể dục

 

 

8

 

Thể dục

 

 

4 (15/03)

Sáng

1

 

Tin học

 

 

2

 

Tin học

 

 

3

 

Mĩ thuật

 

 

4

 

Tiếng anh

 

 

5

 

Tiếng anh

 

 

Chiều

6

 

SHCM

 

 

5 (16/03)

Sáng

1

 

Tiếng anh

 

 

2

 

Tiếng anh

 

 

3

 

Toán

Luyện tập

phiếu học tập, bảng phụ

1

Tại lớp

4

 

Tiếng việt

Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn

tranh bài đọc

1

Tại lớp

5

 

 

 

Chiều

6

 

Tiếng việt

Tập viết đoạn đối thoại

phiếu học tập

1

Tại lớp

7

 

Tiếng việt

Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu

phiếu học tập

1

Tại lớp

8

 

Kĩ thuật

Lắp xe ben ( tt)

Hộp lắp ghép kĩ thuật

1

Tại lớp

6 (17/03)

Sáng

1

 

Toán

Luyện tập chung

phiếu bài tập bảng phụ

1

Tại lớp

2

 

Tiếng việt

 Trả bài văn tả đồ vật

phiếu chữa bài

1

Tại lớp

3

 

Địa lý

Châu phi ( tt)

bản đồ, hình ảnh, phiếu

1

Tại lớp

4

 

SHTT

Sinh hoạt lớp

 nội dung sinh hoạt

1

Tại lớp

5

 

 

 

Chiều

6

 

Toán

 Vận tốc

 phiếu bài tập

1

Tại lớp

7

 

Lịch sử

Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không

 hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

8

 

Tiếng Việt

Ôn luyện

vở bài tập

1

Tại lớp

 

TUẦN 26

(Thực hiện từ ngày 13/ 3 đến ngày 17/ 3/2023)

Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023

   Tiết 1:                                                CHÀO CỜ

                                            (GV &HS sinh hoạt dưới cờ)

         …………………………………………..

Tiết 2: Toán

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

       - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1.               

       - Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

        - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm

   - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã học.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

*Cách tiến hành:

* H­­ướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên

Ví dụ 1:

- GV nêu bài toán

- Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và cách thực hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp

+ Trung bình ng­ười thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao nhiêu?

+ Muốn biết 3 sản phẩm như­ thế hết bao nhiêu lâu ta làm tính gì?

  

- Cho HS nêu cách tính 

- GV nhận xét, h­­ướng dẫn cách làm

(nh­­ư SGK)

- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và cách nhân.

+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân nh­ư thế nào?

Ví dụ 2:

- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau đó chia sẻ nội dung

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở   trư­ờng hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì?

- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính

- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như­ thế nào?(cho HS đổi)

- GV  nhận xét và chốt lại cách làm

- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì  ta làm gì?

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện nhiệm vụ.

+ 1giờ 10 phút

+ Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút  với 3

+ HS suy nghĩ , thực hiện phép tính

- 1- 2 HS nêu

         1 giờ 10 phút

       x           3

         3 giờ 30 phút

- HS nêu lại

+ Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách tóm tắt

- Ta thực hiện phép nhân

3giờ 15 phút x 5

   3giờ 15 phút

  x        5

 15 giờ 75 phút

- 75 phút có thể đổi ra giờ và phút

-  75 phút = 1giờ 15 phút

15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút

- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền tr­­ước .

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  

 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

 - HS làm bài 1.               

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ cách làm

- GV nhận xét củng cố cách nhân số đo thời gian với một số tự nhiên

Bài tập chờ

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, kết luận

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS hoàn thành bài, 2 HS  lên bảng chữa bài,chia sẻ trước lớp:

                 4 giờ 23 phút      

              x             4

                 16 giờ 92 phút

             = 17 giờ 32 phút

 12 phút 25 giây  5

x

 

    12 phút 25 giây

                   5

   60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây)

Vậy : 12phút 25giây  5 = 62phút 5giây

- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp

                          Bài giải

Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:

1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây

                         Đáp sô: 4 phút 15 giây

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:

a ) 2 giờ 6 phút x 15

b) 3 giờ 12 phút x 9

- HS nghe và thực hiện

a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút

                              = 1 ngày 7 giờ 30 phút

b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút

                               = 28 giờ 48 phút

- Giả sử trong một tuần, thời gian học ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

                   - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc

                    - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

                    - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

                    - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét 

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

- Gọi  HS đọc toàn bài

- Bài này chia làm mấy đoạn?

