''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 5

Cập nhật lúc : 21:08 11/04/2023  

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 LỚP 5/2

                                                                           LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2022-2023

                                                                     Tên Giáo viên: Trương Thị Thanh Hương     Học kỳ II

                                                                     Tuần thứ: 31 từ ngày: 17/04/2023 đến ngày: 21/04/2023

                   

Thứ

Buổi

TIẾT

PPCT

MÔN

TÊN BÀI

TIẾT THỰC HÀNH

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOACH TUẦN

Tên thiết bị

SL

Địa điểm

2 (17/04)

Sáng

1

 

 SHTT- CC

Sinh hoạt dưới cờ

ND sinh hoạt

1

sân trường

2

 

Toán

Phép trừ

bảng phụ, phiếu bài tập

1

Tại lớp

3

 

Tiếng việt

Công việc đầu tiên

tranh bài đọc

1

Tại lớp

4

 

Đạo đức

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tt)

hình ảnh, thẻ màu

1

Tại lớp

5

 

Khoa học

Ôn tập về thực vật và động vật

 hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

Chiều

6

 

Tiếng việt

Tà áo dài Việt Nam ( nghe viết)

phiếu học tập

1

Tại lớp

7

 

Toán

Ôn luyện

vở bài tập

1

Tại lớp

8

 

Tiếng việt

Ôn luyện

vở bài tập

1

Tại lớp

3 (18/04)

Sáng

1

 

Toán

Luyện tập

bảng phụ, phiếu bài tập

1

Tại lớp

2

 

Tiếng việt

MRVT: Nam và Nữ

phiếu học tập

1

Tại lớp

3

 

Tiếng việt

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

nội dung hình ảnh

1

Tại lớp

4

 

Khoa học

Môi trường

hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

5

 

Âm nhạc

 

 

Chiều

6

 

Thư viện

 

 

7

 

Thể dục

 

 

8

 

Thể dục

 

 

4 (19/04)

Sáng

1

 

Tin học

 

 

2

 

Tin học

 

 

3

 

Mĩ thuật

 

 

4

 

Tiếng anh

 

 

5

 

Tiếng anh

 

 

Chiều

6

 

SHCM

 

 

5 (20/04)

Sáng

1

 

Tiếng anh

 

 

2

 

Tiếng anh

 

 

3

 

Toán

Phép nhân

phiếu học tập, bảng phụ

1

Tại lớp

4

 

Tiếng việt

Bầm ơi !

tranh bài đọc

1

Tại lớp

5

 

 

 

Chiều

6

 

Tiếng việt

 Ôn tập về tả tả cảnh

phiếu học tập

1

Tại lớp

7

 

Tiếng việt

Ôn tập về dấu câu( dấu phẩy)

phiếu học tập

1

Tại lớp

8

 

Kĩ thuật

Lắp rô - bốt ( tt )

Hộp lắp ghép kĩ thuật

1

Tại lớp

6 (21/04)

Sáng

1

 

Toán

Luyện tập

phiếu bài tập bảng phụ

1

Tại lớp

2

 

Tiếng việt

 Ôn tập về tả tả cảnh

phiếu học tập

1

Tại lớp

3

 

Địa lý

Địa lý địa phương

bản đồ, hình ảnh, phiếu

1

Tại lớp

4

 

SHTT

Sinh hoạt lớp

 nội dung sinh hoạt

1

Tại lớp

5

 

 

 

Chiều

6

 

Toán

Phép chia

 phiếu bài tập

1

Tại lớp

7

 

Lịch sử

Lịch sử địa phương

 hình ảnh, phiếu học tập

1

Tại lớp

8

 

Tiếng Việt

Ôn luyện

vở bài tập

1

Tại lớp

 

TUẦN 31

(Thực hiện từ ngày 17/ 4 đến ngày 21/ 4/2023)

Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023

   Tiết 1:                                                CHÀO CỜ

                                                     (GV &HS sinh hoạt dưới cờ)

              …………………………………………..

   Tiết 2: Toán

PHÉP TRỪ

                 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.

          - Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng    

          - GV: SGK, bảng phụ…

          - HS : SGK, bảng con, vở...

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung câu hỏi nhu sau:

+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.

- GV nhận xét trò chơi

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò choi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)

*Mục tiêu:  HS nắm được các thành phần và tính chất của phép trừ

*Cách tiến hành:

 - Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ

+ Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c gọi là gì ?

+ Nêu cách tìm số bị trừ ?

+ Nêu cách tìm số trừ ?

- GV đư­a ra chú ý :

a -  a = 0

a -  0 = a

- HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp:

a : Số bị trừ

b : Số trừ

c : Hiệu

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3.

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân 

- Học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân 

- Học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3: HĐ cá nhân 

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Tính rồi thử lại theo mẫu

- Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả

a.              8923 – 4157 = 4766

  Thử lại : 4766 + 4157 = 8923

                 27069- 9537 = 17559

  Thử lại : 17559 + 9537 = 27069

b.

c.             7,284 – 5,596 = 1,688       

  Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284

                  0,863- 0,298 = 0,565

  Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863

- Tìm x

- Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm

a. x + 5,84 = 9,16

             x   =  9,16 – 5,84

             x   =    3,32

b. x – 0,35 = 2,55

             x   = 2,55 + 0,35

             x   =        2,9

- Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ.

Bài giải

Diện tích đất trồng hoa là :

540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)

Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là :

540,8 + 155,3 = 696,1(ha)

                                Đáp số : 696,1ha

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau:

- DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha

- DT  hồ cá: 0,95 ha

- DT trại nuôi gà: …..?

