''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 5

Cập nhật lúc : 15:27 05/03/2023  

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 LỚP 5/2

LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2022-2023

Tên Giáo viên: Trương Thị Thanh Hương     Học kỳ II

Tuần thứ: 25 từ ngày: 06/03/2023 đến ngày: 10/03/2023

                   

Thứ

Buổi

TIẾT

PPCT

MÔN

TÊN BÀI

TIẾT THỰC HÀNH

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOACH TUẦN

Tên thiết bị

SL

Địa điểm

2 (06/03)

Sáng

1

 

 SHTT- CC

Sinh hoạt dưới cờ

ND sinh hoạt

1

sân trường

2

 

Toán

Kiểm tra định kì GKII

đề và giấy kiểm tra

1

Tại lớp

3

 

Tiếng việt

Phong cảnh Đền Hùng

tranh bài đọc

1

Tại lớp

4

 

Đạo đức

Thực hành GKII

hình ảnh, thẻ màu

1

Tại lớp

5

 

Khoa học

Ôn tập vật chất và năng lượng

 hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

Chiều

6

 

Tiếng việt

Nhớ - viết : Ai là thủy tổ của loài người?

hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

7

 

Toán

Ôn luyện

vở bài tập

1

Tại lớp

8

 

Tiếng việt

Ôn luyện

vở bài tập

1

Tại lớp

3 (07/03)

Sáng

1

 

Toán

Bảng đơn vị đo thời gian

bảng phụ, phiếu bài tập

1

Tại lớp

2

 

Tiếng việt

 Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ

phiếu học tập

1

Tại lớp

3

 

Tiếng việt

Vì muôn dân

nội dung, tranh ảnh

1

Tại lớp

4

 

Khoa học

Ôn tập vật chất và năng lượng ( tt)

hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

5

 

Âm nhạc

 

 

Chiều

6

 

Thư viện

 

 

7

 

Thể dục

 

 

8

 

Thể dục

 

 

4 (08/03)

Sáng

1

 

Tin học

 

 

2

 

Tin học

 

 

3

 

Mĩ thuật

 

 

4

 

Tiếng anh

 

 

5

 

Tiếng anh

 

 

Chiều

6

 

SHCM

 

 

5 (09/03)

Sáng

1

 

Tiếng anh

 

 

2

 

Tiếng anh

 

 

3

 

Toán

Cộng số đo thời gian

phiếu học tập, bảng phụ

1

Tại lớp

4

 

Tiếng việt

Cửa sông

tranh bài đọc

1

Tại lớp

5

 

 

 

Chiều

6

 

Tiếng việt

Tả đồ vật ( kiểm tra viết)

phiếu học tập

1

Tại lớp

7

 

Tiếng việt

Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ

phiếu học tập

1

Tại lớp

8

 

Kĩ thuật

Lắp xe ben ( tt)

Hộp lắp ghép kĩ thuật

1

Tại lớp

6 (10/03)

Sáng

1

 

Toán

Trừ số đo thời gian

phiếu bài tập bảng phụ

1

Tại lớp

2

 

Tiếng việt

 Tập viết đoạn đối thoại

vở làm văn

1

Tại lớp

3

 

Địa lý

Châu phi

bản đồ, hình ảnh, phiếu

1

Tại lớp

4

 

SHTT

Sinh hoạt lớp

 nội dung sinh hoạt

1

Tại lớp

5

 

 

 

Chiều

6

 

Toán

 Luyện tập

 phiếu bài tập

1

Tại lớp

7

 

Lịch sử

Sấm sét đêm giao thừa

 hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

8

 

Tiếng Việt

Ôn luyện

vở bài tập

1

Tại lớp

 

TUẦN 24

(Thực hiện từ ngày 06/ 3 đến ngày 10/ 3/2023)

Thứ hai ngày 06 tháng 3 năm 2023

   Tiết 1:                                                CHÀO CỜ

                                            (GV &HS sinh hoạt dưới cờ)

         …………………………………………..

Tiết 2: Toán

                             KIỂM TRA ĐỊNH KÌ  (GIỮA HỌC KÌ II)

Tiết 3: Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

         - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

         - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

          - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

         - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

         - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.

          - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc:

+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?     

- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS

- Giới thiệu bài -ghi bảng  

- HS đọc

- HS trả lời

- HS nghe

- HS mở sách

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:  

- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn.

- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .

- YC học sinh chia đoạn .

- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài trong nhóm.

- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.

- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối tiếp lần 1 và  luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.

+ Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.

- Học sinh đọc chú giải trong sgk.

- Từng cặp luyện đọc.

- 1 học sinh đọc.

- HS lắng nghe.

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:  Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành:

- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo luận trả lời câu hỏi:

+  Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

+  Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

+  Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng

?