-  Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ khó, luyện đọc từ khó

- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp

- HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm bài văn

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi

- HS chia đoạn: 3 đoạn

+ Đ1:Từ đầu.....rất nặng

+ Đ2: tiếp đến  ...tạ ơn thày

+ Đ3: còn lại

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.

-  HS  nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp

- 1HS đọc cả bài

- HS theo dõi

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành:

- Cho HS trưởng nhóm điều khiển nhóm nhau trả lời câu hỏi:

+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

 

 

 

- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?

- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng ng­ười thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, ng­ười thầy đầu tiên trong đời cụ.

+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môm sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?

 - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng

- GV: Truyền thống tôn s­­ư trọng đạo đ­­ược mọi thế hệ ng­­ười Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Ng­­ười thầy giáo và nghề dạy học luôn đ­­ược tôn vinh trong xã hội.

- Nêu nội dung chính của bài?

 

- HS thảo luân trả lời câu hỏi

+ Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.

+ Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy… dâng biếu thầy những cuốn sách quý...

 + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ

- Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.

- 2 HS nêu

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

* Cách tiến hành:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đọc

- H­­ướng dẫn HS  đọc diễn cảm đoạn: Từ sáng .. dạ ran

- GV đọc mẫu

- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp

- HS thi đọc

- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.

- 1 vài HS đọc trước lớp

- HS đọc diễn cảm trong nhóm.

- HS theo dõi

- HS luyện đọc diễn cảm

- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)

- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân.

- HS nêu

- Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Đạo đức

EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.

- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.

- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

     - GV: SGK,

     - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

     - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại

     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình" 

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài  - Ghi bảng

- HS hát

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: 

  - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.

  - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.

* Cách tiến hành:

HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 37):

- HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:

- Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó?

- HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk.

- Các nhóm thảo luận.> Đại diện nhóm trả lời.

- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói nghèo…Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.

HĐ2: Bày tỏ thái độ(BT1,sgk)

- Cho HS thảo luận nhóm:

- Nhóm trưởng  lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập.

- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.

- Mời HS giải thích lí do.

- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.

HĐ3: Làm bài tập 2:

- HS làm BT 2 cá nhân.

- HS trao đổi với bạn

- Cho HS trình bày trước lớp.

- GV kết luận.

HĐ4: Làm bài tập 3

- HS làm việc theo nhóm à Đại diện nhóm trình bày.

- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.

Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK.

 

- HS hoạt động  theo nhóm và trả lời.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện

- HS giơ tay bày tỏ thái độ.

- Một số HS giải thích lí do.

- HS làm bài.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời

- HS lắng nghe.

- HS trình bày

- 2 HS đọc

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện… về chủ đề Em yêu hoà bình.

- HS nghe và thực hiện

- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Khoa học

CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

       - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK

- HS : SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể một số hiện tượng biến đổi hóa học?  

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:

 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Quan sát

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong nhóm

+ Nêu tên cây?

+ Cơ quan sinh sản của cây đó là gì?

+ Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?

+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?

+ Trên cùng một loại cây, hoa được gọi tên bằng những loại nào?

- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK

- GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt lên bảng

- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy nhị và nhụy của từng loại hoa

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng

Hoạt động 2: Thực hành với vật thật

- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn

- GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy

- GV đi giúp đỡ từng nhóm

- Trình bày kết quả

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính

- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính

- GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính lên bảng

- GV gọi HS nhận xét phần trình bày của bạn

 

- Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ trước lớp

   H1: Cây dong riềng.

   H2: Cây phượng

+ Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng là hoa.

+ Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa.

+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.

+ Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái.

- HS quan sát hình 3, 4 trang 104

- HS thảo luận theo cặp

- 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên bảng

- Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn của GV

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- HS quan sát

- Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp

- HS nhận xét

 

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?

- HS nêu

- Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và chia sẻ với bạn

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Chính tả

            LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.

- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.

- Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.

- Nhận biết công dụng của dấu gạch nối gồm bài 1 (Nghe-viết Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động); bài 2 (Tác giả bài Quốc tế ca).

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.

- Học sinh: Vở viết.         

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các tên riêng  chỉ ngư­ời n­ước ngoài, địa danh n­ước ngoài

- GV nhận xét 

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ...

- HS nghe

- HS mở vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Mục tiêu:

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- HS có tâm thế tốt để viết bài.

*Cách tiến hành:

Tìm hiểu nội dung đoạn văn

- Gọi HS đọc  đoạn văn

- Nội dung của bài văn là gì?

H­­ướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn

- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ khó

- Nêu quy tắc viết hoa tên ngư­­ời, tên địa lí n­­ớc ngoài?

- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết  hoa tên riêng, tên địa lí nư­­ớc ngoài

+ Lư­­u ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa..

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

- Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động.

- HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ

- HS đọc và viết

- 2 HS  nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét và bổ sung

2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.

*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.

* Cách tiến hành:

 Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch d­ưới các tên riêng tìm đư­ợc trong bài và giải thích cho nhau nghe về cách viết những tên riêng đó.

-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác nhận xét

- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm để HS hiểu

 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu

+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu.

- Em hãy nêu nội dung bài văn ?

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS làm bài  theo cặp dùng bút chì gạch chân d­­ưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê....   là tên ng­­ười   nư­­ớc ngoài đ­­ược viết hoa mỗi  chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận đ­­ược ngăn cách bởi dấu gạch.

-  Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS viết đúng các tên sau:

pô-cô, chư-pa, y-a-li

- HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li

- Về nhà luyện viết các tên riêng của Việt Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Toán*

ÔN LUYỆN

       I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về số đo thời gian; phép tính với số đo thời gian; toán chuyển động.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

 

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

 

Bài 1. Thứ ba hàng tuần Tài có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần Tài học ở trường bao nhiêu thời gian?

Bài giải

................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Bài 2.          a) Khoanh vào phương án đúng:

          * Hãy giúp bạn Lương Thị Liêm chọn kết quả đúng: phút = ...giây

                   A. 165                            B. 185.                 C. 275                            D. 234

          * Hãy giúp bạn Nguyễn Thu Hà chọn kết quả đúng: 4 giờ 25 phút  5 = ...giờ ... phút

                   A. 21 giờ 25 phút          B. 21 giờ 5 phút   C. 22 giờ 25 phút           D. 22giờ5 phút

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                   giờ = ...phút                                   1giờ = ...phút   

                   phút = ...giây                                 2ngày = ...giờ

 

Bài 3. Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm Lan ngủ bao nhiêu lâu?

Bài giải

................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................

.................................................................................................................

................................................................................................................. .................................................................................................................

 

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8 : Tiếng việt*

ÔN LUYỆN

       I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về từ ghép và từ láy.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Hãy xếp các từ sau vào 2 nhóm: từ ghép và từ láy: thật  thà,  bạn  bè,  bạn  đường,  chăm  chỉ,  gắn  bó,  ngoan  ngoãn,  giúp  đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ.

Từ ghép

Từ láy

Đáp án

Từ ghép

Từ láy

gắn bó, giúp đỡ, học hỏi, thành thật, bao bọc, nhỏ nhẹ; bạn đường, bạn học.

thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn, quanh co

 

Bài 2. Cho những kết hợp sau: vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.

Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm:

Kết hợp 2 từ đơn

Từ ghép

Từ láy

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án

Kết hợp 2 từ đơn

Từ ghép

Từ láy

nụ hoa, uống nước

Các từ còn lại.

cong queo, ồn ào, thằn lằn

 

Bài 3. Tìm 3 từ láy để  miêu tả bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu với mỗi từ tìm được.

 

Đáp án

Ví dụ: thoăn thoắt.

Bạn Hà đi thoăn thoắt.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 14 tháng 3năm 2023

Tiết 1: Toán

CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN

       I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

       - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

       - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

        - Giáo viên: Bảng phụ

   - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh"

2giờ 34 phút x 5

5 giờ 45 phút x 6           

  2,5 phút x 3    

4 giờ 23 phút x 4

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

-HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 

*Cách tiến hành:

Ví dụ 1:

- GV cho HS nêu bài toán

- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu đó là phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận và thực hiện cách chia

- GV nhận xét các cách HS đ­ưa ra và giới thiệu cách chia như­ SGK

- Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như­ thế nào?

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính

Ví dụ 2

- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt

- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia.

- GV nhận xét và giảng lại cách làm

- GV chốt cách làm:

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- Ta thực hiện phép chia :

42 phút 30 giây :3

- HS thảo luận theo cặp và trình bày cách làm của mình tr­ước lớp

- HS quan sát và thảo luận

42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây

- Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.

- HS theo dõi.

-1 HS đọc và tóm tắt

- Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4

 
   

7 giờ 40 phút        4

3 giờ = 180 phút  1 giờ 55 phút

            220 phút

              20 phút

                0

- HS nhắc lại cách làm

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  

       - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1.