- HS giải

                         Bài giải

Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn quả là:

                   2,7 + 0,95 = 3,65(ha)

Diện tích trại chăn nuôi gà là:

                4,3- 3,65 = 0,65 (ha)

                                       Đáp số: 0,65 ha

- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm thêm.

- HS nghe và thực hiện

         

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

 Tiết 3:Tập đọc

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

                 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời đư­ợc các câu hỏi trong SGK).

- Đọc diễn cảm bài  văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

          - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc

 Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hư­ớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

          - HS: Đọc tr­ước bài, SGK

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ.

- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ?

-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?

- Gv nhận xét trò chơi

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.

- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài...

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Cho HS chia đoạn.

+ Em có thể chia bài này thành mấy đoạn ?

- Cho nhóm trưởng điều khiển  HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn trong nhóm

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .

- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải sau bài. 

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân biệt lời các nhân vật:

+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.

+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng.

 - 1 HS đọc.

- HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia bài thành 3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- HS đọc bài nối tiếp lần 1.

- HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..

- HS đọc bài nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.

- HS theo dõi SGK

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:  Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời đư­ợc các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành:

 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp

+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho Út là gì?

+ Những chi tiết nào cho thấy Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?

+ Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn

+ Vì sao Út muốn đ­ược thoát ly?

- Yêu cầu HS nêu nội dung bài

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

- Rải truyền đơn.

- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn.

- Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên l­ưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

- Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng.

- Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

* Cách tiến hành:

  - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết giấy gì "

+ GV đọc mẫu.

+Yêu cầu HS  luyện đọc theo cặp.

+Tổ chức cho HS  thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung HS.

 - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc.

- HS theo dõi

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS  thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)

- GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).

- HS đọc

- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Bầm ơi”.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Đạo đức

BẢO VỆ TÀI  NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết2)

                 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngư­ời.

- HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiênnhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.

- HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. §å dïng d¹y häc

- GV : + SGK Đạo đức 5 : Phấn màu.

                    + Tranh trang 44 SGK phóng to.

- HS: SGK, vở

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mât" với các câu hỏi:

+ Nước ta có những tài nguyên thiên nhiên gì ?

+ Nêu tên một số vùng có tài nguyên thiên nhiên ?

+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại cho em và moi ng­ười điều gì?

+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- GV nhận xét trò chơi

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:  

- Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngư­ời.

- HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiênnhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.

- HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên

* Cách tiến hành:

 * Hoạt động 1: HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa ph­ương.

+ Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như­ thế nào?

Ví dụ: - Mỏ than Quảng Ninh

           - Dầu khí Vũng Tàu

           - Mỏ a- pa- tít ở Lào Cai

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo yêu cầu bài tập 5.

+ Thế nào là sử dụng tài nguyên tiết kiệm.

+ Tìm hiểu các việc làm có liên quan đến sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. (Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên).

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

+ Rừng đầu nguồn, n­ước, các giống thú quý hiếm… (Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp phù hợp với khả năng của  mình).

- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.

 - HS giới thiệu có kèm tranh, ảnh minh hoạ.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, bổ sung và giới thiệu một số tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và địa ph­ương.

+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 5.

+ Các nhóm thảo luận.

+ Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

- HS lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Từng nhóm thảo luận.

- Từng nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận

- HS nghe

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Qua bài học, em biết được điều gì ?

- HS nêu:

+ Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

+ Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

+ Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.

+ Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

 - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, s­ưu tầm tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                                                      ...........................................................................................................................................................

Tiết 5: Khoa học

ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

                I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

          - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.

          - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.

          - Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật.

          - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học 

        - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập

          - HS : SGK

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" :

+ Nêu tên một số loài thú ở trong rừng

+ Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ.

+ Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:  Ôn tập về:

      - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

      - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.

      - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.

      - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên.

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập

Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ …… nào trong câu.

a. Sinh dục           b. Nhị      

c. Sinh sản           d. Nhụy

Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình

Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng

Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ …….. nào trong câu.

a. Trứng       b. Thụ tinh   c. Cơ thể mới

d. Tinh trùng             e. Đực và cái

 

 

 

Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con?

- Yêu cầu HS làm bài tập sau:

 

+ Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh  dục cái gọi là nhuỵ.

+ 1: nhuỵ

+ 2: nhị

+ Cây hoa hồng (a) và cây hoa hư­ớng dương (c) là hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Cây ngô (3) thụ phấn nhờ gió.

+ Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con cái có cơ quan dục cái tạo ra trứng (a)

+ Hiện t­ượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là s thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và mẹ.

+ Những động vật đẻ con: s­ư tử, hư­ơu cao cổ.

+ Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng.

 

1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ… trong các câu cho phù hợp

          Hoa là cơ quan ……………..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ……….đực gọi là……cơ quan sinh dục cái gọi là…………

2. Viết chú thích vào hình cho đúng

3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng

Tên cây

Thụ phấn nhờ gió

Thụ phấn nh

 côn trùng

Râm bụt

Hướng dương

Ngô

4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau

- Đa số các loài vật chia thành hai giống………………..Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra……………Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra………..

- Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là………….hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành…………., mang những đặc tính của bố và mẹ

5.

Tên động vật

Đẻ trứng

Đẻ con

Sư tử

 

 

Chim cánh cụt

 

 

Hươu cao cổ

 

 

Cá vàng

 

 

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Qua bài học, em biết được điều gì ?

- HS nêu:

+ Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

+ Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.

 = Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, s­ưu tầm tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Chính tả

 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết)

                I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe- viết đúng bài chính tả.

- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải th­ưởng, huy ch­ương, kỉ niệm ch­ương ( BT2, BT3a).

- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

          - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2

          - HS: SGK, vở

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chư­ơng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân.