+  Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?

 

 

 

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?          “Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.

- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của bài văn.

 

 - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ

+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

- Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, xa xa là núi Sóc Sơn.

+ Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội nguồn.

- HS thảo luận, nêu:

Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

* Cách tiến hành:

 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.

- Bài văn nên đọc với giọng như thế nào?

- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,

- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.

- Gọi 3 em thi đọc.

- Nhận xét tuyên dương.

- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút)

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?

- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Đ¹o ®øc

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI

Điều chỉnh theo CV 405

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT  

1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại; các biểu hiện của trẻ em bị xâm hại; hậu quả của việc xâm hại trẻ em

2. Kĩ năng: Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.;Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại; Một số qui định của pháp luật về phòng tránh xâm hại trẻ em.

3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Đồ dùng  

- GV: Tranh minh họa 1 số hình ảnh liên quan nội dung bài, tình huống bị xâm hại.

- HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về trẻ em bị xâm hại

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Tiết 1

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

-Cho HS hát vui

- Giới thiệu bài - ghi bảng

-HS hát

-HS lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

* Mục tiêu:  Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.

* Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? 

- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật   

+ Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?

- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh

- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để đề phòng.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

- GV nhận xét bổ sung

 Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại

- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ

- HS đưa tình huống

- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm

Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim hoạt hình mới được bố mẹ mua cho hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì khi đó?

- Gọi các đội lên đóng kịch

- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi

+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?

+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì?

+ Theo em có thể tâm sự với ai?

- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.

+ Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất gây nghiện.

+ Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ.

+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.

- HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu học tập. Các nhóm trình bày ý kiến

- HS thảo luận theo tổ

- Học sinh làm kịch bản

Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.

Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh em siêu nhân đi.

Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu đi một mình vào buổi tối.

Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?

Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại.

Bắc: Thế cậu về đi nhé...

- 2 học sinh trao đổi

+ Đứng dậy ngay

+ Bỏ đi chỗ khác

+ Nhìn thẳng vào mặt người đó

+ Chạy đến chỗ có người

+ Phải nói ngay với người lớn.

+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.

3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)

+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

- HS nêu

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Khoa học

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

          - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.

          - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK

          - HS : SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả lời các câu hỏi:

+ Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị điện giật?

+Vì sao cần sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí?

+ Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- Hs nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:

 - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ”

+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn

- GV chia lớp thành 6 nhóm.

- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.

- Cử trọng tài

+ Bước 2: Tiến hành chơi

- GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến 6 như trang 100, 101 SGK

- GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt các nhóm giơ thẻ

- Đối với câu hỏi số 7, GV cho các nhóm lắc chuông để giành quyền trả lời.

 

 

 

 

- Các nhóm tự cử nhóm trưởng.

- Theo dõi

- HS tự cử trọng tài

- Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa chọn đáp án.

 - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ đáp án nhanh và chính xác.

- Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.

 Đáp án:

1 – b         2 – c       3 -  c

4  -  b        5 -  b       6 -  c

 Câu 7:  Điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học

     a.  Nhiệt độ bình thường

     b. Nhiệt độ cao

     c. Nhiệt độ bình thường

     d.  Nhiệt độ bình thường

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời?

- HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện

- Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống để bảo vệ môi trường

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Chính tả

                 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - viết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe viết đúng bài chính tả.

- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .

- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.

          - Học sinh: Vở viết.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS thi viết đúng các tên riêng:  Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 2 đội thi viết

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Mục tiêu:

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- HS có tâm thế tốt để viết bài.

*Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc đoạn văn

+ Bài văn nói về điều gì ?

- Hướng dẫn viết từ khó.

+ Tìm các từ khó khi viết ?

+ Hãy nêu quy tắc  viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ?

- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa.

 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa

- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn

- Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- HS tìm và viết vào bảng con: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.

- HS nối tiếp nhau phát biểu

- Đọc thành tiếng và HTL

2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.

*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .

* Cách tiến hành:

Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện          “ Dân chơi đồ cổ ”

- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ

- Giải thích từ Cửu Phủ ?

 

- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ kết quả

- GV kết luận

- Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng chơi đồ cổ?

 

- 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng nghe

- HS đọc

- Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.

-  Những tên riêng trong bài đều được viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được viết theo âm Hán Việt

- Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- GV tổng kết  giờ học

- HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.

- HS nghe  

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới mà em biết.

- HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,...

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Toán*:

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về cách tính diện tích và thể tích của các hình đã học.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Khoanh vào phương án đúng: “Viết phân số tối giản vào chỗ chấm 40dm3 = ...m3”:

          A.                          

          B.     

          C.                           

          D.     

Bài 2. Thể tích của một hình lập phương bé là 125cm3 và bằng  thể tích của HLP lớn.

          a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu cm3?

          b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập phương bé?