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ

- GV nhận xét củng cố cách chia số đo thời gian với một số tự nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập chờ

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó áo cáo giáo viên

- GV nhận xét, kết luận

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp

a) 24 phút 12 giây: 4                                   

     24phút 12giây      4                      

      0        12giây      6 phút   3 giây     

                  0                                                                     

b)   35giờ 40phút : 5

35giờ 40phút          5

  0                           7 giờ 8 phút                                                                                    

           40 phút               

             0

c) 10giờ    48phút : 9

    10giờ    48phút       9

      1giờ = 60phút        1giờ 12phút 

               108phút

                 18

                   0

d) 18,6phút : 6

18,6phút         6

  0 6                 3,1 phút

     0

- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo cáo giáo viên

                     Bài giải

Thời gian người đó làm việc là:

12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút

Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là:

     4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút

                       Đáp số: 1 giờ 3o phút

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian.

- HS nghe và thực hiện

- Cho HS về nhà làm bài toán sau:

Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ?

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.

- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

                    - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển

                   - Học sinh: Vở viết, SGK        , bút dạ, bảng nhóm.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

                    - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

                    - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ

- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS đọc

- HS nhận xét

- Ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

  - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.

  - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3.

* Cách tiến hành:

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm làm vào bảng và nêu kết quả

- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS nêu nghĩa của từng từ

 

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc  yêu cầu và nội dung của bài

 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì gạch một gạch ngang các từ  ngữ chỉ ngư­­­ời, hai gạch d­ưới từ chỉ sự vật.

- Gọi HS  làm bảng dán lên bảng, đọc các từ mình tìm đ­ược, HS khác nhận xét và bổ sung .

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng.

 + Truyền có nghĩa là trao lại cho ng­­ười khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống.

+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền tụng.

+ Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu;  truyền nhiễm.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS  tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả

+ Những từ ngữ chỉ ng­­­ười gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản

+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng n­­ước,  mũi tên đồng Cổ Loa...

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ?

- HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,...

- Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ?

- HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng                                                                     

         - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.

         - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

                    - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

                    - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu: (3’)

- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu chuyện: Vì muôn dân  

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)

* Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc đề

- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK

- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

- HS đọc đề bài

Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã học nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.

* Cách tiến hành:

- Kể trong nhóm

- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?

+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?

- Học sinh thi kể trước lớp

- GV tổ chức cho HS bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất?

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

- HS kể trong nhóm

- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn.

- HS  khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.

- Lớp bình chọn

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)

- Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.

- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.

- Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

      - GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106.

            - HS: Tranh ảnh, sư­­u tầm về hoa thật

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

   - Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ: Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa ( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả)

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả lời câu hỏi:

+ Nêu các bộ phận của hoa.

+ Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản .

- GV nhận xét 

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1:  Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả).

*Tiến trình đề xuất

1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

* Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì về sự sinh sản của thực vật có hoa

2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh sản của thực vật có hoa vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.

- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.

3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi.

- Từ việc suy đoán của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu.

- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về về sự sinh sản của thực vật có hoa

               

- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên bảng.

+ Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào?

4. Thực hiện phương án tìm tòi:

- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá trình sinh sản của thực vật có hoa. GV chọn cách nghiên cứu tài liệu.

- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi tiến hành nghiên cứu tài liệu.

- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ  tranh hình 1 SGK để các em nghiên cứu

5.Kết luận, kiến thức:

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa.

- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.     

Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào chữ

- GV đ­­ưa sơ đồ thụ phấn của hoa l­­ưỡng tính và các thẻ chữ .

- Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm nhanh, đúng nhóm đó thắng.

- Cho các nhóm giới thiệu về sơ đồ.

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3 : Thảo luận :

- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết

- Bạn có nhận xét gì về hư­­ơng thơm, màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?

- Yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.

- GV chốt lại đáp án đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.

- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.

-Ví dụ HS có thể nêu:

+ Có phải quả là do hoa sinh ra không ?

+Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu quả?

+Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế nào?

+Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và rụng?

+Vì sao khi mới được sinh ra, quả  rất nhỏ?

+Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu quả?

+Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì?

+ Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc nhụy?

- HS theo dõi

- HS thảo luận

- HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở

Câu hỏi

Dự đoán

Cách tiến hành

Kết luận

- HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi nghiên cứu.

- HS các nhóm báo cáo kết quả:

- HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ thụ phấn của hoa l­­ưỡng tính.

- HS chơi trò chơi

- Đại diện nhóm giới thiệu

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, ph­­ượng, bư­­ởi, cam …

+ Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô …

- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc rực rỡ, h­­ương thơm ...

- HS nêu, lớp nhận xét.

 

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng ?

 

- Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hư­ơng thơm hấp dẫn côn trùng. Ngư­ợc lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như­ ngô, lúa, các cây họ đậu

- Dặn HS về nhà học thuộc mục  Bạn cần biết  và ươm một số hạt như­ lạc, đỗ đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc chén nhỏ có đất cho mọc thành cây con.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2023

Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết nhân, chia số đo thời gian.

- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.

- HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.   

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 

- HS chơi trò chơi

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:  Biết nhân, chia số đo thời gian.

     - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.

    - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.   

* Cách tiến hành:

Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian

Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên và học sinh nhận xét

Bài 3: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc đề bài

- Giáo viên gọi học sinh thảo luận nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 4: HĐ cá nhân

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên nhận xét, kết luận

 

- Tính

- Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:

c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây

d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.

- Tính

- Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian.

a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3

  = 6 giờ 5 phút x 3

  = 18 giờ 15 phút

b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3

  = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút

  = 10 giờ 55 phút

- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.

- Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách, chia sẻ kết quả:

Giải

Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần

7 + 8 = 15 (sản phẩm)

Thời gian làm 15 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)

Đáp số: 17 giờ

Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút

Thời gian làm 8 sản phẩm:

1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút

Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là:

7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ

Đáp số: 17 giờ

- Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ chấm

- Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ kết quả

45, giờ > 4 giờ 5 phút

8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3

 6 giờ 51 phút                  =    6 giờ 51 phút

26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút=  5 giờ 17 phút  = 5 giờ 17 phút

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS làm phép tính sau:

3,75 phút x 15 = ....

 6,15 giây x 20 = .....   

- HS làm bài:

3,75 phút x 15 = 56,25 giờ

6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 giây.

- Cho HS về nhà làm bài sau:

Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A là bao nhiêu phút ?

Giải

Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút

    Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B về A là:

  3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút

                               Đáp số : 1 giờ 7 phút

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Tập đọc

HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       

1. Đồ dùng

                   - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK

                    - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

                    - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

                    - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa thầy trò”

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi vở

- HS thi đọc

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                     - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

-  HS đọc toàn bài một lượt

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo tìm từ khó đọc

- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm câu khó đọc.

- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp

- HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm bài văn

- Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn:

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.

-  HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- Học sinh đọc đoạn trước lớp.

-1 HS đọc cả bài

- HS nghe

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:

1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?

3. Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?

4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”?

- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.

- HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:

- Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.

- Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thành viên … cho cháy thành ngọn lửa.

- Mỗi người một việc: Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, .. thành gạo người thì lấy nước thổi cơm.

- Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể.

- HS nghe

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.

* Cách tiến hành:

- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài

- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.

- Thi đọc

- GV và HS bình chọn người đọc hay nhất.

- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc diễn cảm

- HS bình chọn

4. Hoạt động vận dung56, trải nghiệm: (3 phút)

- Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ?

- HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất sáng tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

- Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi người.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Tập làm văn

TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.

- Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.      

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng   

                   - GV: Bảng phụ

                   - HS : Sách + vở  

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

                   - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...

                   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái s­­ư tha cho đã đ­­ược viết lại.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.        

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích Thái s­­ư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi:

+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?

+ Nội dung của đoạn trích là gì?

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại

- GV nhắc HS :

+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời thoại dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .

+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái s­­ư, phu nhân, ng­­ười quân hiệu.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử dụng một nhóm viết trên bảng phụ

- Trình bày kết quả

- GV nhận xét, bổ sung

- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.

Bài 3: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên  trong nhóm.

* Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ thuộc quá vào lời thoại, ng­­ười dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện

- Tổ chức cho HS diễn kịch tr­­ước lớp

- Nhận xét và bình chọn nhóm diễn kịch hay

 

 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.

+ Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong ông khen ngợi và ban thưởng cho người quân hiệu.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài tập 2

- HS  theo dõi

- HS làm bài theo nhóm bàn

- 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp theo dõi nhận xét

- Các nhóm khác đọc lời thoại của nhóm mình

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

-  HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo các vai:                     + Ng­­ười dẫn chuyện

 + Trần Thủ Độ

 + Linh Từ Quốc Mẫu

 + Ngư­­ời quân hiệu

- 2-3 nhóm diễn kịch trư­ớc lớp

 

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về nội dung đoạn kịch và ý nghĩa của nó.

- HS nghe và thực hiện

- Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại cho hay hơn

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU

       I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

       - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1.

       - Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

                   - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm

                    - Học sinh: Vở viết, SGK       

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

                    - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

                    - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật", nội dung do GV gợi ý:

+ Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt câu với từ đó.

+ Nêu một từ  ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến nhân vật lịch sử

- GV nhận xét 

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cặp đôi

- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, dùng bút chì gạch chân d­ưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên

Vư­ơng.

- Cho HS trình bày kết quả

- Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.

Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối tư­ợng để liên kết (nh­ư đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về đối t­ượng)

Bài 2: HĐ cặp đôi

- HS đọc yêu cầu của bài

- Bài có mấy yêu cầu?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 đoạn văn.

- GV nhận xét, kết luận

 

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS hoạt động theo cặp: tìm những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương.

- Phù Đổng Thiên V­ương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, ng­ười con trai làng Phù Đổng

+ Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn đạt sinh động hơn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- 2 yêu cầu:

+ Xác định từ lặp lại

+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa.

- HS làm bài theo cặp

- HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn và nêu kết quả.

VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ ......

Có thể thay: (2 )_ Ng­ười thiếu nữ họ Triệu ...(3 ) Nàng ......

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà viết một đoạn văn có dùng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Kĩ thuật:            

LẮP XE BEN    (tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HS cần phải:

- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.

- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng qui trình.

- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

 

Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy học

1/ Giới thiệu bài:

2/ HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.

a) Chọn các chi tiết

- Y/c:

b) Lắp từng bộ phận

- Trước khi thực hành, y/c:

- Trong khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV qs, giúp đỡ HS còn lúng túng.

c) Lắp ráp xe ben (H.1- SGK)

- GV y/c: .

3/ HĐ 2:  Đánh giá sản phẩm.

- GV y/c:

- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c:

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.

- Y/c:

4/ Củng cố, dặn dò:

- Chuẩn bị bài tiết sau Lắp máy bay trực thăng.

- Nhận xét tiết học.

- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.

- 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- HS qs kĩ các hình trong SGK và đọc nd của từng bước lắp trong SGK.

- HS thực hành lắp từng bộ phận.

- HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK.

- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.

- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

- HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2023

 

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

       I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

       - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

       - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

   - Giáo viên: Bảng phụ

       - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 

- HS hát

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

       - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

       - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ

- GV nhận xét và kết luận, củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

           

Bài 2a: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.

- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn chậm

+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả lại khác nhau?

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng

Bài 3: HĐ cặp đôi

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau.

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

 

 

Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm

- HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.

- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm sau đó chia sẻ

- GV chốt lại kết quả đúng

 

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm bài, chia sẻ

a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút

  = 22 giờ 8 phút

b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ

  =  21 ngày 6 giờ

6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút

c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây

- 1 HS đọc

- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.

- HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài trên bảng, chia sẻ cách làm

- HS so sánh và nêu (…vì thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là khác nhau)

a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3

 =          5 giờ 45 phút                     x 3 

 = 15 giờ 135 phút  hay 17 giờ 15 phút                                                                                                                                 

2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3

= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút   

= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút  

        

- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 

- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.

    Hẹn :   10 giờ 40 phút

          Hương đến : 10 giờ 20 phút

          Hồng đến :  muộn 15 phút

          Hương chờ Hồng:   …? phút

A. 20 phút               B. 35phút             

C. 55 phút               D. 1giờ 20 phút

     Đáp án  B:  35 phút

- HS đọc

- Cả lớp theo dõi 

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện HS chia sẻ kết quả              

                   Bài giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

 8 giờ 10 phút -  6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút

Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

      (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.

                                  Đáp số: 8 giờ

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS làm bài sau:

 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?

 

- HS nghe

Giải

Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:

1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 phút

   Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời gian là:

  3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút

                          Đáp số: 5 giờ  27 phút

- Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.

- Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

                   - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS th­­­ường mắc.

        - HS : SGK, vở viết

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

                   - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...

                   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép n­­ước đã viết lại ở giờ tr­ước.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc

- HS nhận xét

- HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:  Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.

* Cách tiến hành:

 Nhận xét chung về kết quả bài viết.

+ Những ­ưu điểm chính:

- HS đã xác định đ­­­ược đúng trọng tâm của đề bài

- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí),

- Diễn đạt câu, ý.

- Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật.

- Hình thức trình bày:

 + Những thiếu sót, hạn chế:

- Một số bài bố cục chư­a rõ ràng. Nội dung phần thân bài chư­a phân đoạn rõ ràng.

- Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê chư­a gợi tả, gợi cảm.

- Một số bài ch­ưa biết cách sử dụng dấu câu, chư­­a biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)

H­­­ướng dẫn HS chữa bài.

- GV trả bài cho từng HS

- H­­­ướng dẫn HS chữa những lỗi chung.

+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để HS  chữa.

Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn.

- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

 - HS lắng nghe

- Một số HS lên bảng chữa, d­­ưới lớp chữa vào vở.

- HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện đọc đoạn văn.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả đồ vật.