- Gv nhận xét trò chơi

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân ch­ương, giải thưởng, danh hiệu.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe

- HS nhắc lại

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Mục tiêu:

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- HS có tâm thế tốt để viết bài.

*Cách tiến hành:

  - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam.

- Đoạn văn kể về điều gì?

- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai

-  Cả lớp lắng nghe.

- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.

- HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai: 30, XX,…

2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.

*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

* Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải th­ưởng, huy ch­ương, kỉ niệm ch­ương ( BT2, BT3a).

* Cách tiến hành:

 Bài tập 2: HĐ nhóm 

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.

- GV nhận xét, chữa bài

- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huy chư­ơng, giải th­ưởng, danh hiệu?

Bài tập 3: HĐ cặp đôi

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- HS trình bày, HS khác nhận xét.

- GV xác nhận kết quả đúng.

- HS nêu

- Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ kết quả

* Lời giải:

a. Giải thư­ởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao

- Giải nhất: Huy chư­ơng Vàng

- Giải nhì : Huy ch­ương Bạc

- Giải ba :Huy ch­ương Đồng

b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:

- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân

- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú

c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm:

- Cầu thủ, thủ môn  xuất sắc nhất:  Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng,

- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.

- HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy ch­ương, giải thư­ởng, danh hiệu

- HS nêu yêu cầu

- HS làm việc theo nhóm đôi

* Lời giải:

a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy ch­ương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy ch­ương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.

b. Huy ch­ương Đồng Toán quốc tế, Huy ch­ương Vàng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS ghi tên các giải thưởng theo đúng quy tắc viết hoa:

+ quả cầu vàng

+ bông sen bạc

+ cháu ngoan bác Hồ

- HS viết:

+ Quả cầu Vàng

+ Bông sen Bạc

+ cháu ngoan Bác Hồ

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Chuẩn bị tiết sau

- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy ch­ương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chư­ơng.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7 : Toán*

ÔN LUYỆN

       I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về thực hiện các phép tính, tính thuận tiện; giải toán văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

 

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

 

Bài 1. Khoanh vào phương án đúng:

          a) Tổng của và  là:

          A.                              B.                     C.                      D.       

          b) Tổng của 609,8 và 54,39 là:  

          A. 664,19                   B. 653,19                 C. 663,19             D. 654,19

 

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện:

          a)       (976 + 765) + 235                             b)      891 + (359 + 109)

                   ....................................                      .......................................

                   ....................................                      .......................................

          c)                = ....................................................................................................................................

          d)  = ....................................................................................................................................

 

Bài 3. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được bể nước, Vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được  bể nước. Hỏi cả hai vòi cùng chảy một giờ thì được bao nhiêu phần trăm của bể?

Bài giải

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4. Một trường tiểu học có  số học sinh đạt loại khá,   số học sinh đạt loại giỏi, còn lại là học sinh trung bình. Hỏi số học sinh đạt loại trung bình chiếm bao nhiêu số HS toàn trường?

Bài giải

.....................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

 

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8 : Tiếng việt*

ÔN LUYỆN

       I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cách dùng các loại dấu câu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tách đoạn văn sau thành các câu. Chép lại đoạn văn, điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn (viết hoa, xuống dòng đúng vị trí):

Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp Sói Sói quát dê kia mi đi đâu

Dê Trắng run rẩy tôi di tìm lá non trên đầu mi có cái gì thế đầu tôi có sừng tim mi

thế nào tim tôi đang run sợ...

Đáp án

Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non, bỗng gặp Sói. Sói quát:

-  Dê kia, mi đi đâu?

Dê Trắng run rẩy:

-  Tôi đi tìm lá non.

-  Trên đầu mi có cái gì thế?

-  Đầu tôi có sừng.

-  Tim mi thế nào?

-  Tim tôi đang run sợ...

Bài 2. Hãy chữa lại các dấu câu viết sai cho các câu sau:

a)  Con tìm xem quyển sách để ở đâu?

b)  Mẹ hỏi tôi có thích xem phim không?

c)  Tôi cũng không biết là tôi có thích hay không?

 

Đáp án

a)  Con tìm xem quyển sách để ở đâu. (!)

b)  Mẹ hỏi tôi có thích xem phim không.

c)  Tôi cũng không biết là tôi có thích hay không.

Bài 3. Viết câu theo các gợi ý:

a) Rủ bạn đi chơi với mình.

b) Hỏi bạn cách làm một bài tập.

c) Ra lệnh cho một em nhỏ tránh xa một mối nguy  hiểm.

d) Tỏ thái độ tiếc rẻ khi làm hỏng mọt đồ vật quý.

 

Đáp án tham khảo

a) Liêm ơi, bạn đi chơi với mình không?

b) Bạn chỉ mình mần bài tập này với!

c) Bé đứng có đến gần chỗ đó, nguy hiểm lắm!

d) Ôi, tiếc quá đi mất!

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

                   I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân.

- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.

- HS làm bài 1, bài 2.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: SGK, bảng phụ…

          - HS : SGK, bảng con...

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:

+ Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số?

+ Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?

+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?

 + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số?

- Gv nhận xét trò chơi

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: 

  - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.

  - HS làm bài 1, bài 2.