Giải

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 3. Cho hình thang vuông ABCDAB là 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A với C ta được 2 tam giác ABCADC.

          a) Tính diện tích mỗi tam giác?

          b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC?.

 

 

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Tiếng việt*:

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về kiểu câu ghép.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành luyện(20 phút):

Bài 1. Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau;

a) Bích Vân học bài, còn…….

b) Nếu trời mưa to thì……..

c) ……. còn bố em là bộ đội.

d) …….nhưng Nam vẫn đến lớp.

đ) Hoa càng chăm học, .....

e) Bà con dân làng nấu bao nhiêu cơm, ....

g) Mưa càng lâu,...

h) Nam vừa bước lên xe buýt, ....

Đáp án

a) ... Hà thì quay cóp.

b) ... Em nghỉ học.

c) Em là học sinh ...

d) Dù mưa to ...

đ)... thì bạn ấy càng học  giỏi.

e)... là Gióng ăn hết bấy nhiêu.

g) ... thì đường càng lầy lội.

h) .... thì xe đã chuyển bánh.

 

Bài 2. Phân các câu dưới đây thành hai loại: Câu đơn và câu ghép:

a) Mùa thu năm 1929, Lí Tự Trọng về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển.

b) Lương Ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi.

c) Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.

d) Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.

 

Đáp án

Các câu a, c là câu đơn;

Các câu b, d là câu ghép.

 

Bài 3. Đặt 3 câu ghép không dùng từ chỉ quan hệ.

.................................................................

...................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

 

Đáp án

Ví dụ:

Tôi đến, lớp đứng dậy chào.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Thứ ba ngày 07 tháng 3 năm 2023

Tiết 1: Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

       - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

       - Đổi đơn vị đo thời gian.

       - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

        - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.

   - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP.

- GV nhận xét  

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:  Biết:

     - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

  - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

  - Đổi đơn vị đo thời gian.

*Cách tiến hành:

* Các đơn vị đo thời gian

- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:

+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ?

+ Điền vào chỗ trống

- GV nhận xét HS

-  Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?

+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày của các tháng?

- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng

- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả

1,5 năm = …tháng ;   0,5 giờ =…phút

216 phút =..   giờ….. phút =  .. giờ

- HS làm và giải thích cách đổi trong từng tr­ường hợp trên

- GV nhận xét, kết luận

- HS nối tiếp nhau kể

- HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp

- 1 thế kỉ = 100 năm;

  1 năm = 12 tháng.     

  1 năm = 365 ngày;  

  1 năm nhuận = 366 ngày

 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.

  1 tuần lễ = 7 ngày ;  1 ngày = 24 giờ

  1 giờ = 60 phút   ;    1 phút = 60 giây.

+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là các năm 2008; 2012; 2016.

- HS nêu

- HS nghe

- HS đọc

- HS làm vở rồi chia sẻ kết quả

 1,5 năm =18 tháng ;   0,5 giờ = 30phút

  216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ

- HS nêu cách đổi của từng trư­ờng hợp.

VD:

  1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ

- GV nhận xét và chữa bài

Bài 2: HĐ cặp đôi

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi

- GV nhận xét và chốt cho HS về cách đổi số đo thời gian

 

 

 

 

Bài 3a:  HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS  làm  bài.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, đánh giá

 

Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài cá nhân

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

- Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ.

 VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ XVII.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- Đổi các đơn vị đo thời gian

- HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra

6 năm

= 72 tháng

4 năm 2 tháng

= 50 tháng

3 năm rưỡi

= 42 tháng

0,5 ngày

= 12 giờ

3 ngày rưỡi

= 84 giờ; …

- Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.

- HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả

72 phút

= 1,2 giờ

270 phút

= 4,5 giờ

- HS làm bài báo kết quả cho giáo viên

b)   30 giây = 0,5 phút

    135 giây = 2,25 phút

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)

- Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ?

- Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ?

- Thế kỉ XIX

- Thế kỉ XX

- Chia sẻ với mọi người về mối liên hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2  ở mục III.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm

     - Học sinh: Vở viết, SGK        , bút dạ, bảng nhóm.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài -ghi bảng

- HS chơi

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

* Mục tiêu:  Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

* Cách tiến hành:

Ví dụ:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, kết luận.

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao?

- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...

Bài 3: HĐ nhóm

- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

- Kết luận.

* Ghi nhớ.

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho Ghi nhớ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày, lớp  theo dõi, nhận xét.

 + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa.

 + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau.

- 1 HS đọc.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.

 + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà.

 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa.

- HS lắng nghe.

- Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 2 câu.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc

-  HS nối tiếp nhau đặt câu.

 + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)

* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.

* Cách tiến hành:

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS  nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 1 HS đọc, phân tích yêu cầu

- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe

      Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.

    Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn  giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì… Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Để liên kết một câu với câu đứng trước nó ta có thể làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Học thuộc phần Ghi nhớ

- HS nêu

- HS nghe

- Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng cách lặp từ.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Kể chuyện

VÌ MUÔN DÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.    

          - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng                                                                             

         - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.

         - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)

*Mục tiêu:

- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)

- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)

*Cách tiến hành:

- Giáo viên kể lần 1

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó

-  Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.

- HS nghe

- Giáo viên kể lần 2 kết hợp  tranh minh hoạ.

+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1)

+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4)

+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5)

+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6)

- HS nghe

2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)

* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện

* Cách tiến hành:

 *Kể chuyện trong nhóm.

- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.

* Thi kể chuyện trước lớp:

- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- GV nhận xét, khen HS kể tốt.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét đánh giá

- HS nêu nội dung của từng tranh.

- Kể chuyện theo nhóm 4

- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- HS thi kể lại  toàn bộ câu chuyện.

- KC trước lớp.

- HS nhận xét bạn kể chuyện.

- HS thi kể chuyện

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)

* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.

*Cách tiến hành:

- Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình.

+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?

- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

- HS thi đua phát biểu. Ví dụ :

+ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

+ Máu chảy ruột mềm

+ Môi hở răng lạnh.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)

- Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân” ?

- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.

- GV nhận xét tiết học. 

- HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì muôn dân .

- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Khoa học

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

       - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

       - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.

       - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật .

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- GV: Hình trang 101, 102 SGK.

- HS : Tranh ảnh, pin, bóng đèn, dây dẫn.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:

 - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu?

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp

- HS quan sát hình minh họa trang 102, SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi.

- Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS khác nhận xét và bổ sung

- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện

- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”

- Cách tiến hành:

+ GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật chơi

+ GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được.

+ GV tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc

 Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi

- GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền.

- Yêu cầu HS làm bài

- Trình bày kết quả

- GV cho thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.

- GV trao giải cho HS theo từng đề tài.

- HS trao đổi, thảo luận

- HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 hình minh họa.

* Lời giải:

+ Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy cần năng lượng cơ bắp của người: tay, chân.

+ Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng lượng chất đốt từ xăng để hoạt động.

+ Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần năng lượng gió, nước.

+ Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ xăng.

+ Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước hoạt động cần có năng lượng nước từ nước chảy.

+ Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá (xăng dầu).

+ Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ thống pin hoạt động cần năng lượng mặt trời.

- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV

- HS chơi trò chơi

1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.

2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.

3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.

- HS làm bài

- Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.

- Giám khảo chấm

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi người về việc tiết kiệm sử dụng năng lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- HS nghe và thực hiện

- Vận dụng kiến thức về năng lượng để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 09 tháng 3 năm 2023

Tiết 3: Toán

CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.

- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

- HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn:

0,5ngày = ..... giờ   1,5giờ =..... phút

84phút  = ..... giờ   135giây = ..... phút

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- Hs ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:  Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.

*Cách tiến hành:

1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

+ Ví dụ 1:

- Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK

- Yêu cầu HS nêu phép tính

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính.

+ Ví dụ 2:

-  Giáo viên nêu bài toán.

- Yêu cầu HS nêu phép tính

- Giáo viên cho học sinh đặt tính và tính.

- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi đổi.

- Giáo viên cho học sinh nhận xét.

 

- HS theo dõi

- Học sinh nêu phép tính tương ứng.

3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút

 

Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút

                             = 5 giờ 50 phút

- HS theo dõi

- Học sinh nêu phép tính tương ứng.

- Học sinh đặt tính và tính.

 

83 giây = 1 phút 23 giây.

45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.

- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

- Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  

           - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

          - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.

*Cách tiến hành:

 Bài 1 (dòng 1, 2):

-  Gọi HS  đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh tự làm sau đó thống nhất kết quả.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần chú ý phần đổi đơn vị đo.

Bài 2: HĐ nhóm

- Học sinh đọc đề bài

- Cho HS thảo luận, tìm cách giải, chia sẻ kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài tập chờ

Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả.

- GV nhận xét, kết luận

- Học sinh đọc: Tính

- HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ kết quả:

a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng

+

 

               7 năm  9 tháng

               5 năm  6 tháng

             12 năm 15 tháng

(15 tháng = 1 năm 3 tháng)

Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng

= 13 năm 3 tháng)

3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút

+

 

       3 giờ   5 phút 

       6 giờ 32 phút

       9 giờ 37 phút

Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút

= 9 giờ 37 phút

- Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu

- Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là:

35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút

                           Đáp số: 2 giờ 55 phút

- HS làm rồi chia sẻ trước lớp

+

 

       12 giờ 18 phút 

         8 giờ 12 phút

        20 giờ 30 phút

Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút

= 20 giờ 30 phút

+

 

       4 giờ 35 phút 

       8 giờ 42 phút

     12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 phút)

Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút

= 13 giờ 17 phút

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian.

- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

- Tính tổng thời gian học ở trường và thời gian học ở nhà của em.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Tập đọc

CỬA SÔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.

*GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC     

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK

          - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.

- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng ?

- GV nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng  

- HS thi đọc

- HS nêu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông.        

- Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt trong nhóm.

- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ  khó đọc và dễ lẫn lộn.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.

- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn.

- YC HS luyên đọc theo cặp.

- Mời một HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- 1 học sinh đọc tốt đọc.

- Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy vào hồ hay một dòng sông khác.

- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt.

- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ  khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non

- 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.

- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu thêm.

- HS luyên đọc theo cặp.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:  Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết  nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).

* Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?

+ Cách giới thiệu ấy có gì hay?

         

- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.

+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

         

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

- HS thảo luận, chia sẻ:

+ Những từ ngữ là:

 Là cửa nhưng không then khoá.

 Cũng không khép lại bao giờ.

+ Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

-+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là  một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

+ Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.. .

+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.

*Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 

- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5:

+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.

+ YC HS luyện đọc theo cặp.

- GV nhận xét, bổ sung .

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- HS cả lớp theo dõi và tìm  giọng đọc hay.

- HS theo dõi.

- HS  luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c khổ thơ 4-5.

- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

- HS nêu.

- HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

- Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng sông khỏi bị ô nhiễm ?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Tập làm văn

TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật.

- Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

- Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

          - GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn

          - HS : Sách + vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận , thực hành ...

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị  giấy bút của HS

- Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.

- Ghi bảng

- HS chuẩn bị

- HS nghe

- HS mở vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài.

*Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

 

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

*Cách tiến hành:

- Cho HS viết bài

- Gv theo dõi hs làm bài

- GV nêu nhận xét chung

 - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.

- HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà chọn một đề khác để viết cho hay hơn.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ).

       - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm

          - Học sinh: Vở viết, SGK       

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). 

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cặp đôi

Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?

- GV kết luận lời giải đúng.

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.

 

Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.

- Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

 

- Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ?

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- HS tự nêu

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)

 *Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

 

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ

- GV cùng HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, bổ sung.

         

 

 

 

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.

- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ .

- Cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

- Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, chia sẻ kết quả :

+ Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

- Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.

- Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau  bằng những từ ngữ có  giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.

- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ, chia sẻ kết quả

- HS viết lại đoạn văn đã thay thế:

 Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2):

- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.

An Tiêm lựa lời an ủi vợ:

- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.

- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1)

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.

 - Dặn HS chia sẻ với mọi người về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Kĩ thuật   

 LẮP XE BEN (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.

          -  Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.

          -Yêu thích môn học

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Đồ dùng

- GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5

- HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- PP : quan sát, đàm thoại, thảo luận.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đua nêu các bước lắp xe ben.

 - Nhận xét, bổ sung.

 - Giới thiệu bài:nêu mục đích của bài học - ghi đầu bài.

 - Các bước lắp xe ben:

+ Lắp các bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; trục bánh xe trước, bánh xe sau và ca bin.

+ Lắp ráp các bộ phận với nhau để tạo thành ca bin hoàn chỉnh.

- HS nhận xét

- HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: 

   - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.

   - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được

* Cách tiến hành:

 HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.

a) Chọn các chi tiết.

- Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.

- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.

b) Lắp từng bộ phận.

* Gọi  1 hs đọc ghi nhớ trong sgk.

+ Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.

- Cho hs thực hành lắp ráp xe.

* Theo dõi uốn nắn kịp thời những hs làm sai hoặc còn lúng túng.

c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)

- Lưu ý hướng dẫn hs:

*Lắp ca bin:

+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.

+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên củachữU.

+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.

- Nhắc hs khi lắp xong cần:

- Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.

HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm.

- Cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.

- Gọi HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK), đối với những em đã lắp xong.

- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.

- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.

-1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp.

- Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.

- Hs thực hà    - HS lắp ráp xe theo các bước ở sgk.

- Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.

- Hs nêu  các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK)

- 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.

 

 

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Gọi HS nêu các bước lắp xe ben ?

- Nhận xét tiết học.

 

- HS nêu

- HS nghe

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau những em làm chưa xong tiếp tục  học tiếp, những em đã lắp xong tiết sau lắp cho thành thạo hơn.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2023

Tiết 1: Toán

TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.

          - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

          - HS làm bài 1, bài 2.

       - Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

   - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2

       - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ", câu hỏi:

+ Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

+ Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:  Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.

*Cách tiến hành:

Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian.