- HS nghe và thực hiện

- Yêu cầu các em về nhà viết lại bài văn tả đồ vật.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Địa lí

CHÂU PHI (Tiếp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:

                   + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.

                   + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.

- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.

- Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.

            - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

     - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc t­­ư liệu về dân c­­ư, hoạt động sản xuất của ng­­ười dân châu Phi.

     - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

     - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp

     - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS nêu 1 đặc điểm)

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: 

- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.

3.  Dân c­­ư châu Phi.

+ Châu Phi đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục?

+  Ngư­­­ời dân châu Phi chủ yếu là người da màu gì?

+ Dân c­­­ư châu Phi sống tập trung chủ yếu ở đâu? Vì sao?

- GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người da đen.

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

4. Hoạt động kinh tế.   

- B­ước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo luận các câu hỏi:

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?

+ Đời sống ng­­ười dân châu phi có gì khó khăn? Vì sao?

+ Kể tên và chỉ bản đồ các n­­ước có nền kinh tế phát triển hơn cả châu Phi?

-  B­ước 2: Đại diện các  nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

 - GV giảng kết luận:  Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng ng­­ười dân châu Phi còn nhiều khó khăn.

Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân

5. Ai Cập

+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập?

+ Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như thế nào?

+ Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các ngành kinh tế nào?

 + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?

- HS tự trả lời câu hỏi:

+ Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục.

+ Chủ yếu là người da đen.

+ Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận bài.

+ Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.

+ Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ AIDS.

+ Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam Phi, An- giê- ri.

- Đại diện nhóm trả lời 

 

 

- HS trả lời câu hỏi:

+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.

+ Có sông Nin, là một con sông lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ.

+ Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành như: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch,…

+ Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ vĩ đại.

 

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.

- HS nghe và thực hiện

- Chia sẻ những gì em biết về châu Phi với các bạn trong lớp.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

SINH HOẠT LỚP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

        -  HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.

        -  HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.

        - Sinh hoạt theo chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-  Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động:

- Gọi lớp trưởng lên điều hành:

2. Nội dung sinh hoạt:

a. Giới thiệu:

- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.

1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.

2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau.

3. Sinh hoạt theo chủ điểm

b. Tiến hành sinh hoạt:

*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần

Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.

- Nề nếp:

- Học tập:

- Vệ sinh:

- Hoạt động khác

GV:  nhấn mạnh và bổ sung:

- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.

- Sách vở, đồ dùng học tập

- Kĩ năng chào hỏi

? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?

Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?

*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần

- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)

- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ

- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp

- Học tập:  - Lập thành tích trong học tập

                  - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.

- Hoạt động khác

+ Chấp hành luật ATGT

+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.

- Tiếp tục trang trí lớp học

- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời

*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm

- GV mời LT lên điều hành:

  - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.

3.  Tổng kết:

 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”

 

- Lớp trưởng lên điều hành:

- Cả lớp cùng thực hiện.

- HS lắng nghe và trả lời.

- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

- HS nhắc lại kế hoạch tuần

- LT điều hành

+ Tổ 1 Kể chuyện

+ Tổ 2 Hát

+ Tổ 3 Đọc thơ

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Toán

VẬN TỐC

        I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT     

                   - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

       - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

       - HS làm bài 1, bài 2.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

   - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình nh­ư SGK.

   - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:  Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

*Cách tiến hành:

 Giới thiệu khái niệm về vận tốc.

Bài toán 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận theo câu hỏi:

+ Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?

- HS vẽ lại sơ đồ

+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đ­ợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ.

- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ.

- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc.

- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.

Bài toán 2:

- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.

- Chúng ta lấy quãng đư­ờng ( 60 m ) chia cho thời gian( 10 giây ).

- Gv chốt lại cách giải đúng.

- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe

+ Ta thực hiện phép chia 170 : 4

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày

Bài giải

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km)

Đáp số: 42,5 km

+ Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km

- HS lắng nghe

- 1 HS nêu.

- HS nêu: V = S : t

- HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả

                  S = 60 m

                   t = 10 giây

                   V = ?

- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả

Bài giải

Vận tốc của ng­ười đó là:

60 : 10 = 6 (m/giây)

Đáp số: 6 m/giây

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

                  - HS làm bài 1, bài 2.

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu  HS  làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài

- Cho HS phân tích đề

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài.