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu

-Yêu cầu HS làm bài

- Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ phân sô và số thập phân

- GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ:

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

- Tính:

- Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm  bài, chia sẻ cách làm

a)

b) 578,69 + 181,78 = 860,47

- Tính bằng cách thuận tiện nhất

- HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm

c) 69,78 + 35,97 + 30,22

= ( 69,78 + 30,22) + 35,97

= 100 + 35,97 = 135,97

d) 83,46 – 30,98 – 72,47

= 83,45 – ( 30,98 + 72,47)

= 83,45 – 73,45 = 10

- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả với giáo viên

Bài giải

Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là:

 +  =  (số tiền lương)

a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:

 -  = (số tiền lương)

 =  = 15%

b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:

4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)

Đáp số: a) 15% số tiền lương;

                           b) 600000 đồng.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất:

17,64 - ( 5 - 4,36) =

- HS làm bài

17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36

                             = 17,64 + 4,36 - 5

                             = 22 - 5

                             = 17

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Luyện từ và câu

 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

                 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.

- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2)

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học 

          - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm…

          - HS : SGK

           2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.

- GV nhận xét trò chơi

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.

 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2)

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần l­ượt chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b.

- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng.

- 1 HS đọc lại lời giải đúng

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 

 

 

Bài 2: HĐ cá nhân

 - Gọi  HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Cả lớp sửa bài  theo đúng lời giải.

Bài tập chờ;

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3.

- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của BT:

+ Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.

+ HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ..

- GV cho HS suy nghĩ đặt câu

-  GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất.

 

- Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.

- HS làm bài, chia sẻ

* Lời giải:

a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi th­ường.

+ Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù.

+ Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi ng­ười.

+ Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư­ờng là việc nhà một cách giỏi giang.

b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của ng­ười phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ l­ượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, …

 

 

- Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?

- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp

* Lời giải:

a) Chỗ ư­ớt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng th­ương con đức hi sinh của người mẹ.

b. Nhà khó cậy vợ hiền, n­ước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy ng­ười vợ hiền. Đất n­ước có loạn phải nhờ cậy vị t­ướng giỏi ->Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là ngư­ời giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.

c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.

- HS đọc

- HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV

+ Mẹ em là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu)

+ Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) 

+ Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ?

- HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, đảm đang,...

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Kể chuyện

    KỂ CHUYỆN ĐƯ­ỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

                I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Tìm và kể đư­ợc một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.

- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV:  Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4.

          - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị

           2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu: (3’)

 - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- GV nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS  lên bảng  kể lại câu chuyện em đã nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

+ HS khác nhận xét.

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)

* Mục tiêu: Tìm đư­ợc một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc đề

- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK

- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

- Kể về một việc làm tốt của bạn em.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc

- HS nêu

- HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

* Mục tiêu:

 -  Kể đư­ợc một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.

 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.

(Giúp đỡ HS M1,2 kể được câu chuyện)

* Cách tiến hành:

- HS kể theo nhóm

- Thi kể chuyện trước lớp

- Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất.

-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý

* Câu hỏi gợi ý

+ Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó?

+ Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục?

+ Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu?

+ Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?

- Đại diện nhóm kể.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về việc làm tốt của bạn.

- HS cả lớp theo dõi, bình chọn

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)

- Qua bài học, em biết được điều gì ?

- Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng...

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Chuẩn bị tiết sau

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                                                     ...............................................................................................................................................

Tiết 4: Khoa học

MÔI TRƯỜNG

                 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Biết khái niệm ban đầu về môi trường.

- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học 

- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 128, 129 SGK.

          - HS : SGK

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:

  - Biết khái niệm ban đầu về môi trường.

  - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK.

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ Môi trường rừng gồm những thành phần nào?

+ Môi trường nước gồm những thành phần nào?

+ Môi trường làng quê gồm những thành phần nào?

+ Môi trường đô thị gồm những thành phần nào?

+ Vậy theo bạn, môi trường là gì ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,…) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,…).

 Hoạt động 2 : Thảo luận

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi :

+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?

+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?

- GV gọi một số em trình bày

- GV nhận xét

 - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK và trình bày.

- Môi trường rừng gồm những thành phần: thực vật động vật sống trên cạn và dưới nước. Không khí và ánh sáng.

- Môi trường nước thực vật động vật sống ở dưới nước như cua, cá, ốc, rong, rêu, tảo...nước không khí, ánh sáng.

- Môi trường làng quê gồm con người động vật, thực vật, làng xóm, ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số công cụ giao thông, nước, không khí, ánh sáng..

- Môi trường đô thị gồm con người....nhà cửa phố xá...

- Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi,… ) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy,…)

- HS  thảo luận nhóm

- HS giới thiệu với bạn.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Môi trường bao gồm những thành phần nào?

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?

- Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo…

- HS nêu…

- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Tài nguyên thiên nhiên”.

- Vẽ một bức tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 20 tháng 4năm 2023

Tiết 3: Toán

PHÉP NHÂN

                I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

- HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3,  bài 4.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: SGK, bảng phụ…

          - HS : SGK, bảng con

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS ghi vở

2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)

*Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân.

*Cách tiến hành:

 - GV viết lên bảng: a x b = c

+ Em hãy nêu tên gọi các thành phần của phép nhân?

+ Nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học?

1. Tính chất giao hoán.

2. Tính chất kết hợp.

3. Nhân 1 tổng với 1 số.

4. Phép nhân có thừa số bằng 1.

5. Phép nhân có thừa số bằng 0.

- HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích.

- Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

a x b = b x a

(a x b) x = a x (b x c)

(a + b) x = a x c + b x c

1 x a = a x 1 = a

0 x a = a x 0 = 0

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:

 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3,  bài 4.

*Cách tiến hành:

Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự giải

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Bạn đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để giải bài toán 3?

Bài 4: HĐ cá nhân

- HS đọc đề bài

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Bạn nào có cách giải khác không?