* Ví dụ 1:

- Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận nhóm, phân tích bài toán:

+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?

+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?     

- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.

+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?

* Ví dụ 2:

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, thỏa luận tìm cách làm

                  

+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào?

- Cho HS đặt tính.        

- GV hỏi:

+ Em có thực hiện được phép trừ ngay không?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính.

         

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?

- GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên.

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

- Vào lúc 13 giờ 10 phút

- Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút

- HS thực hiện, nêu cách làm:

-

 

      15giờ 55phút

      13giờ 10phút

        2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2

Tóm tắt:

Hoà chạy hết :   3phút 20giây.

Bình chạy  hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ?

- Ta lấy  3phút 20giây - 2phút 45giây.

- HS đặt tính vào giấy nháp.

- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây.

- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.

-

 

-

 

    3phút 20giây          2phút 80giây

    2phút 45giây          2phút 45giây

                                   0phút 35giây

Bài giải

Bình chạy ít  hơn Hòa số giây là:

3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)

                            Đáp số: 35 giây.

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

- HS nêu

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  

        - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

        - HS làm bài 1, bài 2.

*Cách tiến hành:

Bài 1 : HĐ cặp đôi

- Gọi  HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 :  

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 

- Nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét

- Tính.

- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo

- Nx bài của bạn.

a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây

-

 

    23 phút 25 giây

    15 phút 12 giây

      8 phút 13 giây

b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây

-

 

-

 

    54 phút 21 giây           53 phút 81 giây

    21 phút 34 giây           21 phút 34 giây

                                        32 phút 47 giây

c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút

-

 

-

 

     22 giờ 15 phút         21 giờ 75 phút

     12 giờ 35 phút         12 giờ 35 phút

                                     9 giờ 40 phút

- Tính.

a)     23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ

-

 

     23ngày 12giờ

       3ngày   8giờ

     20ngày   4giờ

b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ

-

 

-

 

    14ngày 15giờ          13ngày 39giờ

      3 ngày 17 giờ          3ngày 17giờ

                                    10ngày 22giờ

c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng

-

 

-

 

    13năm 2tháng        12năm 14tháng

      8năm 6tháng          8năm   6tháng

                                     4tháng 8tháng

- HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho GV

Bài giải

Không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian:

8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút

                          Đáp số: 1 giờ 30 phút

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)

- Cho HS tính:

12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây

17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây

- HS nghe và thực hiện:

12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây

= 6 phút 11 giây

17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây

= 5 phút 3 giây

- Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời gian ở trường của em vào buổi sáng.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập làm văn

     TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách viết đoạn đối thoại.

- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).

- HS HTT biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: Bảng nhóm.

          - HS : SGK, vở viết

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng dân; Người Công dân số Một.

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: 

  - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).

  - HS (M3,4) biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: HĐ nhóm

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.

- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?

 

+ Nội dung của đoạn trích là gì ?

+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ?

- GV kết luận

 

Bài tập 2: HĐ nhóm

Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.

- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở.  

- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình.

- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.

- Bổ sung những nhóm viết đạt yêu cầu.

Bài tập 3: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.

- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.

- Cho 3  nhóm diễn kịch trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.

 

- HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- HS thảo luận, chia sẻ

+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông

+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha

+ Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn.

- Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại  để hoàn chỉnh màn kịch.

- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.

- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- HS tìm lời đối thoại phù hợp.

- Các nhóm trình bày đoạn đối thoại.

- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.

- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.

 

- HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch  kịch trên

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai

+ Trần Thủ Độ

+ Phú ông

+ Người dẫn chuyện

 

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem.

- HS thực hiện

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Địa lí

CHÂU PHI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:

          + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đ­ường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.

- Nêu đư­ợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:

          + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.

          +Khí hậu nóng và khô.

          + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.

- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, l­ược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.

- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ).

- HS năng khiếu:

+ Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong   vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.

+Dựa vào lư­ợc đồ trống ghi tên các châu lục và đại d­ương giáp với châu Phi.

- GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí.

            - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

     - GV: Lư­­­ợc đồ, bản đồ; quả địa cầu

     - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

     - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp

     - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

 - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí mật" nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:    - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.

                       - Nêu đư­ợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.

- GV treo bản đồ tự  nhiên  thế giới

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp:

+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái đất?

+ Châu Phi giáp với các châu lục, biển và đại dương nào?

 

+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?

- Yêu cầu xem SGK trang 103

+ Tìm số đo diện tích của châu Phi.

+ So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác?

- GVKL:

Hoạt động 2: Địa hình châu Phi

- HS thảo luận theo cặp

- Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi, thảo luận theo câu hỏi:

+  Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?

+  Kể tên và nêu vị trí  của bồn địa ở châu Phi?

