Khối 5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34 LỚP 5/2
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2022-2023 |
|||||||||
Tên Giáo viên: Trương Thị Thanh Hương Học kỳ II |
|||||||||
Tuần thứ: 34 từ ngày: 08/05/2023 đến ngày: 12/05/2023 |
|||||||||
Thứ |
Buổi |
TIẾT |
PPCT |
MÔN |
TÊN BÀI |
TIẾT THỰC HÀNH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOACH TUẦN |
||
Tên thiết bị |
SL |
Địa điểm |
|||||||
2 (08/05) |
Sáng |
1 |
|
SHTT- CC |
Sinh hoạt dưới cờ |
ND sinh hoạt |
1 |
sân trường |
|
2 |
|
Toán |
Luyện tập |
bảng phụ, phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Tiếng việt |
Lớp học trên đường |
tranh bài đọc |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Đạo đức |
Giáo dục bảo vệ môi trường |
hình ảnh, thẻ màu |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
Khoa học |
T/ động của c/ người đến môi trường k.khí, nước |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
Chiều |
6 |
|
Tiếng việt |
Sang năm con lên bảy( nghe - viết) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Toán |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Tiếng việt |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 (09/05) |
Sáng |
1 |
|
Toán |
Luyện tập |
bảng phụ, phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
|
2 |
|
Tiếng việt |
MRVT: Quyền và bổn phận |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Tiếng việt |
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia |
nội dung hình ảnh |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Khoa học |
Một số biện pháp bảo vệ môi trường hình ảnh phiếu học tập |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
Âm nhạc |
|
|
|||||
Chiều |
6 |
|
Thư viện |
|
|
||||
7 |
|
Thể dục |
|
|
|||||
8 |
|
Thể dục |
|
|
|||||
4 (10/05) |
Sáng |
1 |
|
Tin học |
|
|
|||
2 |
|
Tin học |
|
|
|||||
3 |
|
Mĩ thuật |
|
|
|||||
4 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
5 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
Chiều |
6 |
|
SHCM |
|
|
||||
5 (11/05) |
Sáng |
1 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||
2 |
|
Tiếng anh |
|
|
|||||
3 |
|
Toán |
Ôn tập về biểu đồ |
phiếu học tập, bảng phụ |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
Tiếng việt |
Nếu trái đất thiếu trẻ con |
tranh bài đọc |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
|
|
||||||
Chiều |
6 |
|
Tiếng việt |
Trả bài văn tả cảnh |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Tiếng việt |
Ôn tập về dấu câu( dấu gạch ngang ) |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Kĩ thuật |
Lắp ghép tự chọn |
Hộp lắp ghép kĩ thuật |
1 |
Tại lớp |
|||
6 (12/05 |
Sáng |
1 |
|
Toán |
Luyện tập chung |
phiếu bài tập bảng phụ |
1 |
Tại lớp |
|
2 |
|
Tiếng việt |
Trả bài văn tả người |
phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
3 |
|
Địa lý |
Ôn tập |
bản đồ, hình ảnh, phiếu |
1 |
Tại lớp |
|||
4 |
|
SHTT |
Sinh hoạt lớp |
nội dung sinh hoạt |
1 |
Tại lớp |
|||
5 |
|
|
|
||||||
Chiều |
6 |
|
Toán |
Luyện tập chung |
phiếu bài tập |
1 |
Tại lớp |
||
7 |
|
Lịch sử |
Ôn tập |
hình ảnh, phiếu học tập |
1 |
Tại lớp |
|||
8 |
|
Tiếng Việt |
Ôn luyện |
vở bài tập |
1 |
Tại lớp |
TUẦN 34
(Thực hiện từ ngày 08/ 5 đến ngày 12/ 5/2023)
Thứ hai ngày 08 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: CHÀO CỜ
(GV &HS sinh hoạt dưới cờ)
…………………………………………..