- Tính

- HS làm bài, chia sẻ cách làm

a) 4 802 x 324 = 1 555 848

b)  

c) 35,4  x  6,8    = 240,72

- Tính nhẩm

- HS tự giải, trao đổi bài với bạn.

a) 3,25 x 10 = 32,5

3,25 x 0,1 = 0,325

b) 417,56 x 100 = 41756

417,56 x 0,01 = 1,1756

c) 28,5 x 100 = 2850

    28,5 x 0,01 = 0,285

- Tính bằng cách thuận tiện nhất

- HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả

a) 2,5  x 7,8  x 4 = ( 2,5 x  4) x  7,8

                           =       10      x 7,8

                           = 78

- Tính chất giao hoán, kết hợp.

- HS đọc đề bài, phân tích đề.

- Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian.

- HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ

Bài giải

Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là:

48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)

Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là :

33,5  x 1,5 = 50,25 ( km)

Quãng đường AB dài là:

72,75 + 50,25 = 123( km)

                              Đáp số: 123km

- HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km

Bài giải

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường AB dài là:

82 x1,5 = 123 (km)

                                    Đáp số: 123 km.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS nhân nhẩm các phép tính sau:

0,23 x 10 =....      5,6 x 100 =....

5,67 x 0,1=....    123 x 0,01 =....

- HS nêu kết quả

0,23 x 10 = 2,3          5,6 x 100 =560

5,67 x 0,1=.0,567    123 x 0,01 =1,23

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                                             ........................................................................................................................................................

Tiết 4: Tập đọc

BẦM ƠI

                 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).

- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

- GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

                   + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

- HS: SGK, vở

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và  trả lời câu hỏi cuối bài:

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ?

- Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?

- Vì sao Út muốn được thoát li ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

+ Rải truyền đơn.

 

+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

+ Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

- GV gọi 1 HS M4 bài thơ

- Cho HS luyện đọc trong nhóm

+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.

+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.

- Luyện đọc theo cặp

- Gọi HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài

+ 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.

+ 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.

- HS đọc cho nhau nghe ở trong nhóm.

- HS đọc

- HS nghe

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:  Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).

* Cách tiến hành:

 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH trong SGK sau đó chia sẻ trước lớp

+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.

+ Anh chiến đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ ?

+ Qua lời tâm tình anh chiến sĩ, em suy nghĩ gì về người mẹ của anh ?

- GV cho HS nêu nội dung chính của bài.

- Qua tìm hiểu nội dung bài học, em có băn khoăn thắc mắc gì không ?

- GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh lòng nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn cấy lúa lúc gió mưa.

- GV: Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ : mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc của người mẹ nơi quê nhà.

- HS thảo luận nhóm TLCH và chia sẻ trước lớp

+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ nhớ thầm tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.

+ Tình cảm mẹ với con:

     Mạ non bầm cấy mấy đon

Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.

+ Tình cảm của con với mẹ:

    Mưa phùn ướt áo tứ thân

Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu.

 +     Con đi trăm núi ngàn khe

Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm

      Con đi đánh giặc mười năm

Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.

+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con.

- HS nêu: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.

- Thưa thầy, em không biết mưa phùn, gió bấc là gì ?

- Cách nói so sánh của anh chiến sĩ có gì hay ?

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

* Cách tiến hành:

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: đọc đúng câu hỏi, các câu kể; đọc chậm 2 dòng thơ đầu, nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ.

- Luyện đọc diễn cảm

- Thi đọc diễn cảm

- Luyện học thuộc lòng

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS theo dõi

- HS nghe

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp

- HS thi đọc 

- HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)

- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ  gì về anh ?

+ Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / …

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và đọc cho mọi người cùng nghe.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                                              ..........................................................................................................................................................

Tiết 5: Tập làm văn

     ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH

                I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.

          - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra đư­ợc một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

          - GV: Bảng nhóm

          - HS: SGK, vở

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho 2 HS thi đọc lại bài văn tả con vật.

- GV và học sinh nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng:Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả.

- HS thi đọc

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: 

 - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.

 - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra đư­ợc một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập :

+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11.

(GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, đoạn văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11)

- Yêu cầu 1 : làm việc theo nhóm

+ 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm còn lại  làm vào vở

+ Trình bày.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Tuần

Các bài văn tả cảnh

 

1

- Quang cảnh làng mạc ngày mùa

- Hoàng hôn trên sông Hương.

- Nắng trưa

- Buổi sớm trên cánh đồng

2

- Rừng trưa

- Chiều tối

3

- Mưa rào

6

- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam

- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi

7

- Vịnh Hạ Long

8

- Kì diệu rừng xanh

9

- Bầu trời mùa thu

- Đất Cà Mau

+ Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó.

- GV nhận xét.

Bài tập 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2:

- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK phần cuối bài.

+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?

+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế?

+ Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh vật được miêu tả?

- HS làm việc cá nhân: Mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc.

- HS tiếp nối nhau trình bày miệng

- 2 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc và trả lời câu hỏi, có thể thảo luận theo nhóm đôi.

- Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.

- Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm,…

- Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài văn tả cảnh với bạn.

- HS nghe và thực hiện

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn  HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Luyện từ và câu

       ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)

                I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Nắm đư­ợc 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1),

          - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).

- Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

          - GV: Bảng nhóm dùng cho bài tập 2,3.

          - HS: SGK, vở

        2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội dung là đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT 2 ( SGK- 129)

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng:  Tiết học hôm nay giúp các em sẽ tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy.

- HS chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: 

 - Nắm đư­ợc 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1),

 - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).

* Cách tiến hành:

 Bài tập 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi

- HS trình bày bài làm của nhóm mình

- GV chốt lời giải đúng.

Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể xuyên tạc đ­ược ý của xã.