+  Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi ?

+ Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn của châu Phi ?

+  Kể tên các hồ lớn ở châu Phi?

- GV tổng kết

Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.

- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV cùng HS theo dõi, nhận xét.

+ Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật rất nghèo nàn?

+ Vì sao các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?

- GV tiểu kết

- HS quan sát

- HS đọc SGK

- Châu Phi nằm trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam

- Châu Phi giáp với các châu lục và đại dương sau:

Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ;                      Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương.

Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương 

- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi

- HS đọc SGK

- Diện tích châu Phi là 30 triệu km2

- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu  Á  và châu Mĩ, diện tích nước này gấp 3 lần diện tích châu Âu.

- HS thảo luận

- HS quan sát , chia sẻ kết quả

- Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối  cao. Toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn.

- Các bồn địa của châu Phi: bồn địa Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri.

- Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi..

- Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, Côn- gô, Dăm- be-di

- Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a

- HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế giới; sông ngòi không có nước; cây cối, động thực vật không phát triển được.

- Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn cỏ, động vật ăn cỏ phát triển.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.

- HS nghe và thực hiện

- Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng của em về thiên nhiên châu Phi.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

SINH HOẠT LỚP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

        -  HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.

        -  HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.

        - Sinh hoạt theo chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-  Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động:

- Gọi lớp trưởng lên điều hành:

2. Nội dung sinh hoạt:

a. Giới thiệu:

- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.

1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.

2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau.

3. Sinh hoạt theo chủ điểm

b. Tiến hành sinh hoạt:

*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần

Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.

- Nề nếp:

- Học tập:

- Vệ sinh:

- Hoạt động khác

GV:  nhấn mạnh và bổ sung:

- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.

- Sách vở, đồ dùng học tập

- Kĩ năng chào hỏi

? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?

? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?

*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần

- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)

- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ

- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp

- Học tập:  - Lập thành tích trong học tập

                  - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.

- Hoạt động khác

+ Chấp hành luật ATGT

+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.

- Tiếp tục trang trí lớp học

- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời

*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm

- GV mời LT lên điều hành:

 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.

3.  Tổng kết:

 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”

 

- Lớp trưởng lên điều hành:

- Cả lớp cùng thực hiện.

- HS lắng nghe và trả lời.

- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

- HS nhắc lại kế hoạch tuần

- LT điều hành

+ Tổ 1 Kể chuyện

+ Tổ 2 Hát

+ Tổ 3 Đọc thơ

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cộng, trừ số đo thời gian.

- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.

- HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

        - Giáo viên: Bảng phụ

   - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

       - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.

       - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.

* Cách tiến hành:

 Bài 1b: HĐ cá nhân

- Gọi 1 em đọc đề bài.

- Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn   và thống nhất kết quả tính.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 2: HĐ nhóm

- GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK.

 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:

+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?

+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào?

- Cho HS đặt tính và tính.

- GV nhận xét, kết luận

         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài

- Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra

- GV nhận xét , kết luận

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ

- GV kết luận

- Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả

b) 1,6giờ =  96phút

 2giờ 15phút = 135phút

 2,5phút= 150giây

 4phút 25giây= 265giây

 

- Tính

- HS thảo luận nhóm

+ Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.

+Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả

a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng

+

 

      2năm   5tháng

    13năm   6tháng

    15năm 11tháng

b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ

+

 

    4ngày 21giờ

    5ngày 15giờ

    9ngày 36giờ  =  10ngày 12giờ

c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút

+

 

     13giờ 34phút

       6giờ 35phút

     19giờ 69phút  = 20giờ 9phút

- HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu

- HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra

- Nx bài làm của bạn, bổ sung.

       a. 4 năm 3 tháng

       -   2 năm 8 tháng

hay    3 năm 15 tháng

        - 2 năm   8 tháng

          1 năm   7 tháng

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

                Bài giải

Hai sự kiện trên cách nhau là:

     1961 - 1492 =  469 (năm)

                       Đáp số: 469 năm

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

+ Cho HS tính:

     26 giờ 35 phút   

-   17 giờ 17 phút

+ HS tính:

     26 giờ 35 phút   

-   17 giờ 17 phút

      9 giờ 18 phút        

- Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Lịch sử

SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:

    + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.

   + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến công.

- Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách mạng miền Nam

- Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.

            - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- Phm cht:

+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động

+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước

+ HS yêu thích môn học lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: Ảnh tư liệu

          - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

           - Kĩ thuật đặt câu hỏi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả lời câu hỏi:

+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?

+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?

- Cho HS nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS trả lời

- HS nhận xét

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo trước lớp.

+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam?

+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này?

 + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào?

 + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ  và đồng loạt với quy mô lớn?