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề + Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB ta phải biết gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS tự phân tích đề và làm bài - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - GVKL |
- Cả lớp theo dõi - HS tiếp nối nêu - Cả lớp làm vở - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Tóm tắt: a. s = 120km t = 2giờ 30 phút v =? b. v = 15km/giờ t = nửa giờ s =? c. v = 5km/giờ s = 6km t = ? Bài giải a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c. Thời gian người đó cần để đi là; 6 : 5 = 1,2( giờ) Đáp số: 48 km/giờ; 7,5 km 1,2 giờ - Cả lớp theo dõi - Biết vận tốc của xe máy - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90: 1,5 = 60 ( km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60:2= 30 ( km/giờ) Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 90: 30 = 3 (giờ) Ô tô đến B trước xe máy: 3- 1,5 = 1,5 ( giờ ) Đáp số: 1,5 giờ - HS đọc đề - HS phân tích đề - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên Giải Tổng vận tốc của hai xe là: 180 : 2 = 90(km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 - 54 = 36(km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ 36km/giờ |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, quãng đường. |
- HS nêu |
|
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS HTT phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Đặt mình vào vai Rê mi, nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em.
- Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh như Rê mi không? Em có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó?
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
|
- Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc. - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ? - Bài thơ nói với các em điều gì ? - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống |
- HS thi đọc - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về… đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con. - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài. - HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2. - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. |
- 1 HS đọc bài - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc - HS nghe |
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). * Cách tiến hành: |
|
- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh? - GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó Ca – pi. + Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một câu bé rất hiếu học ?
+ Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: - GVKL: Câu chuyện này nói về Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. |
- HS thảo luận và chia sẻ: + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn. + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi. + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.) + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được. + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất… - HS phát biểu tự do, VD: + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. + Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. - HS trả lời. - HS nghe |
3. hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Cụ Vi- ta- li hỏi tôi…đứa trẻ có tâm hồn. + Gọi HS đọc + Luyện đọc theo cặp + Thi đọc diễn cảm |
- 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS nêu - Cả lớp theo dõi - HS đọc - HS đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) |
|
- Qua bài tập đọc này em học được điều gì ? |
- HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền được học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng... |
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức
GiÁo DỤC MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Biết vận dụng các biện pháp để bảo vệ môi trường.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Một số tấm gương thực hiện nếp soosngs văn minh...
- HS : Các việc làm để BVMT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường. * Cách tiến hành: |
||
*Hoạt động 1: Thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận câu hỏi: + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường (nơi ở) trong sạch? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. * Hoạt động 2:Làm việc cả lớp + Em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh trường học? |
- HS thảo luận, ghi lại những việc làm giữ vệ sinh nơi ở vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày VD. +Trồng cây xanh + Quét dọn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. + Giữ vệ sinh chuồng trại. + Tham gia quét dọn đường làng ngõ xóm vào thứ bảy hàng tuần. + Xử lí nước thải: Cho nước thải sinh hoạt chảy vào hệ thống cống rãnh, không để nước thải ứ đọng. + Bắt sâu bảo vệ cây trồng trong vườn thay cho phun thuốc trừ sâu,.. - Tiếp nối nhau kể. VD. + Trực nhật lớp học, sân trường, đổ rác đúng nơi qui định. + Đi vệ sinh đúng nơi qui định. + Trồng hoa, trồng cây bóng mát… |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Nêu những biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương em ? |
- HS nêu |
|
- Về nhà vận động mọi người cùng thực hiện bảo vệ môi trường. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...............................................................................................................................................
Tiết 5: Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên": Nêu những nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. * Cách tiến hành: |
||
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi : + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước ? + Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? + Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất * Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Trình bày kết quả - Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết |
- Các nhóm quan sát các hình trang 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày . - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,… + Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. + Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết . - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra sông, ao,… + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn,… - HS đọc lại mục Bạn cần biết. |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ? |
- HS nêu |
|
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Chính tả
SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).
- Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) |
|
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các tổ chức sau : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội đồng Liên hợp quốc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức) - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi. - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: |
|
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - Luyện viết những từ khó. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ thơ. |
- HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS nêu - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết sai - HS nêu cách trình bày |
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. *Cách tiến hành: |
|
- GV yêu cầu HS viết bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS - GV đọc lại bài viết |
- Cả lớp viết bài chính tả - HS soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. |
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: |
|
- GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. |
- Thu bài chấm - HS nghe |
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3). * Cách tiến hành: |
|
Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài tập có mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị ? Bài tập 3 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti,… có ở địa phương. - GV nhận xét chữa bài |
- HS đọc - 2 yêu cầu - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên bảng lớp, chia sẻ kết quả - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. - 1 HS nhắc lại - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở - 2 HS lên bảng làm bài. - HS theo dõi |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
|
- Viết tên một số cơ quan, công ti ở địa phương em. |
- HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội,.... |
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 : Toán*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính; tìm số trung bình cộng và giải toán văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Khoanh vào phương án đúng: a) 3,5 : 1,75 = ... A. 0,002 B. 0,2 C. 0,2 D. 0,02 b) Khoảng thời gian từ 7 giờ 20 phút đến 8 giờ kém 10 phút là: A. 20 phút B. 30 phút C. 40 phút D. 50 phút. c) Biết 95% của một số là 950. Vậy của số đó là: A. 19 B. 95 C. 100 D. 500 |
Bài 2. a) Tìm trung bình cộng của: ; ; b) Tìm x biết :x + 6,75 = 43,56 – 8,72 .................................................... . ............................................ .................................................... . ............................................ |
|
Bài 3. Một người đi trên quãng đường từ A đến B. Lúc đầu đi được quãng đường, nghỉ 10 phút rồi đi tiếp quãng đường. Tính ra, người đó đã đi được 36 km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km? Bài giải .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... |
|
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8 : Tiếng việt*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cách dùng các loại dấu câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: |
- Hát - Lắng nghe. |
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Điền dấu phẩy hoặc dấu hai chấm vào chỗ trống trong các đoạn văn sau: a, Mươi mười lăm năm nữa thôi … các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này… dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện… ở giữa biển rộng… cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. b, Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra… cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ… dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. |
Đáp án a, Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. b, Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. |
Bài 2. Điền dấu phảy, dấu hai chấm vào những chỗ cần thiết cho các câu sau: a) Khi bé Mai rửa bát đũa thật sạch lau thật khô thì bố mẹ đều lấy làm lạ. Lúc ăn cơm bố nói “Lạ thật bé Mai nhà ta đã lớn từ lúc nào mà chúng ta không biết”. b) Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng gọi nhau trêu ghẹo nhau trò chuyện ríu rít… Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. |
Đáp án a) Khi bé Mai rửa bát đũa thật sạch, lau thật khô thì bố mẹ đều lấy làm lạ. Lúc ăn cơm, bố nói: “Lạ thật, bé Mai nhà ta đã lớn từ lúc nào mà chúng ta không biết !” b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đànlũ lũ bay đi bay về. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau trò chuyện ríu rít… Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. |
Bài 3. Tìm dấu hai chấm dùng sai trong đoạn văn và sửa lại cho đúng: Phương Bình năm nay vừa tròn 10 tuổi. Vóc người: cân đối, khoẻ mạnh. Dáng đi: nhanh nhẹn, hoạt bát. Mái tóc cắt ngắn gọn gàng. Bạn có: khuôn mặt chữ điền, sống mũi thẳng và cao. Trên khuôn mặt bạn: Thích nhất là đôi mắt sáng và đen. Nơi đó có nét thông minh khó tả. Trong lớp khi cô giảng bài: bạn chăm chú lắng nghe, về nhà: bạn làm ngay. Người ta nói: “ Học đi đôi với hành”là vậy. |
Đáp án Phương Bình năm nay vừa tròn 10 tuổi. Vóc người cân đối, khoẻ mạnh. Dáng đi nhanh nhẹn, hoạt bát. Mái tóc cắt ngắn gọn gàng. Bạn có khuôn mặt chữ điền, sống mũi thẳng và cao. Trên khuôn mặt bạn, thích nhất là đôi mắt sáng và đen. Nơi đó có nét thông minh khó tả. Trong lớp khi cô giảng bài bạn chăm chú lắng nghe, về nhà bạn làm ngay. Người ta nói: “ Học đi đôi với hành”là vậy. |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- HS làm bài 1, bài 3(a, b).
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi BT1
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1, bài 3(a, b). * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính được số tiền mua gạch ta cần biết gì? + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Yêu cầu HS thực hiện + Tính chiều rộng nền nhà. + Tính diện tích nền nhà. + Tính diện tích một viên gạch. + Tính số viên gạch. + Tính số tiền mua gạch. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.
Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS tự phân tích đề và làm bài - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - GVKL |
- HS đọc đề bài. - Biết số viên gạch - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 viên gạch - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Chiều rộng nền nhà là 8 x = 6 ( m) Diện tích nền nhà là 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2 Diện tích một viên gạch là 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch dùng để lát nền là 4800 : 16 = 300 ( viên) Số tiền để mua gạch là 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng ) Đáp số 6 000 000 đồng. - HS đọc đề bài. - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (84 + 28) x 2 = 224 (m) b) Diện tích hình thang EBCD là: (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2) Đáp số: a) 224m b) 1568 m2 - HS đọc đề - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 2 = 24(m) Diện tích mảnh đất hình vuông(hay diện tích mảnh đất hình thang) là: 24 x 24 = 576(m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16(m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72(m) Độ dài đáy lớn hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé hình thang là: 72 - 41 = 31(m) Đáp số: a) Chiều cao: 16m b) Đáy lớn: 41m Đáy bé: 31m |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Về nhà tính diện tích nền nhà em và tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện tích một số hình đã học. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
MRVT : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục quyền và bổn phận cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép ở bài tập của tiết trước. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: |
||
Bài tập1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại kết quả Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV chú ý HS khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý đến sắc thái nghĩa khác nhau của các từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm được. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV cho HS chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi. Bài tập 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS chia sẻ: + Truyện út Vịnh nói điều gì ? + Điều nào trong “ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ” nói về bổn phận của trẻ em phải thương yêu em nhỏ? + Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ? - GV yêu cầu HS viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình về nhân vật út Vịnh. - GV nhận xét Bài tập 3: HĐ cá nhân - GV cho HS tự đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 33, tr.145, 146), trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bác giáo dục tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các cháu thiếu nhi. |
- HS đọc và nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ a) Quyền là những điều pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi. Quyền lợi, nhân quyền b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm. Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền -Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bổn phận ” - HS làm bài, một số HS trình bày : - Từ đồng nghĩa với từ “bổn phận” là : nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. - HS giải nghĩa các từ tìm được. - Cả lớp theo dõi - HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. a. Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b. Lời Bác dạy đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi. - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - Ca ngợi út Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông và dũng cảm cứu em nhỏ. -… Điều 21 khoản 1. - … Điều 21 khoản 2. - HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp trình bày đoạn văn. Nhận xét bài làm của bạn.
- HS tự đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hs làm bài: Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS lắng nghe. |
|
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS đặt câu với các từ ngữ thuộc chủ đề Quyền và bổn phận. |
- HS đặt |
|
- GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
- HS: SGK. vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: (3’) |
|
- Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học trước. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS kể chuyện - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS đọc đề - GV gạch chân những từ trọng tâm - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
|
- HS đọc đề bài Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể |
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: |
|
* Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý của bài + Kể những việc làm gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi ? + Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu chuyện định kể. * Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - GV và HS nhận xét đánh giá và bình chọn |
- HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập,… - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em tiến bộ trong học tập. - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào; tham gia trồng cây, làm vệ sinh đường làng ngõ xóm,… - HS tiếp nối nhau giới thiệu - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện
|
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) |
|
- Qua tiết học này, em có mong muốn điều gì ? |
- Em muốn trẻ em được mọi người quan tâm chăm sóc. |
- Nhận xét tiết học - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
-Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 140, 141 SGK.