- GV nhận xét chữa bài

Bài tập 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét, kết luận.

- Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn dưới đây.

- HS làm bài theo nhóm

+ Đoạn a

- Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.

- Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

- Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

+ Đoạn b

- Câu 1: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

- Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

 

- Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả lời câu hỏi.

- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm

* Lời giải:

a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày không đư­ợc thịt”, anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy sau chữ “không đư­ợc” nên lời cấm thành ra lời cho phép như­ sau:  Bò cày không đ­ược, thịt.

b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng.

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.  Cả lớp đọc thầm lại.

- HS chữa bài, chia sẻ cách làm

+ Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh.

à Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa).

+ Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.

à Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy).

+ Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa.

à Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy).

* Lời giải:

   Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca-rôn nặng gần 700 kg nh­ưng lại mắc bệnh còi x­ương. Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi-gân, n­ước Mĩ. Để có thể đ­ưa chị đến bệnh viện, ng­ười ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu phẩy với mọi người.

- HS nghe và thực hiện

- GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy.

- Đặt 3 câu văn có sử dụng dấu phẩy.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Kĩ thuật:          

LẮP RÔ- BỐT    (tiết 2)

I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

HS cần phải:

- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt.

- Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.

- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô- bốt.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

IIIHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy học

1/ Khởi động:

2/ HĐ 1:  HS thực hành lắp rô- bốt.

a) Chọn chi tiết

- Y/c:

- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.

b) Lắp từng bộ phận

Trước khi HS thực hành, y/c:

- Trong khi HS lắp GV qs, giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng.

c) Lắp ráp rô- bốt (H.1- SGK)

- GV y/c:

- GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô- bốt.

3/ HĐ 2:  Đánh giá sản phẩm

- GV y/c:

- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c:

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.

- Y/c:

4/ Nhận xét, dặn dò:

- Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp rô- bốt (tt)

- Nhận xét tiết học.

- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.

- 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững qui trình lắp rô- bốt.

- QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp SGK

- HS thực hành lắp các bộ phận của rô- bốt.

- HS lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.

- HS trưng bày sản phẩm.

- HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

- HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                                                        ...............................................................................................................................................

                     Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

         I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.

          - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: SGK, bảng phụ

          - HS : SGK, vở , bảng con

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Cho HS làm bảng con: Đặt tính và tính:

a) 345  x 6780             b) 560,7  x  54

c) 34,6  x  76,9     

- Nêu các tính chất của phép nhân. 

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con.

- 1 HS trình bày các tính chất của phép nhân.

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.

- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

* Cách tiến hành:

Bài tập1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài.  

Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài tập 3: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS phân tích đề toán

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài tập chờ:

Bài 4: HĐ cá nhân

- Học sinh nhắc lại công thức chuyển động thuyền.

 

 

 

 - Chuyển thành phép nhân rồi tính:

- HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả

* Lời giải:

a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg

   = 6,75 kg  x 3

   = 20,25 kg

b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3

   = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 )

   = 7,14m2 x 5

   = 35,7m2

c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3

   = 9,26dm3( 9 + 1)

   = 9,26dm3x  10

   = 92,6dm3

 

- Tính

- HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài

- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính.

a)  3,125 + 2,075 x 2    = 3,125 + 4,15

                                     = 7,275

b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2

                                     = 10,4

- HS đọc đề bài

- HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS tìm cách giải khác

Bài giải

Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là :

77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người)

Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:

77515000+1007695=78522695(người)

Đáp số: 78 522 695 người.

C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là 101,3 %

Số dân nước ta năm 2001 là:

77 515 000 : 100  x 101,3 = 78 522 695 ( người )

- HS nhắc lại

* Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước

* Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước

- HS làm bài, báo cáo kết quả

Bài giải

Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:

22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)

Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.

Độ dài quãng sông AB là:

24,8 x 1,25 = 31 (km)

                                   Đáp số: 31 km

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần trăm

- HS nhắc lại

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển động.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2:  Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ  TẢ CẢNH

                I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Lập đư­ợc dàn ý một bài văn miêu tả.

          - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng dạy học 

          - GV: SGK, bảng nhóm

          - HS : SGK

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

 - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết học trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết học hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.

- HS thi đọc bài làm.

- HS khác nhận xét.

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: 

  - Lập đư­ợc dàn ý một bài văn miêu tả.

  - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1

- Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn.

- HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả cảnh khác nhau).

- Những HS làm bài ra giấy dán lên bảng

- Cả lớp và GV nhận xét.

- 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét nhanh.

- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: HĐ nhóm

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS nói theo nhóm

- Trình bày trước lớp

- Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày…

 

- Lập dàn ý miêu tả một trong những cảnh sau:

a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.

b. Một đêm trăng đẹp.

c. Một hiện t­ượng thiên nhiên.

d.Tr­ường em trước buổi học.

VD:

a. Mở bài :

- Ngôi tr­ường mới đ­ược xây lại: toà nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân tr­ường có hàng phượng vĩ toả bóng râm.

- Cảnh tr­ường trư­ớc giờ học buổi sáng thật sinh động.

b.Thân bài

- Vài chục phút nữa mới tới giờ học. trư­ớc các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến sớm.Tiếng mở cửa, …Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.

- Cô hiệu trư­ởng …, lá Quốc kì bay trên cột cờ…những bồn hoa khoe sắc…

- Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở

b­ước vào cổng tr­ường, nhóm trò chuyện, nhóm vui đùa…

c. Kết bài: Ngôi trư­ờng, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương.

 

- Tập nói theo nhóm, nói tr­ước lớp theo dàn ý đã lập.