- GV nhận xét, kết luận

Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ trước lớp

+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?

+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?

- GV nhận xét, kết luận

 

 

- Làm việc theo nhóm.

- Quân dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã…

- Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng của quân giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của cuộc tiến công và nổi dậy.

-  Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở  hầu hết khắp các thành phố, thị xã ở miền Nam như  Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng…

- Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch tại các thành phố lớn

- Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành phố, thị xã trong cùng một thời điểm.

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày

- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã  làm cho hầu hết các cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo sợ…

- Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam…

  Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến.

- HS nghe

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Qua bài này em có suy nghĩ gì về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?

- HS nêu

- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968

- HS nghe và thực hiện

     

              ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Tiếng việt*:

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về văn miêu tả đồ vật.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Viết một đoạn văn tả về cây bút dựa vào các đặc điểm sau:

-  Cây bút dài khoảng một gang tay.

-  Thân bút tròn.

-  Nắp bút có đai sắt.

-  Chiếc ngòi nhỏ xíu.

-  Chiếc ruột gà làm bằng nhựa mềm.

-  Viết rất êm.

Tham khảo

Bút máy của em có vỏ màu vàng, có cái kẹp gài vào vở để không bị rơi. Khi mở nắp bút ra có ngòi màu trắng và chiếc lưỡi gà nằm sát với ngòi bút, ngòi bút máy này là ngòi nét thanh nét đậm bằng sắt rất trắng và sáng. Phần dưới có ruột bút bằng nhựa để chứa mực, khi bơm mực rất dễ dàng. Mỗi khi mở nắp bút ra viết thì em lại nắp cái nắp đó vào phần đuôi bút để tránh bị đánh rơi vì vỏ bút bằng sắt, nếu không để ý sẽ bị rơi xuống nền lớp học sẽ ạo ra tiếng kêu, làm các bạn mất tập trung làm bài.

 

Bài 2. Viết đoạn văn tả bìa một trong các cuốn sách : Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lí.

* Gợi ý quan sát :

a) Các hình vẽ hoặc ảnh có trên bìa.

b) Cách trình bày tên sách.

c) Các thông tin khác trên bìa (tên cơ quan biên soạn sách, tên nhà xuất bản sách).........................................................

 

Tham khảo

Em đang cầm trên tay cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập hai. Sách không có màu hồng hay màu vàng giống như các cuốn sách Tiếng Việt 4 mà bao trùm toàn bộ bìa sách là màu xanh – màu của cỏ cây, hoa lá ; màu của đồng bằng, rừng núi ; màu của bầu trời lẫn với dòng sông,...Những hình ảnh trên cuốn sách cũng nói lên điều đó. Đó là hình ảnh các bạn học sinh lớp 5 – những chủ nhân tương lai của đất nước có lẽ đang cùng nhau nói về cuộc sống thanh bình, về những truyền thống của cha ông, hay cũng có khi cùng nhau trao đổi về trách nhiệm của người công dân tương lai chăng. Bìa sách được thiết kế thật sinh động, thật ý nghĩa, phù hợp với lứa tuổi học trò của chúng em.

Bài 3. Viết đoạn văn tả một đồ vật có ý nghĩa đối với em theo gợi ý:

– Nhìn bao quát, đồ vật đó có gì nổi bật về hình dáng, kích thước, chất liệu, màu sắc,...

– Quan sát cụ thể từng bộ phận, quan sát kĩ một vài bộ phận nổi bật.

– Khi sử dụng đồ vật đó, em liên tưởng đến điều gì hoặc cảm nghĩ ra sao ?

...................................................................

Tham khảo

Trên lưng bạn nào cũng có một chiếc cặp sách. Em cũng vậy, nhưng chiếc cặp của em đặc biệt hơn những cái cặp khác. Nó trông to, nhưng khi đeo vào rất nhẹ và cũng khá vừa với người em. Cặp có hình chữ nhật. Nó được làm bằng giả da nhưng bên ngoài còn bọc một lớp vải mỏng. Cặp chủ yếu là màu chàm và màu xanh lá. Trên mặt cặp còn có hình những chú Pokémon đang chơi đùa. Chiếc cặp của em có cả dây đeo và tay sách. Dây đeo còn được bện nút ở bên trong nên khi đeo vào rất êm. Nó có hai chiếc khoá làm bằng nhôm sáng loáng. Khi mở cặp ra có tiếng tách, nghe thật vui tai. Cặp còn có viền đỏ, tím. Khi mở cặp ra, ở bên trong có hai ngăn lớn và một ngăn nhỏ. Ngăn lớn em để sách vở. Còn ngăn nhỏ đựng hộp bút. Chiếc cặp giúp em để đồ dùng.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

              ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                               ...................................................................................................................................................................................

 

Các tin khác