- HS : SGK, sưu tầm thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi: + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm ? + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hóa học chảy ra sông, biển,… + Sự đi lại của tàu thuyển trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,… - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: |
||
* Hoạt động 1:Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào ? - Gọi HS trình bày. - Chốt : Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường ? Mỗi biện pháp bảo vệ đó ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào? Liên hệ : + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. * Hoạt động 2 : Triển lãm - GV yêu cầu HS trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường - Nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết trình tốt. |
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và làm bài - Hình 1- b; hình 2 – a; hình 3 – e; hình 4- c; hình 5 – d. - HS nhắc lại các biện pháp đã nêu dưới mỗi hình. - HS liên hệ- nhiều HS trả lời : giữ vệ sinh môi trường; trồng cây xanh; … - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? |
- HS nêu |
|
- Các em hãy viết một đoạn văn vận động mọi người cùng chung tay, góp sức bảo vệ môi trường. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau: + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dùng để làm gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, dạng hình quạt. + Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó. - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.- HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi nhau: + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết điều gì ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc biểu đồ - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài
Bài tập 2a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét chữa bài Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Tại sao em chọn ý C - Đây là dạng biểu đồ nào ? |
- HS quan sát + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây xanh do từng thành viên trong nhóm cây xanh trồng ở vườn trường. - HS thảo luận, đưa ra kết quả : a) Có 5 học sinh trồng cây. + Lan trồng được 3 cây. + Hòa trồng được 2 cây. + Liên trồng được 5 cây. + Mai trồng được 8 cây. + Lan trồng được 4 cây. b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây. c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây. d) Liên và Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng. e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơn bạn Liên. - Cả lớp theo dõi - HS tự giải, -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Đáp án: a) 16 - HS nêu - HS làm việc cá nhân - Nêu đáp án chọn. C - HS giải thích đáp án chọn. - Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn quan hệ số lượng theo các tỉ số phần trăm. |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Những loại biểu đồ nào được dùng phổ biến ? |
- Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ dạng hình quạt. |
|
- Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và hình quạt trong thực tế cuộc sống. |
- HS nghe và thực hiện. |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) |
|
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài . - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục chủ điểm Những chủ nhân tương lai, bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất? |
- HS thi đọc - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. / Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài |
- 1 HS đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ - Thi đọc giữa các nhóm - HS theo dõi - HS nghe |
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: |
|
- GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp + Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại được viết hoa? + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ? + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ? + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ? + Nội dung củg bài thơ ? - GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. |
- HS thảo luận TLCH: + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô. + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem”! + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt..Các em tô lên một nửa số sao trời !” + Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung sướng mỉm cười. - Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa,… - HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối. - Nếu không có trẻ em mọi hoạt động trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. - HS nêu |
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. * Cách tiến hành: |
|
- GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét |
- 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS tìm giọng đọc - Luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - HS tự nhẩm và luyện học thuộc lòng - HS thi học thuộc lòng |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) |
|
- Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì ? |
- Em cảm nhận được sự thương yêu của mọi người dành cho trẻ em. |
- GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc những câu thơ, khổ thơ em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn. - GV nhận xét- Ghi bảng |
- HS hát - HS xác định - HS viết vở |
|
2. Hoạt động chữa trả bài văn:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.* Cách tiến hành: |
||
*GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. + Nhận xét về kết quả làm bài - GV đưa ra bảng phụ. - GV nhận xét chung : Một số em có bài làm tốt . Một số em có tiến bộ viết được một số câu văn hay giàu hình ảnh. Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng + Thông báo số điểm cụ thể * Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt bài của một số đoạn ( đưa ra bảng phụ) + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc bài làm của những em có điểm tốt. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài văn của bạn. - Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của mình. - GV nhận xét |
- HS chữa lỗi chung. - HS tự chữa lỗi trong bài. - HS nghe bài văn của của một số bạn. - HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ: -Trong bài : từ ngữ hay, gợi tả, gợi cảm : trăng sóng sánh trong đôi thùng gánh nước kĩu kịt của các anh chị gánh nước đêm trăng; trăng sà xuống nói chuyện làm ăn cùng các bác xã viên, thảm rơm vàng mềm mại, nâng từng bước chân của bọn trẻ nhỏ… - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - HS đọc bài |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè trong lớp. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để cho bài văn hay hơn. Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
- Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan.
- Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung bài tập 1.
- HS: SGK, bảng phụ
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||||||||||
- Cho HS hát - Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết LTVC trước. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS đọc - HS nghe - HS ghi bảng |
|||||||||
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); - Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). * Cách tiến hành: |
||||||||||
Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - GV nhận xét chữa bài |
- HS nêu yêu cầu. -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. - Đánh dấu phần chú thích trong câu - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài. - HS trình bày - HS khác nhận xét. |
|||||||||
|
||||||||||
Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Cái bếp lò - Bài có mấy yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài |
- HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của bài - Bài có 2 yêu cầu + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - HS làm bài và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng |
|||||||||
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||||||||||
- Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? Cho ví dụ ? |
- HS nêu |
|||||||||
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
-Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" với các câu hỏi sau: + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức chỉ chứa phép cộng, phép trừ? Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong trường a, b ?