 

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, kết luận

- Cả lớp theo dõi

- HS  áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm

Bài giải

Vận tốc của người đi xe máy đó là:

105 : 3 = 35 (km/giờ)

Đáp số: 35 km/giờ

- HS đọc yêu cầu của bài

- HS phân tích đề

- HS làm bài

Bài giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)

                    Đáp số: 720 km/giờ

 

 

- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

                      Bài giải

      1 phút 20 giây = 80 giây

Vận tốc chạy của người đó là
           400 : 80 = 5 (m/giây)

                             Đáp số: 5 m/giây

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta làm như­ thế nào?

- Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đ­ường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đư­ờng đó.

- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Lịch sử

CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.

       - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.

- Kể lại được trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.

- GD HS  lòng tự hào về truyền thống dân tộc.

                   - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- Phm cht:

+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động

+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước

+ HS yêu thích môn học lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

                   - GV: SGK, ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK

                   - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

                   - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

                   - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968?

- GV nhận xét 

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi

- HS bình chọn bạn thuật lại hay

- HS ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: 

   - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.

  - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Âm mư­u của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội

- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trong nhóm và trả lời câu hỏi :

+ Nêu tình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?

+ Đế quốc Mĩ âm mư­u gì trong việc dùng máy bay B52?

+ Em có suy nghĩ gì về việc máy bay Mĩ ném bom huỷ diệt tr­­ường học, bệnh viện

- GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.

Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến

- HS đọc SGK thảo luận  và trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.

- Đại diện nhóm báo cáo

- GV nhận xét, thuật lại tóm tắt trận đánh

- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội?

- GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.

Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại

+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

- GV tổng kết lại các ý chính về kết quả ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”

 

 

 

- HS đọc SGK trong nhóm và nêu kết quả

+ Ta tiếp tục giành đư­ợc nhiều thắng lợi trên chiến trư­ờng miền Nam đế quốc Mĩ buộc phải kí hiệp định để chấm dứt chiến tranh. 

+ Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta.

- Đế quốc Mĩ tàn ác,...

- HS thảo luận  theo nhóm 4 và trình bày tr­­ước lớp 

 + Địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52 lớn nhất, ném bom hơn 100  địa điểm ở Hà Nội ...

- HS báo cáo

- HS nghe

- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan 81 máy bay bị bắn rơi. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại của chiến thắng oanh liệt này d­­ư luận thế giới gọi nó là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”...

- HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi

+ Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, Mĩ bị thiệt hại nặng nề như­ Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.

+ Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại Hoà Bình ở Việt Nam.

- 2-3 HS đọc bài học.

 

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ của nhân dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không?

 

- Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954.

- Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi người.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Tiếng việt*

ÔN LUYỆN

       I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về viết đoạn đối thoại.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Em hãy chuyển đoạn văn sau thành một đoạn đối thoại :

Bố cho Giang một quyển vở mới.

Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp.

Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên em vào nhãn vở.

Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở.

Tham khảo

- Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở mới đây này. Giang giơ hai tay cầm cuốn vở bố đưa :

- Con cảm ơn bố!

- Con tự viết nhãn vở hay bố viết giúp con?

- Dạ! Con tự viết được bố ạ!

 Giang nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình vào nhãn vở.

  Nhìn những dòng chữ ngay ngắn Giang viết, bố khen:

- Con gái bố giỏi quá!

 

Bài 2. Viết lại một số lời đối thoại (đã trao đổi ở lớp) để hoàn chỉnh màn kịch theo yêu cầu của bài tập 2, SGK, trang 85 – 86.

Trần Thủ Độ :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................

 

Tham khảo

Trần Thủ Độ : Hãy để ta gọi hắn đến xem sao. (Gọi lính hầu) Quân bay, cho đòi tên quân hiệu ấy đến đây ngay ! Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn.

Lính hầu : – Bẩm, vâng ạ.

(Lát sau, lính hầu về, dẫn theo một người quân hiệu trạc 30 tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hoàng.)

Người quân hiệu : – (Lạy chào) Kính chào Thái sư và phu nhân.

Bài 3. Cho tình huống:

    Bố (hoặc mẹ) em đi công tác xa. Bố (mẹ) gọi điện về. Em là người nhận điện thoại. Hãy ghi lại nội dung cuộc điện thoại bằng một đoạn văn hội thoại.

Bài làm

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tham khảo

Reng! Reng! Reng!

- Minh: A lô! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh đây bố.

- Bố Minh: Minh hả con? Con có khỏe không? Mẹ và em thế nào?

- Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chúng con nhớ bố lắm!

- Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ, chăm ngoan con nhé! Bố về sẽ có quà cho hai anh em con.

- Minh: Dạ! Vâng ạ!

- Bố Minh: Mẹ có nhà không con? Cho bố gặp mẹ một chút!

- Minh: Mẹ có nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ lên nghe điện thoại của bố!

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Các tin khác