- HS tập nói trong nhóm

- Nhiều HS trình bày miệng bài văn của mình.

 

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của một bài văn tả cảnh.

- HS nghe và thực hiện

- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.

- HS nghe và thực hiện

     

 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                                        ........................................................................................................................................................

Tiết 3: Địa lí

ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

                 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được đặc điểm vị trí và ý nghĩa của nó đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

- Địa hình tỉnh ta hoàn toàn là đồng bằng, khá bằng phẳng. Đất phù sa do sông Hồng bồi đắp rất màu mỡ thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp.

- Chỉ được vị trí, giới hạn của Hưng Yên trên bản đồ.

- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước

            - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: Bản đồ tỉnh Hưng Yên; phiếu học tập; một số tranh ảnh địa hình Hưng Yên

          - HS : Tư liệu về Hưng Yên

         2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy - dựa theo bảng tổng kết ở BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu:  Qua bài này, HS cần:

    - Nắm được đặc điểm vị trí và ý nghĩa của nó đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

    - Địa hình tỉnh ta hoàn toàn là đồng bằng, khá bằng phẳng. Đất phù sa do sông Hồng bồi đắp rất màu mỡ thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp.

   - Chỉ được vị trí, giới hạn của Hưng Yên trên bản đồ.

* Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn

- GV cho HS quan sát bản đồ tỉnh Hưng Yên, thảo luận nhóm theo câu hỏi:

- Hưng Yên nằm ở khu vực nào?

- Hưng Yên giáp những tỉnh và thành phố nào?

- Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ huyện Ân Thi .

- Địa phương mình giáp với những xã, huyện  nào?

Hoạt động 2: Địa hình

- Cho cả lớp thảo luận câu hỏi

+ Địa hình tỉnh ta thuộc loại địa hình nào?

+ Đất trồng của tỉnh ta thuộc loại đất gì?

+ Đất trồng tỉnh ta có đặc điểm gì?

+ Nêu ý nghĩa của đặc điểm đó đối với hoạt động sản xuất?

- Ở huyện Ân Thi của  em làm nghề gì là chính?

+ Khu công nghiệp Ân Thi có những công ty nào đang phát triển?

 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp

+ Em hãy chỉ và đọc tên các tỉnh và thành phố tiếp giáp với tỉnh ta? Huyện của em nằm ở vị trí nào trên bản đồ?

+ Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

 

- HS quan sát, thảo luận nhóm rồi báo cáo

+ Hưng Yên nằm giữa đồng bằng sông Hồng thuận lợi cho việc giao lưu trong và ngoài tỉnh.

+ Hưng Yên giáp tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Dương, Hà Nam, Thái Bình.

- Giáp xã: Vân Du ,Quảng Lãng ; phía Nam giáp huyện Kim Động ; phía Tây giáp Khoái Châu

- HS thảo luận và trình bày kết quả

+ Hoàn toàn là đồng bằng, khá bằng phẳng.

+ Đất phù sa.

+ Đặc điểm: Phì nhiêu, màu mỡ.

+ Thuận lợi cho việc đi lại và phát triển sản xuất nông nghiệp.

- Làm nghề nông nghiệp là chính bên cạnh còn phát triển một số nghề thủ công như ngói, gạch; khâu nón(Mão Cầu), trạm bạc (Phù Ủng )…

- Công ty  may Pho- mát, Trường Phúc, Phú Sĩ...

+ HS lên bảng và chỉ trên bản đồ.

+ Đất trồng tỉnh ta thuộc loại đất phù sa rất màu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Địa phương em trồng các loại cây nào ?

- HS nêu: lúa, ngô, rau, khoai, nhãn, vải và một số cây ăn quả khác

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Chuẩn bị tiết sau

- HS nghe

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

SINH HOẠT LỚP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

        -  HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.

        -  HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.

        - Sinh hoạt theo chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-  Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động:

- Gọi lớp trưởng lên điều hành:

2. Nội dung sinh hoạt:

a. Giới thiệu:

- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.

1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.

2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau.

3. Sinh hoạt theo chủ điểm

b. Tiến hành sinh hoạt:

*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần

Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.

- Nề nếp:

- Học tập:

- Vệ sinh:

- Hoạt động khác

GV:  nhấn mạnh và bổ sung:

- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.

- Sách vở, đồ dùng học tập

- Kĩ năng chào hỏi

? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?

? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?

*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần

- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)

- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ

- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp

- Học tập:  - Lập thành tích trong học tập

                  - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.

- Hoạt động khác

+ Chấp hành luật ATGT

+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.

- Tiếp tục trang trí lớp học

- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời

*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm

- GV mời LT lên điều hành:

 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.

3.  Tổng kết:

 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”

 

- Lớp trưởng lên điều hành:

- Cả lớp cùng thực hiện.

- HS lắng nghe và trả lời.

- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6

+ Tổ 1

+ Tổ 2

+ Tổ 3

- HS nhắc lại kế hoạch tuần

- LT điều hành

+ Tổ 1 Kể chuyện

+ Tổ 2 Hát

+ Tổ 3 Đọc thơ

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                             ..........................................................................................................................................................

Tiết 5: Toán

PHÉP CHIA

                I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Nắm được cách chia số tự nhiên, số thập phân, phân số.

          - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.

          - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

          - GV: SGK, bảng phụ…

          - HS : SGK

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:  HS nắm được đặc điểm của phép chia hết, chia có dư

*Cách tiến hành:

 * Phép chia hết

- GV viết phép tính lên bảng a : b = c

- Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép tính.

- Em hãy nêu các tính chất của phép chia?

* Phép chia có dư

- GV viết lên  bảng phép chia

            a : b = c( dư r)

- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia?