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS tự phân tích đề và làm bài - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - GVKL Bài 5 : HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét. |
- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm a. 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778 b.
c. 325,97 + 86,54 + 103,46 = 412,51 + 103,46 = 515,97 - Thực hiện từ trái qua phải - HS đọc đề bài - Cả lớp làm vở - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 - 3,5 x = 3,5 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x = 250 ( m) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 250 x = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2) 20 000m2 = 2ha Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha - HS đọc đề bài - HS phân tích đề và làm bài - Sau đó chia sẻ kết quả Bài giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 - 6 = 2(giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90(km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 - 15 - 45(km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6(giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở, báo cáo kết quả với GV. = hay = ; tức là: = Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau). |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 b) x – 35 = 49,4 -3,68
|
- HS làm bài a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 x + 6,75 = 19,3 x = 19,3- 6,75 x = 12,55 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x – 35 = 45,72 x = 45,72+ 35 x = 80,72 |
|
- Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài tập tương tự để làm thêm. |
- HS nghe và thực hiện. |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng ghi một số lỗi điển hình của học sinh.
- HS: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề văn. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS nêu yêu cầu của mỗi đề văn - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động trả bài văn tả người:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: |
||
*GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. + Nhận xét về kết quả làm bài - GV đưa ra bảng phụ. - GV nhận xét chung : Một số em có bài làm tốt . Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng c) Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt một số đoạn ( đưa ra bảng phụ) + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc bài làm của những em viết tốt. - Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn trong bài cho đúng và hay hơn - Yêu cầu HS đọc bài của mình - GV nhận xét |
- HS nghe. - HS chữa lỗi chung. - HS tự chữa lỗi trong bài. - HS nghe một số bài văn hay . - Nhận xét bài của bạn: phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài văn của bạn. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - HS đọc |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu kể Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? (đã học ở lớp 4) để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
- HS; SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . + Kể tên một số nước ở châu Á ? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||||||||||||||||||||
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||||||
* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. |
- HS làm bài, 1 HS làm trên phiếu to, chia sẻ trước lớp. |
|||||||||||||||||||||||||
Phiếu học tập Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................... Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
|
||||||||||||||||||||||||||
*Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - GV xác nhận kết quả đúng - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các châu lục, các nước trên bản đồ. |
- HS gắn bài làm trên bảng lớp - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn - HS chữa bài của mình. |
|||||||||||||||||||||||||
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||||||||||||||||||||||||||
- Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của Việt Nam với mọi người |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||
- Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước trên thế giới mà em biết. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” |
- Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Chốt : + Nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số ? + Muốn chia số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS tự phân tích đề và làm bài - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - GVKL |
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vở - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a) 683 x 35 = 23 905 b) c) 36,66 : 7,8 = 4,7 d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút - HS nêu - Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vở - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 1,4 b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = x = 4 x 2,5 x = : 0,1 x = 10 x = 4 - HS đọc đề, tóm tắt - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ Bài giải Số đường bán trong hai ngày đầu là: 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg) Số đường bán trong ngày thứ ba là: 2400 – 1800 = 600 ( kg) Đáp số: 600 kg đường
- HS đọc đề - HS phân tích đề và làm bài sau đó chia sẻ kết quả Bài giải Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120%(tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ) Đáp số : 1500 000 đồng |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm thêm. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại các dạng toán được nêu trong bài. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất.
- Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu:(5phút) |
||
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: * Cách tiến hành: |
||
* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau đó chia sẻ trước lớp: - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 31- 08-1858. - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1896) - Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 02- 03-1930 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- 1932. - Cách mạng tháng Tám thành công tháng 9 năm 1945 - Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về trước’’ - Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hai triệu đồng bào ta. - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt” - Chính quyền non trẻ của chúng ta trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt. - Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. - 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. - Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Sau gần hai tháng giam chân địch trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu dài. * GVKL: |
* HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước lớp. -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 1- 9 – 1858 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1897). - Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX. - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3- 02 - 1930 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1931 - Cách mạng tháng Tám thành công tháng 8 năm 1945. - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về sau’’ - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hơn hai triệu đồng bào ta. - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - Chính quyền non trẻ của chúng ta trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”. - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. * HS theo dõi |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người. |
- HS nghe và thực hiện |
|
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm nghĩ của em về Bác Hồ. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 : Tiếng việt*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các thể loại văn đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước các kiểu mở bài gián tiếp: a) Trống thì trường nào cũng có. Nhưng tôi muốn giới thiệu cái trống trường tôi, mà chúng tôi gọi đùa là "cháu chính tông của cụ tổ Trống Đồng". b) Hình như những người làng tôi, khi đi xa nghĩ về quê mình, đầu tiên đều nghĩ về con sông và tự hào về nó. c) Vườn của ông nội em có rất nhiều cây ăn trái: bưởi, chôm chôm, mãng cầu, nhãn, ổi, vú sữa,...Mùa nào thức ấy, quanh năm gia đình được thưởng thức trái cây vườn nhà. Trong khu vườn ấy, em thích nhất là cây xoài. |
d) Trước cửa lớp em có một cây bàng. Cô giáo chủ nhiệm cho biết là nó đã được trồng cách đây đã mười mấy năm rồi. e) Cả nhà em ai cũng quý bà. Riêng em, em lại càng quý bà hơn. Bà đã chăm sóc em từ lúc mới lọt lòng. Bà đã ru em bằng những lời ca êm dịu. g) Con mèo tam thể nhà em đã hơn hai tuổi, nó khôn ngoan ít có con mèo nào bì kịp. Cả nhà thường âu yếm gọi nó là "chú Mi Mi ranh mãnh". |
Bài 2. Dùng biện pháp nhân hoá để viết lại các câu văn sau cho gợi cảm hơn: a) Ánh trăng chiếu qua kẽ lá. b) Vườn trường xanh um lá nhãn. c) Ánh nắng chiếu xuống ngôi nhà. d) Mặt trời đang mọc ở đằng đông. e) Những bông hoa đang nở trong nắng sớm. f) Mấy con chim đang hót ríu rít trên c g) Những cơn gió thổi nhè nhẹ trên mặt hồ. h) Mặt trời đang lặn ở đằng tây. i) Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. j) Cuối thu, cây bàng khẳng khiu , trụi lá. |
Đáp án tham khảo: a) Ánh trăng vạch kẽ lá nhìn xuống. b) Vườn trường khoác một chiếc áo xanh um dệt bằng lá nhãn. c) Ánh nắng dang rộng vòng tay ôm ấp ngôi nhà. d) Mặt trời vừa thức dậy ở đằng đông. e) Những bông hoa đang tươi cười trong nắng sớm. f) Mấy chú chim đang trò chuyện ríu rít trên cành cây. g) Những cơn gió rón rén bước trên mặt hồ. h) Mặt trời đang chuẩn bị chìm vào giấc ngủ dài. i) Xuân về, những chồi non choàng tỉnh giấc, ngỡ ngàng nhìn khung trời mới lạ. j) Đến cuối thu, bàng cởi bỏ chiếc áo choàng, hiên ngang vươn cao những cánh tay gầy guộc, đón chào cái lạnh đầu đông. |
Bài 3. Viết tiếp vào chỗ nhiều chấm để nhận xét về các kiểu kết bài dưới đây: a) Em rất yêu mến Mi Mi. Nó không những là mmột dũng sĩ diệt chuột mà còn là người bạn trung thành, thân thiết của em. (Kết bài: .............. không mở rộng ....................) b) Dưới bóng mát của cây bàng, chúng em vui chơi, nô đùa thoả thích. Cây bàng như người bạn lớn hiền từ và tốt bụng của tất cả chúng em. (Kết bài: .............. không mở rộng ....................) |
c) Sau này lớn lên, dù có đi đâu xa, em cũng không thể nào quên được hương vị của những cây trái ông em đã trồng và càng không thể nào quên được hương vị của trái xoài cát quê em. (Kết bài: .................. mở rộng ...........................) d) Em ngày càng lớn khôn còn bà thì ngày càng già yếu. Lúc nào nhìn vào mắt bà, lúc nào em cũng thấy đôi mắt ấy chan chứa yêu thương. Em chỉ muốn ôm lấy bà mà nói: "Bà ơi bà, cháu yêu thương và kính trọng bà vô cùng!...". (Kết bài: .................. mở rộng ...........................) |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................