- a là số bị chia, b là số chia, c gọi là thương.

- Tính chất của phép chia:

+ a : 1 = a

+ a: a = 1   ( a khác 0 )

+ 0 : b = 0  ( b khác 0 )

- HS nêu thành phần của phép chia.

- Số dư bé hơn số chia ( r < b)

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  

- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.

 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

*Cách tiến hành:

Bài tập 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài.

 

 

Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài.

Bài tập 3: HĐ cặp đôi

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm

+ Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01; 0,001

+ Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta làm thế nào ?

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài cá nhân

- Tính rồi thử lại (theo mẫu)

- Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài.

a) 8192 : 32 = 256

thử lại : 256  x 32 = 8192

b)…

- Tính

- HS làm bài , chia sẻ, nhắc lại cách chia hai phân số

- Tính nhẩm

- HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho nhau.

a) 25 : 0,1 = 250      b) 11 : 0,25 = 44

    25 x 10 = 250           11 x 4 = 44

    48 : 0,01 = 4800       32 : 0,5 = 64

    48 x 100 = 4800       32 x 2 = 64  

    95 : 0,1 = 950           75 : 0,5 = 15,0

    72 : 0,01 = 7200       125 : 0,25 = 500

  - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000

- … ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2

- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả

a) 

b)  10

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Qua bài học vừa rồi, em biết được điều gì ?

- Qua bài học và rồi em biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Dặn HS về nhà tự rèn kĩ năng chia bằng các bài toán tương tự.

- HS nghe 

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                                .........................................................................................................................................................

Tiết 6: Lịch sử

LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T1)

                 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình.

          - HS nêu được một số di tích lịch sử của địa phương cũng như các đặc sản trên quê hương mình.

          - Giáo dục tình yêu quê hương làng xóm.

            - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- Phm cht:

+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động

+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước

+ HS yêu thích môn học lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

          1. Đồ dùng  

       - GV: Tranh ảnh, truyện kể về địa phương.

       - HS: Vở

          2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

          - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

          - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các xã trong huyện của mình (Mỗi em chỉ nêu 1 tên xã hoặc thị trấn trong huyện mình)

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình.

* Cách tiến hành:

 * Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về lịch sử địa phương của cộng đồng Lạc Việt đã từ kinh đô văn Lang thâm nhập xuống vùng này, họ khai phá ngàn lau và rừng rậm để tạo lập đồng bằng Bắc Bộ trong đó có địa phương ta.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận.

- Nêu những di tích lịch sử có ở địa phương?

- Giáo viên giới thiệu cho HS biết về các di tích lịch sử này  …

- Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa phương mình?

- Em hãy kể tên những đặc sản có ở địa phương mình?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- HS nghe

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận, báo cáo trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

 

-  Chùa Cỏ Tiền Phong .

- Đền Ủng .

+ Lễ hội đền Xá, lễ hội đền Ủng.

- Nhãn lồng, tương bần,…

 

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn các khu di tích lịch sử của địa phương em ?

- HS nêu

- Yêu cầu HS về tìm hiểu những đóng góp của nhân địa phương mình về con người và lương thực, thực phẩm cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc ta.

- Số lượng thương binh, liệt sĩ và gia đình chính sách trong xã.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                              ..........................................................................................................................................................

Tiết 7 : Tiếng việt*

ÔN LUYỆN

       I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. So sánh và phân biệt 2 kiểu kết bài sau:

          Về khuya, vầng trăng càng lên cao càng thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng giấc ngủ cho làng em.

          Sau mỗi trận mưa, bầu trời như được giội rửa, không khí trở nên trong lành, thoáng đãng. Cây cối xanh tươi hơn, đường phố cũng trở lên sạch sẽ hơn. Em rất yêu những cơn mưa tốt lành như thế.

Tham khảo

- Kết bài tự nhiên.

- Kết bài mở rộng.

 

Bài 2. Viết đoạn mở bài và đoạn kết bài cho bài văn “Tả cảnh trường em trước buổi học”.

a) Mở bài:

...................................................................

..................................................................

...................................................................

...................................................................

b) Kết bài

..................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

 

Tham khảo:

a) Mở bài: Trước bảy giờ, cổng trường chỉ lác đác vài bạn học sinh đến sớm vậy mà bây giờ đã bắt đầu ồn ào, náo nhiệt. Em đến trường và hoà mình vào không khí đó.

b) Kết bài: Em rất thích đến trường sớm một chút để được nhìn thấy quang cảnh trường trước buổi học. Các bạn học sinh được bố mẹ, người thân đưa đến trường, mặc những bộ quần áo đẹp, vai đeo cặp sách, cười nói vui vẻ,... Tất cả những điều đó, mãi mãi đi vào kí ức tuổi thơ em.

Bài 3. Lập dàn ý miêu tả cơn mưa.

Bài làm

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Gợi ý

-Tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc:

+ Lúc đầu: nhỏ, thưa thớt ( lẹt đẹt,...lách tách,...)

+Về sau: Mau hơn, to và mạnh hơn (lộp độp,rào rào,nước chảy ồ ồ,...)

- Tả cây cối, con vật bầu trời trong cơn mưa:

+ cây cối run rẩy, rúm lại trong mưa.

+ Con vật chạy cuống cuồng tìm chỗ trú mưa.

+ Người chạy mưa

- Cảnh, vật khi mưa ngớt hạt và tạnh hẳn: (Trời rạng dần; chim chóc bay ra hót ríu rít; mặt trời ló ra; người tiếp tục làm việc...)

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................                                                            .........................................................................................................................................................

 

Các tin khác